Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường Tiểu học Thị trấn Bằng Lũng

Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường Tiểu học Thị trấn Bằng Lũng

Tiết 2+3: Tập đọc- Kể chuyện

ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I/MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện . Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc 1 đoạn của câu chuyện đất quý, đất yêu . 9 HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường Tiểu học Thị trấn Bằng Lũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 11
Thứ hai, ngày 31/10/ 2011
Tiết 2+3: Tập đọc- Kể chuyện 
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I/MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện . Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc 1 đoạn của câu chuyện đất quý, đất yêu . 9 HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)
2. Rèn kỹ năng nghe.
II/CHUẨN BỊ: 
-Tranh minh họa truyện trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà “ và TLCH 
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu:
 b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài. Cho HS quan tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
- Theo dõi sửa sai cho HS. 
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung điện, khâm phục, 
- Yêu cầu HS đề xuất cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ?
+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài.
+ Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?
- Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
-Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương ?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
 d) Luyện đọc lại: 
- Hướng dẫn HS cách đọc.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. 
- Mời 1 em đọc cả bài.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.
 *) Kể chuyện: 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh.
- Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
 3) Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- 2HS lên đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
-Lắng nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.
-HS đọc đoạn
-Cả lớp đọc đồng thanh
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ ..
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày.
- Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. 
- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Các nhóm thi đọc phân theo vai
- 1HS đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn.
- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học.
- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tự của câu chuyện.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể chuyện,
- 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn. 
- Lắng nghe
Tiết 5: Toán 
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO)
I/ MỤC TIÊU 
 - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính .
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. 
- HS làm được BT 1, 2. BT3(dòng 2)
II/ LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.KT Bài cũ:
 -Chấm một số VBT, nhận xét
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
Bài toán 1:
 - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa.
-GV nhận xét, chốt lại
-Yêu cầu HS đọc lại bài giải 
 c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp (dòng đầu).
- Mời học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
-Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 
+ Tìm số xe đạp cả hai ngày
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại
- Đọc bài toán.
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải:
Số lít mật ong lấy ra là:
 24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (l)
Đáp số: 16 l mật ong
- Một em nêu đề bài tập 3.
- Cả lớp thực hiện làm nháp.
- Học sinh nêu miệng kết quả.
 - Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
Thứ ba, ngày 01/11/2011
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
Rèn luyện về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 
Rèn kĩ năng tính toán.
Làm được BT1,3,4(a,b)
II/CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
III/LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1.
- GV ghi tóm tắt bài toán.
 + Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS làm ý a, b
- Chỉ định 2 HS lên bảng làm
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 Học sinh nêu bài toán.
- HS trả lời
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
 Đ/S: 10 ô tô
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. 
- HS đổi vở để KT bài nhau.
 - 2 HS nêu yêu cầu của BT
- Làm bài cá nhân
- 2 HS lên bảng làm ý a và b
- Chữa bài
-Theo dõi
Tiết 3: Chính tả (Nghe – Viết)
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I/MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ); ghi đúng các dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng ). Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong / oong ; Làm đúng BT3a có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s / x .
II/CHUẨN BỊ : 
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2;
- Giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3. 
III/LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe - viết: 
 * Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt. 
- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn . 
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
-Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho học sinh viết vào vở. 
Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Nhận xét tuyên dương. 
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3a.
- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài xem bài mới.
- 2HS lên bảng viết 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- 3 học sinh đọc lại bài. 
+ Bài chính tả này có 4 câu.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn).
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- 2HS nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm vào vở 
- 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
- 2HS đọc lại lời giải đúng 
- 1HS đọc yêu cầu bài
- Các nhóm thi làm bài trên giấy.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất.
- 1HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng
-Lắng nghe
Thứ t ư, ng ày 02/11/2011
Tiết 1: Tập đọc 
VẼ QUÊ HƯƠNG
I/MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ . (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài; HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ)
II/CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL.
III/LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý ... - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
	- Làm được Bt 1, 2 (cột a) 3, 4.
II/CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm BT.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
- Yêu cầu Hs nêu nhận xét về KQ của từng cột tính trong ý b,
- GV kết luận: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu làm bảng con
- GV nhận xét
Bài 3: 
- GV gọi HS yêu cầu.
- GV hướng dẫn phân tích làm vào vở
- GV theo dõi HS làm 
- GV gọi HS nhận xét
- Giáo viên nhận xét
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm
- GV nhận xét, sửa sai
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm 
- Nêu kết quả
a. 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40.
 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56..
b. 2 x 8 = 16 8 x 4 = 32
 8 x 2 = 16 4 x 8 = 32...
- HS nêu
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bản con ý a)
8 x 3+8 = 24+8: 8 x 4+8 = 32+8
 = 32 = 40
-2 HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích làm bài toán
- HS làm vào vở - Đọc bài làm
- HS nhận xét
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
8x4 = 32 ( m)
Số mét dây điện còn lại là
50-32 = 18 (M)
 Đáp số: 18m
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào vở 
- HS nhận xét
 a. 8 x 3 = 24 ( ô vuông)
 b. 3 x 8 = 24 ( ô vuông)
 - NX: 8 x 3 = 3 x 8.
-Lắng nghe
Tiết 4: Chính tả (Nhớ Viết)
VẼ QUÊ HƯƠNG
I.Mục tiêu:
 	 - Nhớ viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.Không sai quá 5 lỗi trong bài . 
 - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn
 II.Chuẩn bị:
 - Chép sẵn 3 khổ thơ trên bảng phụ để HDHS chữa lỗi.
 - 3 băng giấy viết ND BT 2a.
 III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Bài tập 3b ( tiết 21)
2. Bài mới:
­Giới thiệu bài: ghi tựa.
­ HD viết chính tả
 _ Gọi hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
 _Hỏi: Bạn nhỏ vẽ gì?
_Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
*Hướng dẫn viết từ khó.
_Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
_ HD HS viết đúng những từ khó HS vừa nêu.
 *Hướng dẫn cách trình bày
_Yêu cầu học sinh mở SGK.
_Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì?
_Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?
 _Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
­Viết bài:
_ Y/C học sinh viết bài vào vở.
_ Giáo viên theo dõi học sinh viết. 
*Giáo viên chấm 5 – 7 bài và nhận xét.
_ Treo bảng phụ và HD chữa lỗi.
­ Hướng dẫn làm bài tập.
+Bài 2: Điền s/ x?
_Gọi học sinh đọc yêu cầu.
 _Yêu cầu học sinh tự làm.
_ Đính 3 băng giấy ghi ND BT và gọi 3 HS thi đua chữa bài.
_Nhận xét, và chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống lại bài học.
- Về làm phần bài tập còn lại và chuẩn bị bài: “Chiều trên sông Hương”
-Nhận xét tiết học.
_ HS viết bảng con
_ Nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ 2 học sinh đọc thuộc lòng.
_Bạn nhỏ vẽ: làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học.
 _Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương của mình.
_HS nêu: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, vẽ, bát ngát, xanh ngắt, trên đồi.
 _1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
_ 2 HS đọc lại các từ khó đó.
 _ Học sinh mở SGK trang 88.
_ Cuối khổ thơ 1 có dấu chấm, cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm.
 _Giữa các khổ thơ ta để cách 1 dòng.
_Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô cho đẹp.
_Đọc 3 khổ thơ lại lần 2.
_ Học sinh tự nhớ lại và viết bài vào vở chính tả.
_Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
 _1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
 _Học sinh làm vào vở bài tập.
_ 3 HS thi đua chữa bài.
sàn nhà - đơn sơ - suối chảy- sáng lưng đồi. 
Thứ sáu, ngày 04/11/2011
Tiết 1: Luyện từ và câu 
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG.
 ÔN TẬP CÂU “AI LÀM GÌ ?”
I/MỤC TIÊU: 
Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn) BT2).
Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3).
Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 - 3 từ ngữ cho trước (BT4).
II/CHUẨN BỊ:
 - Ba tờ giấy to trình bày bài tập 1. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 ( 2 lần ).
III/LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT 3 vở BT một số em.
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. 
Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.
- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. 
Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Ai làm gì ?
 Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ 
 Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ 
 Chị tôi đan nón lá cọ .
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu kết quả 
3) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- HS nộp vở
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập1. 
- Thực hành làm bài tập vào vở.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:
- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
 - 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.
- 2HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 3 em nêu kết quả làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- HS nêu kết quả 
+ Bác nông dân đang cày ruộng /
+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân . 
+ Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân .
+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
-Lắng nghe
Tiết 3: Toán 
 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/MỤC TIÊU : Học sinh biết: 
Đặt tính rồi tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân
Làm được Bt 1, 2(cột a), 3 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 .
III/LÊN LỚP :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng làm BT.
- KT 1 số em về bảng nhân 8.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
- Ghi bảng : 123 x 2 =?
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên 
* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? 
- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.
-Gọi HS nhắc lại
 c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. 
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng 
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở ý a).
- Yêu cầu đổi vở để chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3 - Treo bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 1HS lên bảng làm bài tập . 
- Đọc lại bảng nhân 8 .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Học sinh đặt tính và tính :
- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. 
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-1 HS thực hiện
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 4 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở ý a)
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài:
 Bài giải: 
 Số người trên 3 chuyến bay là:
 116 x 3 = 348 ( người ) 
 Đáp số : 348 người 
-Nộp vở
-Lắng nghe
Tiết 4: Tập làm văn 
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I/MỤC TIÊU: 
Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong sách giáo khoa.
Rèn kỹ năng nghe và nói.
II/CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
III/LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới 
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 2:
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
- Gv đưa bảng phụ ghi nội dung gợi ý (như SGK)
- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. 
- Mời một số HS trình bày bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa.
- Thi nói về quê hương trước lớp
- GV nhận xét chung
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò.
- Đọc lá thư đã viết ở tiết trước.
- 1 em nêu yêu cầu bài. 
- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. 
- Từng cặp tập nói về quê hương.
- HS nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- 2- 3 cặp thi nói trước lớp
- Lớp nhân xét, bình chọn bạn nói hay.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 5: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I. NhËn xÐt ­u, nh­îc ®iÓm trong tuÇn 
 -Thùc hiÖn nÒ nÕp: ChÊp hµnh t­¬ng ®èi tèt, song cßn mét sè HS xÕp hµng chËm trong giê thÓ dôc gi÷a giê vµ móa tËp thÓ nh­: 
 - Häc tËp: PhÇn lín c¸c em cã ý thøc häc tËp tèt, h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi trong c¸c tiÕt häc. Song mét sè HS cßn ch­a chó ý nghe gi¶ng, nãi chuyÖn trong líp nh­ em: 
 - VÖ sinh: C¸c tæ vÖ sinh c¸c khu vùc ®­îc ph©n c«ng s¹ch sÏ. 
II.H­íng phÊn ®Êu tuÇn sau:
 - Ph¸t huy nh÷ng ­u ®iÓm, kh¾c phôc nh­îc ®iÓm
 - Ch¨m sãc tèt bån hoa, c©y c¶nh.
 - C¸c ®«i b¹n thi ®ua häc tËp tèt ®Ó cïng tiÕn bé.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 11(6).doc