TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Đất quý, đất yêu
I. Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc .
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
- Biết đọc truyện với giọng kể cảm xúc.
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 11 Thứ ngày Dạy sáng Dạy chiều Thứ 2 12-11 Môn Bài dạy Môn Bài dạy Chào cờ Đạo đức Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tt) TĐ - KC Đất quý, đất yêu Tiếng Anh GV chuyên TĐ - KC Đất quý, đất yêu ÔL T Việt Tiết 1 Toán Bài toán giải bằng hai phép tính (tt) Thứ 3 13 -11 Tập đọc Vẽ quê hương Mỹ thuật GV chuyên Thủ công GV chuyên Thể dục GV chuyên Toán Luyện tập Tin học GV chuyên Chính tả Nghe viết: Tiếng hò trên sông Thứ 4 14 -11 Toán Bảng nhân 8 Tập viết Ôn luyện chữ hoa G (tt) Sinh hoạt chuyên môn TN & XH Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng L Toán Tiết 1 Thứ 5 15 -11 LT & C Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu làm gì? ÔL: T Việt Tiết 2 Toán Luyện tập ÔL.Toán Tiết 2 Chính tả Nhớ viết: Vẽ quê hương T.dục GV chuyên Âm nhạc (GV chuyên) Thứ 6 16 -11 T-L-V Nghe kể câu chuyện: Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương. Tiếng Anh LT về quan hệ từ Toán Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. ÔL T Việt Tiết 3 TN & XH Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng SH Sinh hoạt lớp Tin GV chuyên Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Đất quý, đất yêu I. Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc . 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện . - Biết đọc truyện với giọng kể cảm xúc. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi –a, cung điện, khâm phục. - Đọc tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi –a. - Hiểu nội dung câu chuyện: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK -B. Kể chuyện. Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện; dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài. b-Giảng bài. Luyện đọc và giải nghĩa từ. Tìm hiểu bài: Luyện đọc lại KỂ CHUYỆN 1.Sắp xếp lại tranh theo đúng trình tự của câu chuyện 2.Dựa vào tranh kể lại câu chuyện 3. Củng cố –dặn dò: -Trong thư Đức kể với bà những gì? Đức hứavới bà như thế nào? -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Đọc mẫu toàn bài. Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng. -HD ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng câu hỏi, câu trả lời. -Giải nghĩa:SGK. -Hai người khách du lịch được đón tiếp thế nào? Điều đó chứng tỏ điều gì? -Khách chuẩn bị xuống tàu thì điều gì xảy ra? +Vì sao người Ê – ti – ô –pi –a không để người khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ? -Phong tục nói lên điều gì? -Nhận xét – đánh giá. -Gợi ý. Nhận xét – đánh giá. -Hãy đặt tên khác cho chuyện? -Nhận xét chung giờ học. Dặn HS. -Đọc bài: Thư gửi bà. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó. -Phát âm lại những từ mình đã đọc sai. -Nối tiếp đọc từng câu. -Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc lại. -2HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc cá nhân. -Đồng thanh. -Đọc thầm đoạn 1. +Mời vào cung, đãi tiệc, tặng vật quý. -Nước Ê – ti – ô – pi –a rất mến khách. -Đọc đoạn 2. -Cởi giày cạo sạch đất +Coi đất là thứ thiêng liêng cao quý nhất. -Đọc đoạn 3 thảo luận câu hỏi. -Người Ê – ti – ô – pi –a coi đất đai của tổ quốc là tài sản quý giá và thiêng liêng nhất. -HS đọc lại. -Đọc lại cả bài. -HS đọc yêu cầu. -Làm nháp trình bày 3 – 1 – 4 – 2 -Dựa vào tranh nêu nội dung từng tranh. - Nối tiếp kể nội dung từng tranh. -Kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét – bình chọn. -HS đặt. Về tập kể cho người thân. TOÁN: Bài toán giải bằng hai phép tính. I:Mục tiêu: Giúp HS : Làm quen với giải bài toán bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. II:Chuẩn bị: Bảng phụ. Tranh vẽ. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh ? 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài b-Giảng bài. Bài toán Thực hành: Bài 1: Bài 2: Bài 3 :Số ? Củng cố – dặn dò: - Kiểm tra bài đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét – cho điểm -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Nêu bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Vẽ sơ đồ. Thứ 7: ? xe Chủ nhật:? xe -Muốn biết cả hai ngày bán xe thì cần biết gì? -Tính số xe chủ nhật bán bằng cách nào? -Ghi bảng. -Bài toán này giải bằng mấy phép tính. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai buổi bán được ? kg trước hết ta phải tìm gì? Nhận xét chữa bài -Gọi HSđọc yêu cầu Nhận xét chữa bài - Hướng dẫn HS làm bài. -Chấm chữa. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS. -Làm bài tập 2 – 3 . -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -HS đọc đề bài toán. -Thứ 7: 6 xe đạp. Chủ nhật bán gấp đôi thứ bảy -2 ngày bán được? -Nhìn sơ đồ đọc bài toán. Thứ 7: 6 xe. Chủ nhật: ? xe. - Số xe ngày chủ nhật = số xe thứ 7 x 2 -Nêu. -2 Phép tính. Đọc đề. Nêu cách giải. -Phân tích bài toán -Làm vào vở – chữa bảng lớp. - Đọc lại bài -Làm bài vào vở -HS đọc đề. -Làm vở , trình bày bài giải ĐẠO ĐỨC : Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tt) I.MỤC TIÊU: - Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi bạn khi bạn có chuyện buồn. Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. Trẻ em có quyền tự do kết giao bè bạn, có quyền được đối sử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. HS biết cảm thông chi sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn. Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức 3 -Câu ca dao tục ngữ bài hát, thơ về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ, vui buồn với bạn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài: b-Giảng bài. HĐ 1: Phân biệt hành vi đúng, sai. MT: Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn khi vui buồn HĐ 2: Tự liên hệ MT: Tự đánh giá bản thân và bạn trong lớp, khắc sâu ý nghĩa bài học. HĐ 3: Trò chơi phóng viên MT: Củng cố bài 3.Dặn dò. -Em cần làm gì khi bạn có chuyện vui, chuyện buồn -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt vào bài. -Nêu lại yêu cầu giao nhiệm vụ. KL: Các việc a, b, c, d, g. là đúng vì nó thể hiện sự quan tâm chia sẻ với bạn bè khi vui khi buồn. -Việc e là sai vì không quan tâm đến vui buồn của bạn. -Chia lớp 4 nhóm KL:Bạn bè tốt cần cảm thông chia sẻ cùng nhau niềm vui, nỗi buồn. -Chia nhóm KLC: Khi thấy bạn có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều được đối xử bình đẳng. Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Nêu: -Nhắc lại tên bài học. -HS đọc yêu cầu bài tập 4. -Viết vào ô trống trước hành vi đúng, chữ s trước hành vi sai. -làm bài vào vở. 1HS đọc hành vi – 1 HS trả lời và nêu lí do vì sao? -Đọc yêu cầu bài 5. -Tự thảo luận trong nhóm – tập nói. -Đại diện trình bày. -Đọc yêu cầu bài tập 6. –Tự thảo luận phân vai. Vài nhóm trình bày (đóng vai) -Đọc ghi nhớ. -Thực hiện sự quan tâm chia sẻ cùng bạn. Ôn Luyện Tiếng Việt: Chủ điểm: Quê hương Thực hành : Tiết 1 1, Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc đúng và kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - HS: Rơm tháng mười. - Hiểu nội dung câu chuyện - Yêu quý quê hương 2, Các hoạt động dạy và học chủ yếu ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới A, Giới thiệu bài B, Luyện đọc và giải nghĩa từ. C. Tìm hiểu bài. Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng? 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét – cho điểm - Dẫn dắt –ghi tên bài. - Đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi ghi từ HS đọc sai lên bảng. - YC HS đọc từ khó Giải nghĩa từ SG: - HS đọc đoạn - HD ngắt nghỉ đúng. - Nêu yêu cầu bài - Nhận xét - chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS. - HS trả lời - Nhắc lại tên bài học. - Nghe đọc. - Nối tiếp đọc từng câu. - Đọc lại. - Đọc từng câu trong bài -Đồng thanh cả bài. -Đọc thầm bài. - Trả lời câu hỏi. Thø ba ngµy 13 th¸ng 11 n¨m 2012 TẬP ĐỌC: Vẽ quê hương I. Mục đích – yêu cầu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài, ngắt nghỉhơi đúng nhịp thơ. Đọc trôi chảy toàn bài, với gịọng vui vẻ thích, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc hiểu: Đọc thầm tương đối nhanh và hiệu nội dung chính của khổ thơ, cảm nhận vẻ đẹp rực rỡ và màu sắc của bức tranh quê hương. Nội dung của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu tha thiết của quê hương đối với bạn nhỏ. Học thuộc lòng bài thơ. ... xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu: từ đầu đến Em tô đỏ thắm Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu x/s hoặc ươn ương. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a- GTB b-Giảng bài. HD viết chính tả Viết vở -Chấm chữa HD làm bài tập. Bài 2a điền s/x 3. Củng cố: -Tìm sự vật bắt đầu bằng s -Nhận xét. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc bài viết. -Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? -Trong đoạn thơ chỗ nào viết hoa? Vì sao? -Mỗi dòng thơ mấy chữ ? trình bày? -Các khổ thơ viết thế nào? -Nhắc nhở cách ngồi, trình bày. -Đưa bài mẫu. -Chấm một số bài. -Nhận xét – sửa. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -Viết bảng. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi. -Đọc thuộc lòng đoạn viết. -Cá nhân – đồng thanh. - Bạn rất yêu quê hương. -Chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ viết hoa. 4 chữ –lùi đầu dòng 3 ô. -Cách một dòng. -Viết bảng: chữ dễ sai. -Đọc lại bài viết. -Viết vào bài. -Đổi vở – soát. -Đọc yêu cầu. -Làm vở bài tập – chữa bảng- đọc. -Học thuộc câu tục ngữ bài 2. Ôn luyện Tiếng Việt: Thực hành: Tiết 2 1. Mục tiêu: - Luyện x/ s, vần ươn / ương - Luyện vần: ong/ oong - Luyện tập dạng câu : Ai là gì?/ Làm gì?/ Ở đâu? - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt bằng văn bản. - Biết yêu quê hương. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1.GTB 2.2.Giảng bài. Bài 1: Điền vào chỗ trống: Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng thích hợp trong ngoặc đơn: Bài 3: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai?, Làm gì?, Ở đâu 3.Củng cố , dặn dò. -Nhận xét, ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhận xét - giảng bài. - Chốt ý. -Nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn - đánh giá - Nhận xét - Nhận xét tiết học - Củng cố bài học - 3HS lên bảng đạt câu dạng (ai là gì?/ Ai thế nào?/ Ai làm gì?) -Nhắc lại tên bài học - Học sinh làm bài cá nhân - Nối tiếp nêu kết quả - Làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả - Làm bài tập vào vở - HS làm bài cá nhân - Nêu kết quả và làm vào vở. - Về nhà hoàn thành bài tập - Chẩn bị bài tiết 3 Ôn luyện Toán Thực hành: Tiết 2 1. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8. - Vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1.GTB 2.2.Giảng bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính Bài 2: Tính Bài 3: Tìm x Bài 4: Bài 5: Đố vui 3.Củng cố , dặn dò. -Nhận xét, ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhận xét - giảng bài. - Chốt ý. -Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét - giảng bài. - Hướng dẫn - đánh giá + Bài toán cho biết gì? + Cần tìm cái gì? - Nhận xét - Nhận xét tiết học - Củng cố bài học - Đọc thuộc bảng nhân 8 và vận dụng làm một số bài tập. -Nhắc lại tên bài học - Học sinh làm bài cá nhân - Nối tiếp nêu kết quả - Làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả - Làm bài tập vào vở - Học sinh làm bài cá nhân - Nối tiếp nêu kết quả - Làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân - Nêu kết quả và làm vào vở. - Về nhà hoàn thành bài tập Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: Nghe –kể: Tôi có đọc đâu! Nói về quê hương I.Mục đích - yêu cầu. Nghe nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui: “Tôi có đọc đâu” lời kể rõ vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. Biết nói về quê hương (nơi mình ở). Theo gợi ý SKG , dùng từ đặt câu đúng Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả, gợi hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. 2.1.GTB 2.2.Giảng bài. Bài 1: Nghe kể : Tôi có đọc đâu Bài 2. Nói về quê hương nơi mình ở 3.Củng cố , dặn dò. -Nhận xét, ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Kể chuyện : Tôi có đọc đâu. -Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? -Người viết thư viết thêm điều gì vào thư? -Người bên cạnh kêu lên thế nào? -Nhận xét. -Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? -Nêu lại yêu cầu. -Nhận xét, đánh giá. -Nhận xét giờ học. -Dặn dò HS. -Đọc thư đã viết. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học -Đọc thầm gợi ý – quan sát tranh minh hoạ. -Ghé mắt đọc trộm thư của mình. -Xin lỗi mình không viết tiếp được vì có người đọc trộm thư. Xin lỗi mình có đoc trộm thư của anh đâu. -HS giỏi kể lại. -Kểû theo cặp. -Thi kể. -Có xem trộm thì mới biết người ta viết gì vào thư. -Đọc yêu cầu. -Đọc gợi ý. -1 HS dựa vào gợi ý để nói. -Tập nói theo nhóm. -Thi nói. -Bình chọn bạn nói hay. -Viết lại bài vừa nói. -Sưu tầm tranh ảnh. TOÁN : Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. I. Mục tiêu. Giúp HS: -Biết thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. II. Chuẩn bị. -Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. 2.1.GTB ’ 2.2.Giảng bài. *Giới thiệu phép nhân 123 ´ 2 Giới thiệu phép nhân 326 ´ 3 Thực hành Bài 1: Tính Bài 2: Đặt tính rồi tính: Bài 3: Bài 4: Tìm x 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Ghi bảng:123 ´ 2 = ? -Nhận xét, ghi lại. -Nêu: Nhân từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. -Mỗi lần nhân viết1 chữ số ở tích. -Ghi KL: 123 ´ 2 = 246. Ghi: 326 ´ 3 -Nhận xét, ghi. 326 ´ 3 = 978 Nhận xét – chữa. Nhận xét – chữa. Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - chữa bài. -x được gọi là gì? Tìm số bị chia ta làm thế nào? -Nhận xét chung tiết học -Dặndò. -Chữa bài tập 2. -Đọc bảng nhân 8 -Nhận xét -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Đặt tính vào bảng. -1 HS thực hiện nhân -HS khác thực hiện lại vào bảng con -Đặt tính vào bảng con. -1 HS làm miệng -Lớp thực hiện vào bảng con. -Đọc đề làm vở bài tập -Chữa bảng lớp. 341 213 x x 2 3 682 639 -Đổi vởû chữa bài -Thực hiện vào vở -Đọc lại bài -HS đọc đề. - Phântích bài toán Nêu cách giải. Giải vào vở Đọc lại bài-HS đọc đề. -Số bị chia. SBC= Thương ´ số chia. -Làm vở – chữa bảng. x : 7= 101 x: 6 = 107 x =101x 7 x =107x 6 x =707 x=642 Đổûi vở chữa bài Về tập nhân lại. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô đúng với họ hàng nội ngoại. - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại. - Dùng sơ đồ để giới thiệu với người khác về họ nội, họ ngoại của mình. II.Đồ dùng dạy – học. - Ảnh họ nội, họ ngoại III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. 2.1 GTB 2.2.Giảng bài. HĐ2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. MT: biết cách vẽ sơ đồ HĐ3: Trò chơi xếp hình. 3.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dăt ghi tên bài -Vẽ mẫu giới thiệu sơ qua về sơ đồ của gia đình. (Thuỷ – Quang),(Hương – Hồng) -Quan sát hướng dẫn thêm. -Nêu qua cách chơi – làm mẫu. -Nhận xét, đánh giá. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn HS. -Chữa bài tập 1 SGK -Chơi trò chơi: “Đi chợ, mua gì?” -Theo dõi, quan sát. -Tự vẽ sơ đồ. -Cầm sơ đồ – Giới thiệu về mối quan hệ vừa vẽ. -HS đưa ảnh( trannh vẽ từng người trong họ hàng – xếp theo sơ đồ – trên giấy. -Trình bày. -Chuẩn bị tiết sau. Ôn Luyện Tiếng Việt: Thực hành: Tiết 3 I. Mục tiêu. - Luyện chữ viết - Ôn luyện cách diễn đạt bằng văn bản viết - Học sinh có thái độ yêu quê hương đát nước, bảo vệ tài sản chung, II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1.GTB 2.2.Giảng bài. Viết một đoạn văn 5-7 câu kể về một kỷ niệm của em trong một lần về thăm quê. 3.Củng cố , dặn dò. -Nhận xét, ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhận xét - giảng bài. -GV gợi ý: Quê nội hoặc quê ngoại của em ở đâu? - Em về quê khi nào? - Em thích những gì ở quê? - Em nhớ nhất là kỉ niệm nào khi em về thăm quê? - Kỉ niệm đó gợi cho em suy nghĩ gì? - GV chấm chữa một số bài. - Nhận xét tiết học - Củng cố bài học - 3 HS lên bảng đăït câu dạng (ai là gì?/ Ai thế nào?/ Ai làm gì?) -Nhắc lại tên bài học - Học sinh làm bài cá nhân vào nháp - Xem xét, chữa lỗi và viết vào vở - Về nhà hoàn thành bài tập, viết lại bài vào vở luyện. SINH HOẠT LỚP I, Mục tiêu: -Tổng kết chủ điểm tháng 10. - Phương hướng chủ điểm tháng 11: Kính yêu thầy cô. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Ổn định tổ chức 2.Đánh giá. 3.Chủ điểm tháng tới: Kính yêu thầy cô Tổng kết. ’ 5.Dặn dò -Giao nhiệm vụ : Họp tổ từng học sinh kiểm điểm. -Thực hiện nội quy. -Thực hiện lời hứa. Nhận xét – đánh giá. -Vẫn còn HS đi muộn -Chưa thực hiện đúng lời hứa: -Tháng 11 có ngày lễ nào? -Lớp thực hiện những gì để chúc mừng thầy cô? -Nêu: +Học tốt dành nhiều điểm tốt ? +Văn nghệ. +làm báo tường. -Nhận xét chung. - Tiếp tục thi đua thực hiện dạy tốt, học tốt. Chào mừng ngày 20/11 -Hát đồng thanh. -Tổ họp, kiểm điểm. -Tổ trưởng báo cáo. 20/11 -Nêu.
Tài liệu đính kèm: