Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Bài cũ :

Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I.N

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác :

Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:

Thứ bảy: 6 xe

Chủ nhật: ? xe

- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài toán giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị
 - Phiếu bài tập .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài cũ :
Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I.N
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ bảy: 6 xe
Chủ nhật: ? xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
- Nêu câu hỏi:
+ Bước 1 ta đi tìm gì?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. 
 b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe)
 + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe)
- Đọc bài toán.
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 5 x 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 5 +15 = 20 (km )
 Đ/S :20 km
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Số lít mật lấy từ thùng mật ong là:
24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật còn lại là:
24 - 8 = 16 ( l )
 Đ/S : 16 lít mật ong 
- Một em nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải .
 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 
 = 18 = 36
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
I. Mục tiêu:
* Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lờingười dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà” 
+ Trong thư Đức kể với bà những gì?
+ Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào?
- Nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu:
 b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài. Cho HS quan sát tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
- Theo dõi sửa sai cho HS. 
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung điện, khâm phục, 
+ Khách du lịch: Người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa.
+ Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên. 
- Yêu cầu HS đề xuất cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). 
- Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Hai người khách được vua ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 (Từ lúc hai người ... làm như vậy), TLCH:
+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài.
+ Vì sao người ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ?
- Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài .
- Hướng dẫn HS cách đọc.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. 
- Mời 1 em đọc cả bài.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.
­) Kể chuyện : 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh 
Bài tập 1: 
- Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài tập 2 : 
- Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.
- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh .
- Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- 2HS lên đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng các từ: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, ...
- Các nhóm luyện đọc.
- 1HS đọc lời viên quan.
- Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mời họ vào cung, mở tiệc cghiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu.
- Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2.
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
- Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. 
+ Vì người ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
+ Người dân ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương / Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ...
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Các nhóm thi đọc phân theo vai (người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách).
- 1HS đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyệnù.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
(Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2)
- Từng cặp tập kể chuyện,
- 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Mảnh đất thiêng liêng / Một phong tục lạ lùng / Tấm lòng yêu quý đất đai / ...
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi sẳn sơ đồ tóm tắt bài tập 3
III. Các hoạt đông dạy học :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi em lên bảng làm BT3 trang 51.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1.
- GV ghi tóm tắt bài toán.
 Có: 45 ô tô
 Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.
 Còn lại: ... ô tô?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán, phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.
 14 bạn
HSG:
HSK: 8 bạn ? bạn
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 Học sinh nêu bài toán.
+ Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô.
+ Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Giải :
Lúc đầu số ô tô còn lại là:
45 – 18 = 27 (ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là:
27 – 17 = 10 (ô tô)
Đ / S: 10 ô tô
- 2HS đọc bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng, ả lớp nhận xét chữa bài. 
Giải :
Số thỏ đã bán là:
48 : 6 = 8 ( con)
Số thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 (con )
Đ / S: 40 con thỏ
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. 
Giải :
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (bạn)
Số học sinh giỏi và khá là:
14 + 22 = 36 (bạn)
Đ / S: 36 bạn
- HS đổi vở để KT bài nhau.
CHÍNH TẢ 
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Là đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị : 
 - Một tờ giấy khổ lớn để học sinh thi tìm từ có vần ong/oong. Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe - viếtL: 
 * Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt. 
- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn . 
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấựy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Nhận xét tuyên dương. 
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chín ... 3).
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
II. Chuẩn bị: 
 - Ba tờ giấy to trình bày bài tập 1. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần 2)
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT 3 em làm miện BT2 - tuần 10, mỗi em làm một ý của bài.
- Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 
.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2 : 
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. 
Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.
- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. 
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm.
- Thực hành làm bài tập vào vở.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:
+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.
+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.
- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
- Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là C: Quê quán, quê hương đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn .
- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.
- 2HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:
Ai
 Làm gì?
Cha 
làm cho tôi quét sân 
Mẹ 
đựng hạt giống .mùa sau 
Chị
đan nón lá xuất khẩu .
- Nêu lại một số từ ngữ nói về quê hương. 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ 
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
- Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột)
II. Chuẩn bị: 
 - Sơ đồ trang 43 SGK; HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp (nếu có)
III. Các hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng.
* Bước 1 : Hướng dẫn .
- Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình .
Bước2 : Làm việc cá nhân .
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
Bước 3: 
- Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. 
 *Hoạt động Chơi TC xếp hình .
- Chia nhóm.
- Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theeo cách trang của mỗi nhóm sao cho đẹp.
- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình mình .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình .
- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ .
- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới thiệu về họ hàng của mình trước lớp .
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày .
- Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia đình mình và nói cho nhau nghe về mối quan hệ họ hàng của mình .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất.
Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ
VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng (BT2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: 
 - 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2b.
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn / ương.
- Nhận xét đánh giá
 2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ thắm.
- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại .
- Lớp theo dõi đọc thầm theo, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp? 
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa?
- Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó. 
* Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. 
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b: 
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT.
- Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. 
- 2HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Một học sinh đọc lại bài .
+ Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. 
+ Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện vào VBT.
- 3 em làm bài trên bảng. 
- Lớp nhận xét bài bạn .
Vần cần tìm là: Vườn – vấn vương – cá ươn – trăm đường 
- HS đọc lại bài trên bảng.
TẬP LÀM VĂN
NGHE KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU!
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu (BT1).
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1). 
 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV tieet trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu lớp đọc thầm, quan sát tranh minh họa.
- Giáo viên kể chuyện lần 1: 
- Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi gợi ý:
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
+ Người viết thư đã viết tiếp trong thư điều gì?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
- GV kể chuyện lần 2:
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp tập kể lại cho nhau nghe.
- Mời 4 - 5HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét .
+ Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? 
Bài tập 2:
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. 
- Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Đọc lá thư đã viết ở tiết trước.
- 2 em đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Lớp đọc thầm kết hợp quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình.
+ Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa vì hiện có người đang đọc trộm thư.
+ Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- 1HS lên kể lại câu chuyện. 
- Từng cặp tập kể chuyện.
- 4 - 5 em thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Phải xem trộm thì mới biết được dòng người ta viết thêm vào thư 
- 1 em nêu yêu cầu bài. 
- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. 
- Từng cặp tập nói về quê hương.
- HS xung phong thi nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
 TOÁN
NHÂN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đặt và tính nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 .
III. Các hoạt đông dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.
- KT 1 số em về bảng nhân8.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
- Hướng dẫ thực hiện phép nhân .
- Ghi bảng: 123 x 2 =?
- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân 
Bằng kiến thức đã học 
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên 
* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? 
- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.
 c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi em nêu bài tập 1. 
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng .
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3 Treo bảng phụ .
- Gọi học sinh đọc bài .
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 1HS lên bảng làm bài tập 3. 
- Đọc lại bảng nhân 8 .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
- Học sinh đặt tính và tính:
 123
 x 2
 246 
- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1CS.
- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. 
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
 341 213 212 203
 x 2 x 3 x 4 x 3
 682 639 848 609
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 
 437 205 319 171
 x 2 x 4 x 3 x 5
 874 820 957 855
 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài:
Giải:
Số người trên 3 chuyến máy bay là:
116 x 3 = 348 (người)
Đ /S: 348 người

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc