Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

Tiết:10 Đạo đức

Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2)

I. Mục tiêu:

 - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi co chuyện vui, buồn.

 - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.

 - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.

 * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ khi bạn vui buồn.

II. Đồ dùng dạy học:

 Vở bài tập Đạo đức 3.

 Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ. về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.

 Cây hoa để chơi trò chơi Hái hoa dân chủ.

 Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng .

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN X
Thứ
Môn
Tên bài dạy .
2
Chào cờ
Đạo đức 
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Chia sẻ vui buồn cùng bạn
Thực hành đo độ dài
Giọng quê hương
Giọng quê hương
3
Toán
C/ tả
Mĩ thuật
L từ và câu
TN- XH
Thực hành đo độ dài
Giọng quê hương
Gv chuyên thực hiện
So sánh- Dấu chấm
Các thế hệ trong một gia đình
4
Tập đọc 
Toán
Tập viết
Thể dục
Anh văn
Thư gửi bà
Luyện tập chung
Ôn chữ hoa G
Bài 19
Gv chuyên thực hiện
5
Toán
Am nhạc 
TN-XH
Tập làm văn
Anh văn
Kiểm tra GHKI
Gv chuyên thực hiện
Họ nội – họ ngoại
Tập viết thư và phong bì thư
Gv chuyên 
6 
Toán
 Chính tả
Thủ công 
Thể duc
Bài toán giải bằng hai phép tính
Quê hương
Ôn tập chủ đề : Phối hợp gấp, cắt, dán hình 
Bài 20
7
Toán (ôn)
L từ và câu(ôn)
Thực hành đo độ dài
So sánh- Dấu chấm
Tập đọc (ôn)
Tập làm văn
Toán (ôn)
Toán (ôn)
Thư gửi bà
Tập viết thư và phong bì thư
Luyện tập chung
Bài toán giải bằng hai phép tính
Ngày soạn 20/10/2011
Ngày dạy Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tiết:10 Đạo đức
Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi co chuyện vui, buồn.
 - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
 - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
 * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ khi bạn vui buồn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở bài tập Đạo đức 3.
	Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.
	Cây hoa để chơi trò chơi Hái hoa dân chủ.
	Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng .
III.Cáchoạt động dạy - học: 35 PHÚT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai - BT4
- GV kết luận: 
 Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.
 2-Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ
- GV kết luận: 
 Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
3- Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên-BT3.
Kết luận chung: 
 Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
- Thảo luận cả lớp.
- HS thực hiện liên hệ và tự liên hệ bản thân.
- Các HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
Tiết :28 Tập đọc - kể chuyện
 GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
	- Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện 
	- Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ).
B. Kể chuyện
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II.Gdkns :Thể hiện sự cảm xúc với người thân, sự quan tâm chia sẻ qua giọng nói quê hương.
III. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
IV.Các hoạt động dạy, học: 35 PHÚT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
I. Kiểm tra:
 Nhận xét bài kiểm tra giữa HKI về kỹ năng đọc.
II. Bài Mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài:
 Gợi ý cách đọc SGV tr.188.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.188.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.77
Câu hỏi 2 - SGK tr.77
Câu hỏi 3 - SGK tr.77
Câu hỏi 4 - SGK tr.77
Câu hỏi 5 - SGK tr.77
Câu hỏi bổ sung SGV tr.189.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Chia lớp thành các nhóm 3, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm .
- Theo dõi GV đọc 
- Đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.77.
- Đọc theo nhóm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 giọng nhẹ nhàng, cảm xúc.
- Đọc thầm đoạn 1, TLCH
- Đọc thầm đoạn 2, TLCH
- Đọc thầm đoạn 3, TLCH
- Đọc thầm lại đoạn 3, TLCH
- Thảo luận nhóm.
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: như SGV tr.189
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- Gợi ý như SGV tr.189.
b. Kể lại các sự việc ứng với từng tranh.
- HDHS kể lần lượt theo từng tranh SGV tr.189.
c. Từng cặp HS tập kể.
- Theo dõi, hướng dẫn HS kể.
d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu câu hỏi như SGV tr.190.
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS quan sát tranh SGK tr.78.
- 3 HS kể. Cả lớp theo dõi.
- Nhận xét bạn kể.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
 Tiết :46 Toán
 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I- Mục tiêu:
	- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .
	- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học.
	- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)
II.Gdkns:Tự nhận thức,biết đo,đọc,viết tên gọi cácđơn vị về độ dài.
III. Đồ dùng dạy học:
 - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, 2, 3(a, b).
IV.Các hoạt động dạy, học: 38 PHÚT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng HT
3/ Thực hành:
* Bài 1:
- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tỡm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu?
- HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tâm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 (a, b)
- Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m.
- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.
- GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.
4/ Củng cố:
- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm?
- Chấm bài, nhận xét.
* Dặn dò: 
- Thực hành đo độ dài của giường ngủ.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.
- Hs thực hiện.
- HS theo dõi
- HS thực hành đo:
a) Chiều dài bút chì của em.
b) Chiều dài mặt bàn học của em.
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- HS báo cáo KQ
- HS tập ước lượng
a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m.
b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m.
c) Mặt bảng lớp em dài khoảng 250dm.
- HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT
	 Ngày soạn 20/10/2011
Ngày dạy Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiết :47 Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp)
I- Mục tiêu:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. 
- Biết so sánh các độ dài.
II- Đồ dùng:
GV : Thước cm, Thước mét.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy -học: 38 PHÚT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- GV đọc mẫu dßng đầu.
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn?
- So sánh ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 Hs.
- HD làm bài:
+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài.
- GV nhận xét giờ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét.
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét.
- So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- mét và so sánh.
- HS thực hành so sánh và trả lời:
+ Bạn Hương cao nhất.
+ Bạn Minh thấp nhất.
- HS thực hành theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Tiết:19 Chính tả (Nghe -viết)
 QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay ( BT2)
- Làm được BT(3) b
 - GDHS cách trình bày bài cẩn thận, sạch đẹp.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 - Khổ giấy to hoặc bảng để HS thi tìm từ chứa vần oai/oay.
 - Bảng lớp viết sẵn câu văn của BT 3b.
III.Gdkns:Kĩ năng tự nhận thức,kĩ năng lắng nghe, kĩ năng viết tích cực,kĩ năng cảm thông chia sẻ.
IV.Các hoạt động dạy - học: 37 PHÚT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết: Tự tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC
2. Hướng dẫn viết chính tả:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài 1 lần.
* Giúp HS nắm nội dung bài: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
- Trong bài những dấu câu nào được sử dụng?
Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy?
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả , mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Chấm một số vở, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
3.1. Bài tập 1:
 - Yêu cầu Hs tự làm bài. Gv giúp các nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm trình bày bài.
- Yêu cầu Hs đọc lại các từ.
3.2. Bài tập 2: (BT lựa chọn chỉ làm 2b).
- Nêu yêu cầu của bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài.
- Khuyến khích HS học thuộc câu văn của BT 2.
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp)
- Cả lớp theo dõi SGK. 1HS đọc lại
+ Vì đó là nơi chị sinh ra và lón lên, nơi có bài hát ru của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hat ngày xưa.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
- Hs nêu.
- HS tập viết tiếng khó.
- HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày.
- HS tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- Từng nhóm thi tìm đ ... o sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2).
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3).
* BVMT: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh – Hải Dương, nơi anh hùng dân tộc – nhà thơ Nguyễ Trãi về ở ẩn: Trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc: nhà thơ Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ, Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta (BT2).
Gdkns: Giáo dục học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn gian khổ của Bác.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn trong BT3 (để hướng dẫn ngắt câu).
 - 3 hoặc 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng làm BT2 (xem mẫu ở phần lời giải).
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm bài tập tiết 1.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV giới thiệu tranh (ảnh) cây cọ để giúp HS hiểu hình ảnh thơ trong BT.
- Hỏi: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
- Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
b. Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS dựa vào SGK trao đổi thep cặp.
* Những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta?
- GV chốt lại lời giải đúng.
c. Bài tập 3: Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gv hướng dẫn.
- Yêu cầu Hs làm bài.
- Chữa bài và cho điểm Hs.
3. Củng cố dặn dò:
- GV biểu dương những HS học tốt.
- 2 HS làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, tiếng gió.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ rất mạnh và rất vang.
- HS đọc thầm BT trong SGK, nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở BT.
a) Tiếng suối như tiếng dàn cầm
b) Tiếng suối như tiếng hát
c) Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng.
- Nhận xét bài bạn, chữa bài vào vở nếu sai.
- HS đọc thầm BT trong SGK, 1 Hs lên làm bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhăt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. 
- HS đọc lại các BT đã làm, HTL các đoạn thơ.
Buổi 2:
Luyện đọc
THƯ GỬI BÀ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu bộ lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu nội dung câu chuyện.
- GD HS thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức về bản thân.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Luyện đọc:
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc mẫu, Hd hs cách ngắt nghỉ hơi.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- GV đọc mẫu, Hs cách nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
- Tuyên dương nhóm đọc diễn cảm.
* Yêu cầu 3:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải ý (c).
3. Củng cố dăn dò:
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhóm 3.
- Các nhóm đọc trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- 1Hs đọc trước lớp.
- Hs đọc nhóm đôi.
- 2 nhóm thi đọc.
- Khoanh tròn chữ cái trước từ em chọn.
- Hs nêu kết quả.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- 1em nêu nội dung bài.
Tiết :10 Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì thư.
I. Mục tiêu:
	- Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khỏang 4 câu ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK ) biết cách ghi phong bì thư .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 (SGK).
	- Một bức thư và phong bì thư rồi viết mẫu.
	- Giấy rời và phong bì thư ( HS tự chuẩn bị ) để thực hành trên lớp.
III . Các hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ
- GV kiểm tra 1 hs đọc bài: Thư gửi bà và yêu cầu HS:
+ Nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư ?
- Dòng đầu bức thư ghi những gì?
- Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
- Nội dung thư?
- Cuối thư ghi những gì?
- Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.HDHS làm bài
a.Bài tập 1
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập:
-1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
-GV mời 4,5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai?
-Gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý).
+ Em sẽ viết thư cho ai?
+ Dòng đầu thư, em sẽ viết như thế nào?
+ Em viết lời xưng hô với ông ,bà
 như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
+Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông, bàđiều gì? báo tin gì cho Ông, bà?
+ Ở phần cuối thư, em chúc ông, bà điều gì? Hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư, em viết những gì?
GV nói thêm: Các em nhớ trình bày thư theo đúng thể thức: ghi tháng, ngày, lời xưng hô, lời chào. Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè).
-Cho HS viết thư trên giấy rời, gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay.
- HS viết xong, gv mời một số HS đọc thư trước lớp.
-Nhận xét, chấm điểm những là thư hay, rút kinh nghiệm chung.
b.Bài tập 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.
+Góc bên trái (phía trên): viết tên và địa chỉ người gửi thư.
+Góc bên phải (phía dưới): viết tên và địa chỉ người nhận thư (nếu viết không chính xác, thư sẽ không đến tay người nhận).
+Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưu điện.
-GV cho HS ghi nội dung cụ thể trên bì thư, GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các em.
-Mời 4,5 HS đọc kết quả trình bày trên phong bì thư, gv nhận xét.
-Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong bì thư ( bài tập 2).
3.Củng cố, dặn dò
-GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư (có thể chép lại cho sạch sẽ, đẹp hơn) dán tem rồi bỏ vào hòm thư (ở bưu điện) để gửi cho người thân.
-1 HS đọc bài, nêu nhận xét.
2 HS đọc đề bài.
-1 HS đọc. 
-1 HS đọc phần gợi ý, lớp theo dõi.
-Cho ông nội, bà ngoại
-1 HS nói về bức thư mình sẽ viết.
-Ông(bà).
-Thái Bình, ngàyth¸ngnăm
-Ông nội kính mến! / Bà ngoại kính yêu !
-Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết quả học tập của em, nói cho ông biết cả nhà em vẫn bình thường
-Em chúc Ông bà luôn khoẻ mạnh, hứa với ông bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ông bà.
-Lời chào Ông, bà, chữ kí và tên của em.
- HS tự viết thư trên giấy rời.
-5,7 HS đọc thư.
-Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Quan sát phong bì thư, trao đổi theo cặp về cách trình bày mặt trước của bức thư.
- HS nêu nhận xét
về cách trình bày.
- HS ghi nội dung trên bì thư.
-4,5 HS đọc kết quả.
-Nhận xét cách trình bày của bạn.
Luyện toán(2 TIẾT)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách nhân chia trong các bảng nhân chia đã học.
- Nhân chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Luyện tập:
Bài 1: a)Gọi Hs đọc yêu cầu:
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
b) 
- Gọi 4 Hs lên bảng làm bài
- Y/c Hs nhắc lại cách tính của một phép tính nhân, một phép tính chia.
Bài 2: 
- Y/c Hs đo độ dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB? 
- Y/c Hs tính độ dài đoạn thẳng CD
- Y/c Hs vẽ độ dài đoạn thẳng CD dài 3 cm.
- Chữa bài và cho điểm Hs.
Bài 3: Gọi Hs đọc bài toán.
- Gv Hd: Số gà trống so với số gà mái như thế nào?
- Muốn biết nhà An nuôi tất cả bao nhiêu ta làm như thế nào?
- Y/c Hs giải bằng hai phép tính.
- Gv cùng Hs nhận xét.
Bài 4: Y/c nhìn tóm tắt và nêu bài toán.
- Y/c Hs tự làm bài. 
- Gv chấm một số bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Y/c Hs về nhà luyện tập thêm về giải toán có hai phép tính.
- Gv nhận xét giờ học
- Hs: Tính nhẩm
- Nhẩm và nêu kết quả phép tính.
- Nhận xét.
- Hs: Tính
- 4 Hs lên làm bảng, cả lớp làm vào vở.
- 2 Hs nhắc lại cách thực hiện. Cả lớp nhận xét.
- Hs đọc Yêu cầu bài.
- Hs thực hành đo và nêu: 12 cm
- Hs so sánh và trả lời: Độ dài đoạn thẳng CD bằng ¼ độ dài đoạn thẳng AB.
- Hs tính và nêu: Độ dài đoạn thẳng CD là: 12:3=4 (cm)
- Hs thực hành vẽ, sau đó hai Hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
- Hs đọc bài toán.
+ Số gà trống ít hơn số gà mái 8 con.
+ Ta lấy số gà trống cộng với số gà mái.
+ Số gà trống chưa biết nên phải đi tìm.
 Bài giải:
 Số gà trống có là:
 25-8=17(con)
 Nhà An nuôi tất cả số con gà là:
 25+17=42(con)
 Đáp số: 42 con gà
- Hs nêu bài toán theo tóm tắt.
- Hs làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Số kg gaọ tẻ có là:
 25+7=32(kg)
 Số kg gạo tẻ và gạo nếp có tất cả là:
 25+32=57(kg)
 Đáp số: 57 kg
Tiết :50 Toán
 BÀI TOÁN GIẢI BĂNG HAI PHÉP TÍNH
 I- Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. 
 - Rèn KN tóm tắt và giải toán.
 *- Gdkn: HS chăm học,Tự nhận thức.tư duy,Giải quyết vấn đề. .
 II- Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu HT
 III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ôn định:
2/ Bài mới:
a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề?
- Hàng trên có mấy kèn ?
- GV miêu tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK.
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn?
- GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm ntn?
- Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm ntn?
Vậy bài toán này là ghộp của hai bài toán.
b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
c) Luyện tập
* Bài 1:- Đọc đề?
- Anh có bao nhiêu tấm ảnh?
- Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì?
- Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai?
- Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước.
- GV HD HS vẽ sơ đồ.
* Bài 3: HD tương tự bài 1:
- Chấm và chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Ôn lại bài.
- Nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS đọc
- 3 kèn
- 2 kèn
-HS nêu
- Lấy số kèn hàng trên cộng 2
- Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàng dưới.
 Bài giải
a) số kèn hàng dưới là:
 3 + 2 = 5 ( cái kèn)
b) Số kèn cả hai hàng là:
3 + 5 = 8 ( cái kèn)
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn
- HS đọc
- 15 bưu ảnh
- ít hơn anh 7 bưu ảnh
- Số bưu ảnh của hai anh em.
- Biết số bưu ảnh của mỗi người
- Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em.
Bài giải
Số bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 ( bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 ( bưư ảnh)
 Đáp số: 23 bưu ảnh.
- HS làm vở

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10 LOP 3 GUI THUY.doc