Tập đọc - KỂ chuyện
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU.
I Mục đích, yêu cầu.
A- Tập đọc.
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát.
- Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc; phận biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (hai vị khách, viên quan).
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài (Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục).
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi – a.
- Hiểu ý nghĩa truyện: đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
TUẦN 11 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 11: LÀM BÁO TƯỜNG – TRƯNG BÀY SẢN PHẨM HỌC TỐT CHÀO MỪNG NGÀY 20 – 11. (XEM THIẾT KẾ BÀI DẠY CỦA KHỐI) ================================= TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU. I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. A- Tập đọc. 1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ: mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát. - Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc; phận biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (hai vị khách, viên quan). 2- Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài (Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục). - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi – a. - Hiểu ý nghĩa truyện: đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. B- Kể chuyện: 1- Rèn kỹ năng nói. Biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu. 2- Rèn kỹ năng nghe. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Tập đọc Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Kiểm tra HS đọc bài Thư gửi bà + TLCH theo đoạn đọc. - Nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi đề bài. 2- Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa + nêu nội dung tranh. b. Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV nghe HS đọc – sửa những từ HS đọc sai. * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia đôi đoạn 2 thành 2 đoạn: Phần 1: Từ lúc hai người làm như vậy? Phần 2: Còn lại. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS ngắt hơi câu dài: ng sai người cạo của khách/ rồi mới để về nước.// - Giải nghĩa từ: Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH1: + Hai vị khách được vua Ê – ti – ô – pi – a đón tiếp thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + TLCH2: + Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra? - Yêu cầu HS đọc thầm phần cuối đoạn 2. + Vì sao người Ê – ti – ô – pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài. + Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê – ti – ô – pi – a với quê hương như thế nào? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2. - Hướng dẫn HS thi đọc đoạn 2: phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật. - Cho HS thi đọc. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 2- 3 HS lần lượt lên đọc và trả lời theo yêu cầu. - Nghe giới thiệu. - Theo dõi GV đọc. - HS quan sát + nêu: Bên bờ biển, hai vị khách Châu Aâu (da trắng mặc áo khoác dài) vẻ ngạc nhiên nhìn người Ê – ti – ô – pi – a cạo đất đế giày của mình. - Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối nhau đến hết bài (2 lượt). - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK. - HS tiếp nối đọc từng đoạn. - Theo dõi - 1 HS đọc lại. - HS đọc chú giải SGK. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn của bài. + Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những vật quý – tỏ ý trân trọng và mên khách. - Đọc phần đầu đoạn 2. + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu về nước. + Vì người Ê – ti – ô – pi – a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. + Người Ê – ti – ô – pi – a rất trân trọng và yêu quý mảnh đất của quê hương. Người Ê – ti – ô – pi – a coi đất đai của quê hương là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất. - Theo dõi GV đọc. - 3-4 HS thi đọc đoạn 2 – lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lớp chia 2 đội thi đọc đoạn – lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1-2 HS đọc. KỂ CHUYỆN 1- GV nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quý, đất yêu. Sau đó dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện. 2- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tự câu chuyện. - Yêu cầu HS ghi kết quả vào nháp rồi đọc lên. - Yêu cầu HS nêu nội dung thứ tự từng tranh. - Gọi 1 HS lên bảng đặt lại vị trí các bức tranh. Bài tập 2: - Yêu cầu HS tập kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Tuyên dương HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đặt tên khác nhau cho câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc-lớp nhẩm. - HS quan sát tranh. - Thứ tự của tranh là 3-1-4-2. - Tranh 1 (là tranh 3 SGK): 2 vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê – ti – ô – pi – a. - Tranh 2 (là tranh 1 SGK): 2 vị khách được vua nước Ê – ti – ô – pi – a mến khách, chiêu đãi và tặng quà. Tranh 2 (là tranh 1 SGK): 2 vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ. Tranh 2 (là tranh 1 SGK): Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người nước họ. - Từng cặp dựa vào tranh minh họa đã sắp xếp đúng thứ tự tập kể chuyện. - 4 HS tiếp nối nhau thi kể theo 4 tranh. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai ============================ TOÁN Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính. - Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần, thêm, bớt một số đơn vị. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Yêu cầu HS giải bài toán: “Một chuồng gà có 30 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống 15 con. Hỏi chuồng đó có tất cả bao nhiêu con gà?” B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài. - Nêu mục tiêu bài học – ghi tên bài. 2- Hướng dẫn giải toán bằng 2 phép tính: - GV nêu bài toán: “Một cửa hàng ngày bàn được bao nhiêu chiếc xe đạp?” - Yêu cầu HS đọc lại. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS tự vẽ sơ đồ tóm tắt. Nếu HS không vẽ được, GV hướng dẫn. - Hướng dẫn HS giải: + Muốn tìm số xe đạp bán cả hai ngày ta làm thế nào? + Số xe bán ngày thứ bảy đã biết chưa? + Số xe bán ngày chủ nhật đã biết chưa? + Vậy trước hết ta phải tìm gì? + Muốn tìm số xe bán ngày chủ nhật ta làm thế nào? + Tìm số xe ngày chủ nhật bán thuộc dạng toán? + Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ? + Bài toán hỏi gì? + Làm thế nào để tìm số xe bán 2 ngày? - Yêu cầu HS làm bài. 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán – GV vẽ bảng (phân tích bài toán kết hợp vẽ sơ đồ). + Bài toán hỏi gì? (yêu cầu tìm gì?) + Quãûng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa? - Yêu cầu HS tự giải. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự phân tích đề, vẽ sơ đồ tóm tắt. - Yêu cầu HS thảo luận cách giải. - Yêu cầu HS tự giải. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm – làm trên phiếu. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về luyện tập thêm về giải toán bằng 2 phép tính. - Nhận xét, tiết học. - 1 HS lên bảng giải, lớp bảng con. - Lắng nghe. - 2 HS đọc lại đề-lớp nhẩm. + Ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp ngày chủ nhất bán được số xe đạp gấp đôi. + Cả 2 ngày bán được bao nhiêu xe đạp? Tóm tắt: 6 xe Thứ bảy : Chủ nhật: ? xe đạp + Lấy số xe ngày thứ bảy cộng số xe bán ngày chủ nhật. + Đã biết. + Chưa biết. + B1: Tìm số xe đạp bán ngày chủ nhật. + Lấy 6x2 = 12 (xe) + Gấp 1 số lên nhiều lần. + Nhân số đó với số lần. + B2: Tìm số xe bán cả 2 ngày. + 6+ 12 = 18 (xe) - 1 HS lên bảng, lớp nháp. (trình bày như SGK) - 2 HS đọc-lớp nhẩm. + Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh. + Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. + Chưa biết phải tính. - 1HS lên bảng giải, lớp vở. Bài giải: Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5x3 = 15 (km) Quãng đường tử nhà đến bưu điện tỉnh là: 5+15 = 20 (km) Đáp số: 20 km - 2 HS đọc, lớp nhẩm. - 1 HS hỏi, mời bạn trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: 24 l Lấy ra ? li - Giải bài toán qua 2 bước: B1: Tìm số lít mật ong lấy ra. B2: Tìm số lít mất ong còn lại trong thùng. - 1 HS lên bảng, lớp vở. Bài giải: Số lít mật ong lấy ra là: 24:3 = 8 (l) Số lít mật ong còn lại trong thùng là: 24-8 = 16 (l) Đáp số: 16 lít mật ong. - 1-2 HS nêu. - Thảo luận nhóm – ghi vào phiếu – dán lên bảng. 5x3+3 = 15+3 7x6-6 = 42-6 = 18 = 36 ====================================== ĐẠO ĐỨC Tiết 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Luyện tập, củng cố kiến thức, kỹ năng đã học. + HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. + HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. + HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. + Biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình. + Biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng b ... ài. 5. Củng cố, dặn dò: + Ý nghĩa của bài văn? - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài văn. - Nhận xét tiết học. - 2-3 HS lên đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi về nội dung. - Nghe giới thiệu. - HS theo dõi SGK. - HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi em 1 câu. - HS đánh dấu đoạn SGK. - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 đoạn. - Theo dõi, dùng chì gạch vào SGK. + Thường có ở cánh đồng Miền bắc, lá giã nhỏ dùng để làm bánh, làm xôi. + Nồi có những lỗ ở đấy để đồ xôi, hấp bánh. + Loại thủy tinh trong suốt. + Vàng đều và tươi non đẹp mắt. + thơm có vị béo, bùi. - HS trong từng nhóm (bàn) đọc cho nhau nghe-góp ý. - HS đọc đồng thanh toàn bài. + Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng 1 mầm cỏ non mới nhú lá như mạ bạc, như được phủ 1 lớp tuyết cực mỏng, sương đọng trên lá mong manh như bóng đèn pha lê. + Những chiếc bánh rêu xanh l6áp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miến lá chuối hơ qua lửa thật mềm gói vào trong đó. - Trao đổi ý kiến theo nhóm bàn. + Vì đó là mùi vị độc đáo của đồng quê; gắn với những kỷ niệm đẹp đẽ về người dì, về những người thân yêu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc kết quả. - 3-4 HS thi đọc đoạn văn mình thích. - 1 HS trả lời. + Chõ bánh khúc thơm ngon của người dì – sản phẩm từ đồng quê – khiến tác giả thêm gắn bó với quê hương, thêm yêu quê hương. =========================================== CHÍNH TẢ Tiết 22: NHỚ – VIẾT: QUÊ HƯƠNG I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài về quêâ hương (thể thơ 4 chữ). - Luyện đọc, viết đúng một số chữ chứa âm đầu hoặc dễ lẫn s, x (hoặc ươn/ ương). II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Ba băng giấy viết câu thơ, câu tục ngữ bài tập 2b. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Nhận xét bài viết tiết trước. - GV đọc: chèo thuyền, cơn gió, vươn vấn. B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2- Hướng dẫn HS viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc thuộc lòng khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ viết chính tả trong bài Vẽ Quê hương. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày. + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? + Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào? - HS luyện viết bảng con những từ khó: GV đọc cho HS viết: đỏ thắm, bát ngát, xanh ngắt, trên đồi. b. Hướng dẫn HS viết bài: - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh 1 lần (SGK) - Yêu cầu HS gấp sách, tự nhớ và viết đoạn thơ vào vở. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài viết, dừng lại và phân tích tiếng khó. - Chấm 5-7 bài. Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài chính tả: Bài 2b: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV dán 3 băng giấy, yêu cầu 3 HS lên làm. - Cho HS nhận xét, chữa bài – GV chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. - Nhắc HS học thuộc các câu thơ ở BT2, viết lại lỗi sai. - 1HS lên bảng, lớp bảng con. - Nghe giới thiệu. - Theo dõi GV đọc. - 2 HS lần lượt đọc, lớp đọc nhẩm. + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. + Các chữ đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ: Vẽ, Bút, Em, Em, + Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 hoặc 3 ô li. - HS đọc lại đoạn thơ trong SGK: 1 lần. - HS viết vở. - HS soát lỗi, dùng bút chì gạch dưới lỗi sai, sửa ra lề vở. - Lớp làm vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh và đọc kết quả. Vườn – vấn vương. Cá ươn – trăm đường. ====================================== TOÁN Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh. - Biết cách thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Kiểm tra HTL bảng nhân 8. hỏi HS về kết quả của 1 phép nhân bất kì trong bảng. B- Bài mới. 1. Gìới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số: a. Giới thiệu phép nhân: 123x2 - Viết phép nhân 123x2 = ? - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính: 123 x 2 . + Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. Nếu HS làm đúng thì GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình. Sau đó, GV nhắc lại cho HS ghi nhớ. Nếu không thì GV hướng dẫn theo từng bước như phần bài học trong SGK. b. Giới thiệu phép nhân: 326x3 - Tiến hành tương tự như trên. 3. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS làm bảng nêu cách tính. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS phân tích đề. - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài a,b. - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS làm bảng nêu cách làm (cách tìm số bị chia). 5. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. - Nghe giới thiệu. - Viết thừa số 123 ở trên, thừa số 2 dưới thẳng cột hàng đơn vị, đặt dấu X ở giữa 2 thừa số, gạch ngang. + Ta nhân từ phải sang trái: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; mỗi lần viết 1 chữ số ở tích. 123 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. x 2 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 246 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 326 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. x 3 . 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1=7, viết 7. 978 3 nhẩn 3 bằng 9, viết 9. - HS làm bảng, lớp làm SGK. 341 213 212 x 2 x 3 x 4 . . . 684 639 848 - 4 HS lên bảng, lớp nháp. 437 205 319 x 2 x 4 x 3 . . . 874 820 957 - 1 HS đọc-lớp nhẩm. + Bài toán cho biết gì? 1chuyến: 116 người. + Bài toán hỏi gì? 3chuyến: người ? - 1HS kết hợp lên bảng ghi tóm tắt. - HS thảo luận theo bàn. - 1 HS lên bảng, lớp vở. Bài giải: Số người trên 3 chuyến máy bay là: 116x3 = 348 (người) Đáp số: 348 người. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng, lớp vở. x:7 = 101 x = 101x7 x = 707. ================================ TẬP LÀM VĂN Tiết 11:NGHE KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU. NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG. I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Rèn luyện kỹ năng nói: - Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi có đọc đâu! Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. - Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý SGK. Bài nói đủ ý. Dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện. - Bảng phụ chép sẵn gợi ý nói về quê hương. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - GV gọi 3-4 HS đọc lá thư đã viết. - Hỏi lớp thực hiện gửi thư như thế nào? B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học-ghi đề bài. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. + Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? + Người bên cạnh kêu lên như thế nào? - GV kể lại lần 2. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện. - Yêu cầu HS tập kể theo cặp. - Yêu cầu HS thi kể trước lớp. + Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. GV: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng em sinh sống. Quê em có thể ở nông thôn , thành thị. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở. - GV hướng dẫn 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý ở bảng lớp, tập nói trước lớp. + Quê em ở đâu? + Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? + Cảnh vật có gì đáng nhớ? + Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào? - Yêu cầu HS tập nói theo cặp. - Yêu cầu HS nói trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về viết lại những điều vừa kể về quê hương; sưu tầm về cảnh đẹp ở nước ta để chuẩn bị cho tiết TLV tuần 12. - 3-4 HS thực hiện. - 1 số HS trả lời. - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe. + Ghé mắt đọc trộm thư của mình. + Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì có người đang đọc trộm thư. + Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu! - Lắng nghe. - 1 HS kể, lớp nghe, nhận xét. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe - 4-5 HS nhìn gợi ý (bảng), thi kể lại nội dung câu chuyện trước lớp. + Phải xem trộm thư mới biết được dòng chữ người ta viết thêm vào thư. Vì vậy, người xem trộm thư cãi là mình không xem trộm đã lộ đuôi nói dối 1 cách tức cười. - Lớp nhận xét, bình chọn người hiểu câu chuyện, kể câu chuyện với giọng khôi hài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe. + Lệ Thủy, Nam Đàn, Nghệ An, Huế, + Cánh đồng lúa xanh rờn, con sông, những ngôi nhà. + Yêu quê hương, - Từng cặp HS tập nói. - HS xung phong nói trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về quê hương hay nhất. ========================================
Tài liệu đính kèm: