Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Khuyến

Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Khuyến

MÔN: TOÁN TIẾT: 46

Thực hành đo độ dài

I/ Mục tiêu:

- Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết cách đo và đọc kết quả đo ủoọ daứi những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học.

 - Biết dùng mắt ưụực lửụùng độ dài ( tương đối chính xác)

- BT : Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( a, b )

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Thước dài, phấn màu .

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
MƠN: TỐN TIẾT: 46
Thùc hµnh ®o ®é dµi
I/ Mục tiêu:
- Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết c¸ch đo vµ ®äc kÕt qu¶ ®o độ dài nh÷ng vËt gÇn gịi víi häc sinh nh­ ®é dµi c¸i bĩt , chiỊu dµi mÐp bµn , chiỊu cao bµn häc.
 - BiÕt dïng m¾t ước lượng ®é dµi ( t­¬ng ®èi chÝnh x¸c)
- BT : Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( a, b )
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Thước dài, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập 
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 1, 2, 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Gv yêu cầu cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng.( HD c¸ch tr×nh bµy vµo phÇn giÊy trong VBT)
- Gv mời 3 Hs TB,Y lên bảng làm.
- Gv nhận xét.
Bài 2( a,b):
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần của bài.
 Hai Hs ngồi cạnh nhau cùng thực hiện phép đo.
-Y/C B¸o c¸o kÕt qu¶ tõng ®o¹n th¼ng
- Gv nhận xét.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs ước lượng độ dµi của bĩt ch×.
- Gv hướng dẫn: So sánh độ dµi này với chiều dài của thước cm xem được khoảng mấycm.
- Gv yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Gv nhận xét.
3. Củng cố:
- Gv chia Hs thành 3 đội ( 3 c©u)
- Thực hành ước lượng độ dài cđa mét sè vËt :
Chiều dài của quyển sách.
Chiều dài của gang tay em.
§é cao cu¶ bøc t­êng líp
- Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hs làm vào VBT.
Ba Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thực hành phép đo và báo cáo kết quả trước lớp.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát.
Hs ước lượng và trả lời.
§¹i diƯn 3 đội thi đua nhau tr¶ lêi .
Kho¶ng 25 cm
b.Kho¶ng 10cm( 1 dm)
c. Kho¶ng 4-5m
Hs nhận xét.
4.Dặn dò. 
Häc thuéc b¶ng ®¬n vÞ ®o ®é dµi.
Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài (tiếp theo). 
Nhận xét tiết học.
MƠN: TIẾNG VIỆT (TĐ-KC) TIẾT: 28 - 29
Giäng quª h­¬ng
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Giäng ®äc b­íc ®Çu béc lé ®­ỵc t×nh cÈm , th¸i ®é cđa tõng nh©n vËt qua lßi ®èi tho¹i trong c©u chuyƯn.
- Hiểu ý nghÜa : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dùa theo tranh minh ho¹
- HS K,G kĨ ®­ỵc c¶ c©u chuyƯn. 
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
1Bài mới: 
	Giới thiệu bài – Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
2: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Chú ý diễn tả rõ những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv y/c Hs đọc từng câu.
Gv y/c Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 
HD cách đọc các câu:
 Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là // (hơi kéo dài từ là).
 Dạ không! Bây giờ tôi mới biết là anh. Tôi muốn làm quen ( nhấn mạnh ở từ in đậm).
 Mẹ tôi là người miền Trung // Bà qua đời / đã hơm tám năm rồi.// (giọng trầm, xúc động)
Gv y/c Hs giải thích từ mới: đôn hậu, thành 
thực, bùi ngùi.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?( HS Y)
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
 - Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Khuyên và §ồng?
 Gv yêu cầu Hs thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
=> Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
+Qua câu chuyện, em nghĩ gì về quêhương.
- Gv chốt lại: Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. Giọng quê hương gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương.
4: Luyện đọc lại
- GV chia Hs thành các nhóm nhỏ. 
- Gv cho Hs thi truyện đoạn 2 và đoạn 3.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện
- Gv mời 1 Hs nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn.
- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- Gv mời Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- KhuyÕn khÝch Hs K,G kể toàn ä câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs K,G giải thích từ 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan
Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Cùng ăn với 3 người thanh niên.
Hs đọc thầm đoạn 2.
Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 người thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Vì Khuyên và Đồng gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền trung.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Hs nhận xét.
Hs thi đọc toàn truyện theo vai.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.
Hs nhận xét.
- QS tranh minh hoạ câuchuyện.
Hs nêu néi dung tõng tranh .
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Hs thi kể chuyện.
Hs K,G kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Củng cố – dặn dò: Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài:Th­ gưi bµ.
Nhận xét bài học.
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
MƠN: ĐẠO ĐỨC TIếT: 10
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi cĩ chuyện vui, buồn.
	- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
	- Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, chia sẽ khi bạn vui, buồn.
II. Chuẩn bị:
PP: Nĩi cách khác, đĩng vai
PT: - Vở bài tập Đạo đức 3.
	- Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thơng, chia sẻ vui buồn với bạn.
	- Cây hoa để chơi trị chơi Hái hoa dân chủ.
	- Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
 1. Ổn định.
2. KTBC: 
-KT 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sĩc ơng bà, cha mẹ, anh chị em.
-Nhận xét.
3Khám phá( Tiết 2)
Giới thiệu bài: 
- Chốt ý bài hát, giới thiệu bài học: Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Kết nối: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai - BT4
- Phát phiếu BT và y/c HS làm BT4.
* Kết luận: các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn.
 Luyện tập thức hành: Liên hệ và tự liên hệ- BT5
- Chia nhĩm , giao nhiệm vụ cho HS liên hệ:
- Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong lớp, trường chưa? Chia sẻ như thếnào?
-Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻvui buồn chưa?......
- Mời một số HS liên hệ trước lớp.
* Kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thơng, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
Trị chơi Phĩng viên-BT6.
Kết luận chung: Khi bạn bè cĩ chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn đựơc vơi đi. Mọi trẻ em đều cĩ quyền đợc đối xử bình đẳng
4. Áp dụng.
 - Gọi 2HS đọc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
Hát 
- 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sĩc ơng bà, cha mẹ, anh chị em.
- Hát.
- HS suy nghĩ và TL
- Thảo luận về lý do HS cĩ thái độ tán thành, khơng tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến.
+ Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng
+ Các việc e, h là việc làm sai.
- HS tự liên hệ, tự liên hệ trong nhĩm.
- Mời một số HS liên hệ trước lớp.
- Các HS trong lớp lần lượt đĩng vai phĩng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi cĩ liên quan đến chủ đề bài học.
- 2HS đọc lại nội dung bài học.
MƠN: TỐN TIẾT 47
Thùc hµnh ®o ®é dµi (TT)
I/ Mục tiêu:
- BiÕt c¸ch ®o , c¸ch ghi vµ ®äc ®­ỵc kÕt qu¶ ®o ®é dµi.
- So sánh các số đo độ dài.
-BT : Bài 1, Bài 2 
II/ Chuẩn bị: Thước dài, bảng phụ. bảng con.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: Thực hành đo độ dài 
- Y/c học sinh tËp ­íc l­ỵng ®é dµi mét sè ®å vËt (gang tay em, chiỊu réng quyĨn s¸ch ...)
- Nhận xét
2Bài mới
Giới thiệu bài 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv đọc dòng mẫu, sau đó Hs tự đọc các dòng sau.
- Gv yêu cầu Hs đọc cho bạn bên cạnh nghe.
- Gv hỏi:
+ Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam?
+ Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào?
+ Có thể so sánh như thế nào?
- Sau đó Gv yêu cầu Hs so sánh xem bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất trong bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành các nhóm.
- Gv hướng dẫn các em từng bước làm bài:
+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại và sau đó viết vào bảng tổng kết.
- Gv yêu cầu các nhóm thực hành.
- Gv mời các nhóm đứng lên đọc kết quả.
- Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hành tốt.
Củng cố:
- Gv cho 2 Hs lên thực hành đo chiều cao cho nhau
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc.
Hs nêu: Bạn Minh cao 1m25cm.
Hs nêu: Bạn Nam cao 1m15c ... iết.
- Gv Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Gv theo dõi, uốn nắn
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài..
- Gv NX tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.( b¶ng phơ)
- Cho học sinh viết Hµ Giang - Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: Ông Gióng..
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Gió đưa,Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương.
Hs viết vào vở.Néi dung:
+ Viết chữ Gi: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Ô, T: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Vietá chữ Ông Gióng : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ:1 lần.
HS đại diện lên tham gia.
Hs nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò. 
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
MƠN: TIẾNG VIỆT (LTVC) TIẾT 10
So s¸nh .DÊu chÊm
I/ Mục tiêu: 
- Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh âm tham với âm thanh ( BT1 , BT2 ) .
- Biết dúng dấu để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3)
II/ Chuẩn bị: 
- Bảng phụ, VBT.
III/ Các hoạt động:
Bài mới: 
	Giới thiệu bài 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập So s¸nh
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv giới thiệu tranh, ảnh cây cọ với những chiếc lá thật to, rộng để giúp Hs hiểu hình ảnh thơ trong BT.
- Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi trong bài: 
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
+ Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
- Gv mời 2 Hs K,G trả lời.- Gv nhận xét.
- Gv giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm.Lµm vµo b¶ng phơ
- Gv nhận xét, chốt lại:
Aâm thanh 1 Từ so sánh Aâm thanh 2.
a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm.
b) Tiếng suối như tiếng hát xa.
c) Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập So s¸nh
- Gv nªu yêu cầu đề bài: ng¾t ®o¹n thµnh 5 c©u.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
3.Củng cố dặn dò. - Nh¾c l¹i c¸c h×nh ¶nh so s¸nh vỊ ©m thanh.
 - Nhận xét tiết học.
Hs quan sát tranh.
Hs lắng nghe.
Với tiếng thác, tiếng gió.
Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động.
.
2 Hs đứng lên trả lời.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.
trình bày kết quả.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm
Hs làm vào VBT.
MƠN: TIẾNG VIỆT (CT Nghe- Viết ) TIẾT 20
Quª h­¬ng
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi .
- Làm đúng bài tập điền tiếng cĩ vần et / oet ( BT2) 
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II/ Chuẩn bị:	 VBT,b¶ng con .
III/ Các hoạt động:
1)Bài cũ: 
- Gv y/c Hs lên bảng viết các từ: quả xoài, nước xoáy
- Gv và cả lớp nhận xét.
2) Bài mới: 
	Giới thiệu bài 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần các khổ thơ viết.
Gv mời 1 HS đọc lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?
 + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? 
- Gv hướng dẫn viết những từ dễ viết sai.
Chùm khế ngọt, trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che. 
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
 - Gv đọc từng dòng thơ.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài .
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv y/c Hs cả lớp làm vào VBT.Nèi tiÕp ®äc kÕt qu¶ .- Gv mời 1 Hs làm b¶ng phơ.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 Hs đứng lên đọc câu đố.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu Hs thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Nặng – nắng ; lá – là.
b, bổ – cỗ ; co – cò – cỏ.
Hs lắng nghe
1 Hs đọc lại.
Hs viết b¶ng con .
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs làm b¶ng phơ.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc y/ccủa đề bài.
Một Hs đọc câu đố.
Hs xem tranh minh họa.
Hs trao đổi theo nhóm.
Nhóm nào có lời giải trước và đúng thi thắng cuộc.
Hs sửa bài vào VBT.
3. Củng cố dặn dò. 
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
MƠN: TỐN 	TIẾT: 49
Bµi to¸n gi¶i b»ng hai phÐp tÝnh
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu biết giải bài toán và trình bày bài giải Bµi to¸n gi¶i b»ng hai phÐp tÝnh.
 BT : 1; 3
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: - Gv nhận xét bài kiểm tra của HS.
 2. Bài mới : Giới thiệu bài 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
*Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. 
 Bài toán 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài. Gv ph©n tÝch.
-Mô tả hình vẽ (SGK).
+ Hàng trên có mấy cái kèn?
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?
- Vẽ sơ để thể hiện số kèn hàng dưới để có:
 Tóm tắt.
 3 kèn
Hàng trên: 2kèn 
Hàng dưới: ? kèn. 
+ Hàng dưới có mấy có kèn?
+ Vậy cả hai hàng có bao nhiêu cái kèn?
- Gv hướng dẫn Hs trình bày bài giải như phần bài học của SGK.
Bài toán 2:
- GV gọi Hs đọc đề bài.
+ Bể thứ nhất có mấy con cá?
+ Số bể thứ hai như thế nào so với bể một?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ.
 4 con cá 
Bể 1:. 
 3con cá ? con cá
Bể 2: 
+ Để tính được tổng số cá của hai bể ta phải làm sao?
+ Số cá của bể thứ 2:
+ Hãy tính số cá của hai bể:
- Gv hướng dẫn Hs trình bày lời giải.
 *Thùc hµnh
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.PT c¸i ®· biÕt , c¸i ch­a biÕt c¸ch gi¶i t×m kÕt qu¶.
(Cã thĨ y/c hS TB,yÕu nèi tiÕp gi¶i 2 phÐp tÝnh)
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vë.
- Gv chốt lại.
 Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv cho HS thi ®ua nªu bµi to¸n theo s¬ ®å .
- Gv nhận xét, chốt lại bµi to¸n ®ĩng , phï hỵp s¬ ®å:
- Y/C nªu c¸ch gi¶i .Lµm bµi vµo vë.Ch÷a bµi b¶ng phơ.
Hs đọc đề bài.
Có 3 cái kèn.
Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
Có 3 +2 = 5 cái kèn.
Cả hai hàng có 3 +5 = 8 (cái kèn.)
Hs đọc 
Có 3 con cá.
Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá.
Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể.
Biết được số cá của hai bể.
Là: 4 + 3 = 7 (con cá).
 Hai bể có số cá: 4 + 7 = 11.
( con cá)
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Mét sè em nh×n s¬ ®å nªu l¹i bµi tãan.
- Một Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu của bài.Nªu miƯng bµi to¸n . Ch÷a vµo vë
Hs làm bài vào vë.
 Một Hs làm bài vµo b¶ng phơ.
 3.Củõng cố – dặn dò. 
 - Chuẩn bị bài: Bài toán giải bằng hai phép tính.(tiếp)
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
MƠN: TỐN TIẾT 50
KiĨm tra §Þnh k×
(gi÷a k× 1)
MƠN: TIẾNG VIỆT (TLV) TIẾT 10
TËp viÕt th­ vµ phong b× th­
I/ Mục tiêu:
Biết viết một bức thư ngắn( néi dung kho¶ng 4 c©u ) để hỏi thăm, báo tin cho người thân dùa theo mÉu ( SGK ) ; biÕt c¸ch ghi phong b× th­. 
 II/ Chuẩn bị:	Bức thư và phong bì đã viết mẫu.
 III/ Các hoạt động:
 1 Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs đọc lại bài: Thư gửi bà và hỏi:
- Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới: 
	Giới thiệu bài 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®«ng cđa HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 
- Gv mời Hs đọc phần gợi ý.
- Y/C Hs nói mình sẽ viết thư cho ai?
- Gv hướng dẫn: 
+ Em sẽ viết thư cho ai?
+ Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào?
+ Em viết lời xưng hô với ng­êi ®ã như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
+ Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm điều gì, báo tin gì?
+ Ở phần cuối thư, em chúc điều gì, hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư, em viết những gì?
- Gv nhắc nhở Hs chú ý trước khi viết thư.
+ Trình bày đúng thể thức.
+ Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp.
- Gv yêu cầu Hs thực hành viết thư trên giấy nháp.
- Gv mời một Hs Hs đọc bài trước lớp. 
- Gv nhận xét.cho hS ch÷a bµi vµo vë.
* Hoạt động 2: Từng Hs làm việc.
- Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư.
+ Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư
+ Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưa điện.
- Gv yêu cầu Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư.
- Gv mời Hs đọc bài của mình.
- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm.
Hs cả lớp đọc thầm nội dung BT1.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm Hs trả lời thễ ý kiÕn c¸ nh©n.
Hs thực hành viết thư trên giấy nháp.
Hs đọc bức thư mình viết.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs lắng nghe.
Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư.
Hs đọc bài của mình.
Hs nhận xét.
3. Củng cố dặn dò. 
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Nhận xét tiết học.
 3. Củng cố- Dặn dị:
 -Liên hệ giáo dục học sinh- hệ thống bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10 CKTKN hue.doc