Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Lương Văn Hạnh - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Lương Văn Hạnh - Trường TH Trần Quốc Toản

Toán

BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)

 A/ Mục tiêu:

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.

- GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.

B/ Đồ dùng dạy học

 C/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Lương Văn Hạnh - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)
 A/ Mục tiêu: 
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
B/ Đồ dùng dạy học
 C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
 Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I.
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ bảy: 6 xe
Chủ nhật: ? xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
- Nêu câu hỏi :
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. 
 *) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 
( 6 x 2) = 12 (xe)
 + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe)
- Đọc bài toán.
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km )
 Đ/S :20 km 
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û
- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Số lít mật lấy từ thùng mật ong là :
24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật còn lại là :
24 - 8 = 16 ( l )
 Đ/S : 16 lít mật ong 
- Một em nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải .
 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 
 = 18 = 36
D- Phần bổ sung,kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc - Kể chuyện
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
 A/ Mục tiêu : 
Rèn đọc đúng các từ HS phát âm sai do phương ngữ: đất nước, chăn nuôi, sản vật. hạt cát ...
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật 
Hiểu ý nghĩa; Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất ( TL: được các câu hỏi SGK)
GDHS Yêu quý quê hương đất nước.
 B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK.
 C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà “ và TLCH: 
+ Trong thư Đức kể với bà những gì?
+ Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào?
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu :
 b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài. Cho HS quán tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
- Theo dõi sửa sai cho HS. 
- Luyện đọc tiếng từ khó. 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HD HS đọc đúng câu, đoạn.
- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung điện, khâm phục, 
+ Khách du lịch: Người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa.
+ Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
+ Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). 
 + Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ?
- Yêu cầu HSđọc thầm phần đầu đoạn 2 (Từ lúc hai người ... làm như vậy), TLCH:
+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài.
+ Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?
- Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài .
- Hướng dẫn HS cách đọc.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. 
- Mời 1 em đọc cả bài.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.
 ­) Kể chuyện : 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh 
Bài tập 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài tập 2 : - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.
- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh .
- Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- 2HS lên đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng các từ: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, ...
- Các nhóm luyện đọc.
- 1HS đọc lời viên quan.
- Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mời họ vào cung, mở tiệc cghiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu.
- Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2.
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
- Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. 
+ Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
+ Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ...
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Các nhóm thi đọc phân theo vai
(người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ).
- 1HS đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyệnï.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
(Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2)
- Từng cặp tập kể chuyện,
- 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ ...
D- Phần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÀO CỜ TUẦN 11
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
Chính tả( nghe – viẾt )
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
 A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2)
Làm đúng BT3 a/b
GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch 
 B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3. 
 C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe - viếtL: 
 * Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt. 
- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn . 
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Nhận xét tuyên dương. 
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả.
Bài 3 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Chia nhóm, các nhóm thi làm bàiø trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- 2HS lên bảng viết các từ:
Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- 3 học sinh đọc lại bài. 
+ Bài chính tả này có 4 câu.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn).
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: sông, gió chiều, tiếng hò, chèo thuyền, chảy lại  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- 2HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào vơ.û 
- 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
- 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong ; làm xong việc , cái xoong. 
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thi làm bài trên giấy.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất.
- 1HS đọc lại kết quả.
- Cả lớ ... h Loa Thành ThụcVương
- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng. 
D- Phần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn
NGHE - KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU.
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
 A/ Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu ( BT1).
Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2).
GDHS yêu quê hương quý của mình. 
 B/ Đồ dùng dạy học - Bảng lớpï chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1). 
 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
 C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới 
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu lớp đọc thầm, quan sát tranh minh họa.
- Giáo viên kể chuyện lần 1: 
- Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi gợi ý :
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
+ Người viết thư đã viết tiếp trong thư điều gì?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
- GV kể chuyện lần 2:
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp tập kể lại cho nhau nghe.
- Mời 4 - 5HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét .
+ Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? 
Bài tập 2:
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. 
- Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Đọc lá thư đã viết ở tiết trước.
- 2 em đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Lớp đọc thầm kết hợp quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình.
+ Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa vì hiện có người đang đọc trộm thư.
+ Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- 1HS lên kể lại câu chuyện. 
- Từng cặp tập kể chuyện.
- 4 - 5 em thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Phải xem trộm thì mới biết được dòng người ta viết thêm vào thư 
- 1 em nêu yêu cầu bài. 
- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. 
- Từng cặp tập nói về quê hương.
- HS xung phong thi nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
D- Phần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ I , T (Tiết 1)
 A/ Mục tiêu : Biết cách kẻ cắt, dán chữ I,T.
	 Rèn hs tính khéo tay. GDHS yêu thích môn học.
 B/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán. 
 - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
 - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
 C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
*) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét 
- Cho HS quan sát mẫu chữ I và T đã cắt rời. 
- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ .
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu :
Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
 Bước 1 : Kẻ chữ I và T
+ Kẻ, cắt 2 HCN: h1 cao 5 ô, rộng 1 ô; h 2 cao 5 ô, rộng 3 ô.
+ Chấm điểm đánh dấu hình chữ T vào hcn 2, sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu.
 Bước 2: Cắt chữ T.
+ Gấp đôi hcn đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa, ta được nửa chữ T.
+Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, mở ra được chữ T
 Bước 3: Dán chữ I, T
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy trắng.
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn giờ học sau thực hành trên giấy màu.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài 
- Cả lớp quan sát mẫu chữ T và chữ I và đưa ra nhận xét: Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ.
- Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ. 
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ I và chữ T trên giấy nháp .
- Cả lớp làm vệ sinh lớp học.
D- Phần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu : 
- Học sinh biết : 
- Đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số 
- Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
- GDHS Yêu thích học toán. 
 B/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 .
 C/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.
- KT 1 số em về bảng nhân8.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
 *) Giới thiệu bài: 
 - Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
- Ghi bảng : 123 x 2 =?
- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân 
Bằng kiến thức đã học 
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên 
* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? 
- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.
 *) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. 
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng .
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3 - Treo bảng phụ .
- Gọi học sinh đọc bài .
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4; 
.- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 1HS lên bảng làm bài tập 3. 
- Đọc lại bảng nhân 8 .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
- Học sinh đặt tính và tính :
 123
 x 2
 246 
- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1CS.
- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. 
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
 341 213 212 203
 x 2 x 3 x 4 x 3
 682 639 848 609
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 
 437 205 319 171
 x 2 x 4 x 3 x 5
 874 820 957 855
 -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài :
Giải :
Số người trên 3 chuyến máy bay là:
116 x 3 = 348 (người )
 Đ/S: 348 người
- Một em đọc đề bài (sách giáo khoa) .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài :
a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107
 X = 101 x 7 X = 107 x 6 
 X = 707 X = 6 42 
D- Phần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 SINH HOAÏT LÔÙP
 TUAÀN 11
I. Muïc tieâu:
Giuùp HS :
- Naém ñöôïc nhöõng öu khuyeát ñieåm trong tuaàn vaø bieát höôùng khaéc phuïc nhöõng haïn cheá trong tuaàn qua.
- Bieát phöông höôùng tuaàn tôùi.
II. Tieán haønh sinh hoaït:
* Lôùp tröôûng ñieàu khieån caùc baïn sinh hoaït 
- Caùc toå tröôûng laàn löôït baùo caùo : T1, T2, T3 .
- Caùc toå vieân nhaän xeùt, boå sung.
- Caùc lôùp phoù baùo caùo
- Lôùp tröôûng toång keát
* GV nhaän xeùt: 
 + Ñaïo ñöùc: Ña soá caùc em leã pheùp.
 + Hoïc taäp: Coù chuaån bò baøi ôû nhaø 
+ Noùi chuyeän nhieàu trong giôø hoïc : 
+ Thöôøng xuyeân boû queân ñoà duøng hoïc taäp ôû nhaø( em Nhàn và em Phú)
-Caùc maët khaùc : 
+VS caù nhaân 
+ VS lôùp 
+Thöïc hieän caùc khoaûn thu 
2.Phöông höôùng tuaàn tôùi :
- Ñi hoïc ñeàu nghæ hoïc phaûi xin pheùp 
- Chuaån bò baøi vaø laøm baøi ñaày ñuû khi ñeán lôùp . 
- Duy trì vieäc thöïc hieän noäi quy tröôøng lôùp
- Kieåm tra ÑDHT tröôùc khi ñeán lôùp
- Maëc quaàn aùo gọn gàng.
- Tieáp tuïc truy baøi ñaàu giôø ñuùng giôø 
- Giöõ traät töï trong giôø hoïc.Thi ñua hoïc taäp toát
- Caån thaän trong vieäc ñi laïi
- Giöõ gìn veä sinh caù nhaân,veä sinh tröôøng lôùp saïch seõ.
- Nộp đủ tiền phong trào ủng hộ hội người mù.Cư Jút.
*RUÙT KINH NGHIEÄM
*Duyệt của tổ chuyên môn
.
Tân Thành, ngày .tháng..năm 2011
 Người kiểm tra
 (ký tên )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 11(4).doc