I. Khởi động :
-Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát.
II.Nội dung
1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
a) Sĩ số:
b) Học tập:
-Chốt lại :
- HS phần lớn lười nhác, không chịu học bài và làm bài tập.
- Ngồi học ít phát biểu, xây dựng bài.
- Hay nói chuyện trong giờ học.
- Hay làm việc riêng, thiếu chú ý:
- Hoàn thành chương trình tuần 10
-Một số em nghỉ học không có lý do.
c) Hoạt động khác:
- Công tác tự quản tốt.
- 15 phút đầu giờ nghiêm túc :
-Vệ sinh lớp học sạch sẽ gọn gàng.
- Vệ sinh sân trường làm tự giác.
-Hạ mặc chưa sạch sẽ.
- Chưa tham gia được lý do trời mưa
2) Kế hoạch tuần 11:- Dạy học tuần11
- Tổ 2 làm trực nhật .
- Tiếp tục xây dựng không gian lớp học
- Khắc phục mọi tồn tại tuần qua
- Làm vệ sinh môi trường vào sáng thứ sáng thứ 3 và thứ 5
TUẦN 11 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TUẦN 11 A. Yêu cầu : -Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. -Triển khai kế hoạt tuần tới. B.Đồ dùng dạy học : -Một số hoạt động cụ thể của năm trước. -Một số bài hát viết về thầy giáo cô giáo. C. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5phút 10phút 10phút I. Khởi động : -Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát. II.Nội dung 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: a) Sĩ số: b) Học tập: -Chốt lại : - HS phần lớn lười nhác, không chịu học bài và làm bài tập. - Ngồi học ít phát biểu, xây dựng bài. - Hay nói chuyện trong giờ học. - Hay làm việc riêng, thiếu chú ý: - Hoàn thành chương trình tuần 10 -Một số em nghỉ học không có lý do. c) Hoạt động khác: - Công tác tự quản tốt. - 15 phút đầu giờ nghiêm túc : -Vệ sinh lớp học sạch sẽ gọn gàng. - Vệ sinh sân trường làm tự giác. -Hạ mặc chưa sạch sẽ. - Chưa tham gia được lý do trời mưa 2) Kế hoạch tuần 11:- Dạy học tuần11 - Tổ 2 làm trực nhật . - Tiếp tục xây dựng không gian lớp học - Khắc phục mọi tồn tại tuần qua - Làm vệ sinh môi trường vào sáng thứ sáng thứ 3 và thứ 5 - Cả lớp cùng hát. -Lớp trưởng báo cáo. -Từng tổ tự đánh giá những ưu khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Thảo luận kế hoạch tuần tới. Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I - Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải. - Hiểu một số từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II - Đồ dùng dạy học: -Tranh nội dung bài trong SGK. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 1phút 15phút 10phút 7phút 2phút A - Bài cũ: . B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Phân đoạn, hướng dẫn đọc. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: -Tìm những chi tiết nói lên tính thông minh của cậu bé Nguyễn Hiền? - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Nhận xét. - Đọc đoạn còn lại. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều” ? -Nhận xét. - Nêu câu hỏi 4 theo các phương án như sách giáo khoa. - Nhận xét. - Suy nghĩ trả lời, bổ sung. - Kết luận: Nói đúng nhất ý nghĩa câu chuyện là câu tục ngữ: Có chí thì nên. c) Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn luyện đọc và thi luyện đọc. 4. Củng cố, dặn dò: -Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài. -Nêu lại nội dung ôn tập - Đọc nối tiếp, tìm và luyện từ khó, giải nghĩa từ mới. - Luyện đọc nhóm đôi, 1em đọc toàn bài. - Đọc “từ đầucó thì giờ chơi điện tử” - Suy nghĩ trả lời, bổ sung. - Suy nghĩ trả lời, bổ sung. - Suy nghĩ trả lời, bổ sung - Một số em đọc câu hỏi 4. - Tiếp nối đọc 4 đoạn. Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000 I - Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên 10, 100, 1000Biết thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, - Áp dụng để tính nhanh. II - Đồ dùng dạy học: Ghi các nhận xét ở SGK. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 1phút 8phút 7phút 20phút 2phút A -Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nhân với 10, chia số tròn chục với 10. - Ghi bảng 35 x 10. - Ghi như SGK. - Vậy 35 x 10 = 350. - Nêu lại nhận xét như SGK. - 350 : 10 = ?. - Nêu nhận xét như SGK. 3. Nhân với 100, 1000hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, - Tương tự trên. 4. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - Nêu câu hỏi ôn về bảng đo khối lượng ? - Hướng dẫn mẫu. - Chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ôn, chuẩn bị bài. - Hai em lên làm bài. - Nhận xét. - Đọc phép tính, trao đổi về cách tính. - Dựa vào t/chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét thừa số 35 với tích 350. - Trao đổi về mối quan hệ của 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? - Vài em nhắc lại nhận xét. - Tính nhẩm vài bài trong SGK. - Đọc yêu cầu, nêu lại nhận xét. - Lần lượt trả lời phép tính. - Hai em nêu lại nhận xét. - Nêu yêu cầu bài tập. - Trả lời. - Làm vào vở, đổi chéo kiểm tra. Khoa học: BA THỂ CỦA NƯỚC. I - Mục tiêu: - Biết nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể. Nhận ra tính chất chung của nước, sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.Thực hành chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II - Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ SGK, một số dụng cụ phục vụ bài dạy. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 1phút 10phút 12phút 10phút 1phút I.Bài cũ: -Nhận xét ghi điểm. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại: - Nhận xét. - Dùng khăn ướt lau bảng. - Liệu mặt bảng ướt mãi như vậy không ? - Quan sát chung. - Kết luận chung. 3. HĐ 2: Tìm hiểu hiện tượng từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì ? Nhận xét nước ở thể này ? Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì ? - Nhận xét, nêu kết luận. 4. HĐ 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước: - Nước tồn tại ở những thể nào ? Nêu tính chất chung của nước ở những thể đó và tính chất riêng của từng thể. - Tóm tắt lại ý chính. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ôn và tập vẽ lại sơ đồ -Nêu phần bài học hôm trước - Trả lời câu hỏi trong SGK, bổ sung bạn. - Sờ vào, nhận xét. - Làm thí nghiệm hình 3.Trả lời. - Các nhóm làm thí nghiệm. - Thảo luận những gì đã quan sát được. - Đại diện báo cáo kết quả, rút ra kết luận. - Đọc và quan sát hình 4, 5 thảo luận câu hỏi. - Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói lên hiện tượng đó. - Nêu ví dụ về nước tồn tại ở thể rắn. - Tiến hành vẽ sơ đồ vào vở, trình bày sơ đồ đó với bạn bên cạnh. Đạo đức: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I - Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại những kiến thứcđã học trong thời gian qua. - Biết vận dụng những điều đã học để làm các bài tập. - Biết vận dụng những điều cho bản thân. II - Chuẩn bị: - Tài liệu, VBT đạo đức. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 30phút 2phút A - Bài cũ: - Nêu yêu cầu, nhiệm vụ giờ học. B - Bài mới: - Các em đã học những bài đạo đức nào ? - Nhắc lại các bài đã học. - Nêu 5 bài tập ở bài 1. - Cùng lớp nhận xét. - Nêu 5 bài tập ở bài 2. - Cùng lớp bổ sung, chốt lại. - Nêu 5 bài tập ở bài 3. - Nhận xét, chốt lại. - Yêu cầu làm bài tập ở bài 4. - Nhận xét, chốt lại. - Yêu cầu xem lại bài tập ở bài 5. - Nhận xét, chốt lại. - Nhấn mạnh lại những điểm cần thiết đối với HS. C - Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Áp dụng những điều đã học đối với bản thân. - Vài em trả lời. - Làm miệng, nhận xét. - Tự làm, trả lời. - Nhận xét. - Tự suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Tự làm. - Chữa bài, nhận xét. - Tự làm. - Trả lời miệng, nhận xét, bổ sung. Ngày giảng : Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I - Mục tiêu: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính toán. II - Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nhận xét. Kẻ bảng phụ trong SGK. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 1phút 8phút 8phút 20phút 1phút A - Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. So sánh giá trị của hai biểu thức: - Ghi bảng: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - Chốt lại: 2 x (3 x 4) = (2 x 3) x 4. 3. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống: - Treo bảng phụ, giới thiệu cách làm. - Ghi lần lượt từng giá trị. - Ghi lần lượt kết quả. - Phân tích một số điểm. - Dán nhận xét, lưu ý thêm cách tính của a x b x c. 4. Thực hành: Bài 1: - Nêu mẫu, nhận xét. Bài 2: - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - Hướng dẫn, phân tích. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại tính chất kết hợp của phép nhân, giải toán. - Hai em lên làm bài theo yêu cầu của GV - Hai em tính hai biểu thức, lớp làm vở, nhận xét. - So sánh hai kết quả. - Gọi lần lượt HS tính. - Nhìn bảng, so sánh kết quả trong mỗi trường hợp. - Suy nghĩ, nêu nhận xét tổng quát. - Đồng thanh vài lần. - Nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện phần a, b. - Nêu yêu cầu, làm bảng, làm tiếp ở vở. - Nêu bài toán, tìm hiểu đề, giải bảng, giải vở theo một trong hai cách. Kể chuyện: BÀN CHÂN KÌ DIỆU. I - Mục đích, yêu cầu: - Biết dựa vào tranh, lời kể của giáo viên kể lại được câu chuyện. - Hiểu được truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký. - Chăm chú nghe cô giáo kể, bạn kể nhớ lại câu chuyện. Nhận xét lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 1phút 6phút 25phút 1phút I.Bài cũ: II.Bài mới: 1. Giới thiệu truyện: - Giới thiệu truyện học hôm nay. 2. Giáo viên kể chuyện: - Kể 2 lần, giọng kể chậm rãi, nhấn giọng những từ gợi cảm, gợi tả. - Kể lần 1, giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký. - Kể lần 2, kết hợp tranh. 3.HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét, bình chọn nhóm kể hấp dẫn. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về tập kể lại câu chuyện trên. -Kể chuyện tiết trước - Quan sát tranh, đọc thầm các yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Nghe, đọc lời dưới mỗi tranh. - Tiếp nối đọc các yêu cầu của bài tập. - Kể theo nhóm 3 em. - Mỗi em kể toàn chuyện. Trao đổi những điều đã học ở anh Ký. - Tốp ba em thi kể trước lớp theo đoạn,nói điều đã học ở anh Ký. - Một vài em thi kể toàn bộ câu chuyện. Nói điều đã học ở anh Ký. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I - Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung bài tập 1. - Bút dạ đỏ, một số phiếu ghi nội dung ... 2. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 1phút 12phút 25phút 2phút I.Bài cũ: -Nhận xét ghi điểm II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu đề-xi-mét vuông. - Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. - Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. - Giới thiệu cách đọc và viết đề-xi-mét vuông. - Ghi 1dm2 = 100cm2. 3. Thực hành: Bài 1 và 2: - Cùng lớp nhận xét. Bài 3: - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: - Nhận xét, ghi điểm. Bài 5: - Gợi ý theo hai hướng: + Tính diện tích hai hình, so sánh rồi viết Đ hoặc S. + Không tính diện tích các hình, chỉ cắt ghép hình để so sánh. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh vài điểm lưu ý. - Nhận xét giờ học. -Làm bài tập 3 - Lấy hình vuông cạnh 1dm đã chuẩn bị. - Quan sát để nhận biết:hình vuông có cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông diện tích 1 cm2. - Đọc lại. - Đọc yêu cầu, nêu miệng. - Đọc yêu cầu, làm bảng. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu, làm vở, trên - Nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm miệng, bổ sung. Chính tả: (Nhớ - viết) : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I - Mục đích, yêu cầu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài chính tả. - Luyện viết đúng những âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn lộn: l/s, dấu hỏi, dấu ngã. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung bài 2a, bài 3. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 1phút 18phút 5phút 8phút 1phút I.Bài cũ: II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nhớ - viết: - Nêu yêu cầu bài. - Quan sát, theo dõi chung. - Chấm 10 bài, nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Chọn bài 2b. -Dán 3 phiếu đã ghi sẵn. - Chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Dính 3 phiếu đã viết sẵn. - Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lần lượt giải thích nghĩa của từng câu. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả. Làm bài tập 2. - Một em đọc 4 khổ thơ đầu, lớp đọc thầm. - Một em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - Lớp đọc thầm, chú ý những từ dễ viết sai cách trình bày từng khổ thơ. -Nhớ viết chính tả, tự dò lỗi. - Đọc yêu cầu, lớp đọc thầm suy nghĩ. - Lên thi làm tiếp sức. - Em cuối cùng đọc lại đoạn thơ đã điền. - Cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Ghi vào vở. - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm bài, làm bài cá nhân VBT. - Ba em lên thi làm bài. - Đọc lại bài đã làm. - Thi đọc thuộc lòng những câu trên. Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? I - Mục tiêu: - Trình bày được hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. II - Đồ dùng dạy học: - Hình trang 46, 47.Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5phút 1phút 13phút 18phút 1phút I.Bài cũ: II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên: * Mục tiêu: - Trình bày mây được hình thành như thế nào.Giải thích mưa đá từ đâu ra. * Cách tiến hành: - Mây được hình thành như thế nào ? - Nước mưa từ đâu ra ? - Gọi HS trình bày lại hai câu hỏi trên. - Giảng như mục bạn cần biết. 3. HĐ 2: Đóng vai tôi là giọt mưa: * Mục tiêu: Củng cố về sự hình thành mây và mưa. * Cách tiến hành: - Chia 4 nhóm: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, hạt mưa. - Hướng dẫn. - Cùng lớp đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn, chuẩn bị bài. -Đọc mục bạn cần biết bài trước - Cá nhân nghiên cứu câu chuyện SGK Nhìn hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh - Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời. - Hai em trình bày với nhau về kết quả làm việc. - Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Các nhóm phân vai. - Lên trình bày. - Nhận xét. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008. Thể dục: BÀI 22 I - Mục tiêu: - Kiểm tra 5 động tác, yêu cầu tập đúng kĩ thuật động tác. - Trò chơi: Kết bạn. II - Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ. - Phương tiện: 1 còi, đánh dấu 5 vị trí để HS đứng kiểm tra. III - Nội dung và phương pháp lên lớp: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 6phút. 27 phút 6 phút. 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, nêu yêu cầu cách thức kiểm tra. 2. Phần cơ bản: . a) Kiểm tra bài thể dục: * Ôn bài thể dục: - Quan sát chung. - Nêu nội dung kiểm tra. - Mỗi em thực hiện 5 động tác, chỉ được tập 1 lần. - Nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn sau: + Hoàn thành tốt: Thực hiện đúng 5 động tác. + Hoàn thành: Cơ bản đúng 4 động tác, kĩ thuật sai nhiều. + Chưa hoàn thành: Sai 2-3 động tác. b) Trò chơi vận động: - Nêu tên trò chơi Kết bạn. 3. Phần kết thúc: - Nhận xét, đánh giá, công bố kết quả. - Giao nhiệm vụ về nhà. - Tập hợp, báo cáo sĩ số. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay. - Khởi động. - Hô cho lớp tập 2 lần. - Mỗi đợt 3 em tập - Nhận xét. - Tiến hành chơi trò chơi. .Toán: MÉT VUÔNG. I - Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết đổi mét vuông ra đề-xi-mét vuông và ngược lại. Biết giải toán. II - Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trong SGK bằng bìa. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 12phút 23phút 1phút I. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới: 1. Giới thiệu mét vuông: - Để đo diên tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. - Chỉ hình vuông, nói mét vuông là là diện tích của hình vuông có cạnh 11cm. - Giới thiệu cách đọc, viết mét vuông. 2. Thực hành: Bài 1, 2: - Cùng lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Hướng dẫn, phân tích. - Cùng lớp nhận xét, chữa bài. Đáp số: 180 000cm2 = 18m2. Bài 4: - Gợi ý cho HS giải theo ba cách. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại cách đổi đơn vị diện tích đã học. - Lên chữa bài tập. - Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1dm2 và phát hiện mối quan hệ: 1m2 = 100dm2 và ngược lại. - Đồng thanh 2 lần. - Đọc kĩ yêu cầu rồi tự làm, đọc kết quả. - Đọc kĩ đề toán, tìm hiểu đề toán, giải trên bảng, lớp giải vở. - Đọc đề toán, tìm hiểu đề, giải vở, giải bảng. Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - Mục đích, yêu cầu: - Biết thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Biết viết đoạn mở đầu bài văn kể chuyện theo hai cách. II - Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn nội dụng ghi nhớ. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 1phút 10phút 5phút 20phút 1phút A - Bài cũ: - Kiểm tra HS về trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Nhận xét, ghi điểm. B - Bới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1, 2: - Nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Chốt lại. 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: Bài 1: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - Nhận xét. Bài 3: - Cùng lớp nhận xét, ghi điểm cho đoạn viết tốt. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về hoàn chỉnh BT3 và ghi vào vở. - Hai em trao đổi. - Nhận xét. - Hai em đọc nối tiếp hai bài tập. - Phát hiện đoạn mở bài trong truyện. - Đọc yêu cầu, so sánh hai cách mở bài trước. - Ba em đọc ghi nhớ. - Tiếp nối đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu. - Đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trả lời. - Đọc yêu cầu, làm bài theo cặp. - Tiếp nối đọc đoạn mở bài của mình. Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GHÉP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 2) I - Mục tiêu: - Củng cố cách gấp mép vải, khâu viền đường mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp và khâu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II - Đồ dùng dạy học: - Vật mẫu. - Các dụng cụ phục vụ cho tiết thực hành. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút 1phút 25phút 8phút 5phút A. Bài cũ: 5 phút. - Nhận xét. B – Bài mới: 35 phút. 1. Giới thiệu bài: 1 phút. 2. HĐ 3: Thực hành khâu viền đường khâu mép vải: -Nhận xét, củng cố cách khâu viền đường khâu mép vải theo các bước: + Bước 1: Gầp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường khâu mép vải bằng mũi khâu đột. - Kiểm tra dụng cụ, nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm. - Quan sát, uốn nắn. 3. HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Nhận xét, đánh giá kết quả của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ, về thực hành khâu. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau thực hành tiếp. - Hai em nêu các bước gấp viền mép. - Vài em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. - Lắng nghe. - Thực hành khâu. - Trưng bày sản phẩm thực hành. - Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá thực hành. HĐNGLL: ATGT ( BÀI 4) I - Mục tiêu: - Học sinh giảithích và so sánh được điều kiện con đường an toàn và không an toàn. -Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường an toàn để thiết lập được đường đi đảm bảo an toàn. - Giáo dục học sinh ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù phải đi vòng xa hơn. II - Chuẩn bị: - Tài liệu., mẫu chuyện về giao thông. III - Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 phút 15 phút 2 phút 10phút 3 phút 1)Kiểm tra bài cũ: 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu đường đi an toàn. -Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận. + Theo em, con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp? -Đưa tranh vẽ giải thích. c)Chọn con đường an toàn đến trường: -Cho học sinh quan sát các con đường an toàn. -Chốt lại những ý chính để học sinh nắm bắt . 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc học sinh về xem lại bài. - Vận dụng đúng khi tham gia giao thông đường bộ. -Đọc phần bài học tiết trước - Thảo luận ghi ra giấy. -Cùng các nhóm nhận xét, bổ sung. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Nhận xét bổ sung hóm của bạn. -Đọc phần bài học. Đã kiểm tra ngày tháng 11 năm 2008 TT Nguyễn Thị Thương
Tài liệu đính kèm: