LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh
I. MỤC TIÊU :
1. Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1)
2. Tiếp tục học về cách so sánh ( biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động ).
3. Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3)
II. CHUẨN BỊ :
Bảng lớp viết sẵn bài tập 1, bài tập 2.
III.LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh làm
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 .
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 1 học sinh lên làm trên bảng .
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở
Bài 2 :
- Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
-Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp và làm vào vở
- Mời 2 em đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn
- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét .
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng nối nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
3) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả theo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập1 .
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Học sinh làm bài tập vào vở .
- Một học sinh lên làm trên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung
- Một em đọc bài tập 2 .Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Cả lớp hoàn thành bài tập .
- Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn .
- Học sinh đọc nội dung bài tập 3 .
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm thi làm bài: nối nhanh các TN thích hợp ở cột A với từ ngữ ở cột B.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe
TUÇN 12 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015 TẬp ĐỌc - kỂ chuyỆn Nắng phương nam I. MỤC TIÊU. A. Tập đọc. - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5. - Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. B. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. II. ĐÔ DÙNG. - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt từng đoạn để HS kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tập đọc A. Bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài "Chõ bánh khúc của dì tôi" và trả lời câu hỏi. B. Bài mới. 1.G.thiệu bài chủ điểm mới và bài đọc. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn. + HD đọc 1 số câu. + Đọc chú giải. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc trong nhóm. 3. Tìm hiểu bài. - Truyện có những bạn nhỏ nào? - Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào? - Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? - Phương nghĩ ra sáng kiến gì? - Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? - Chọn một tên khác cho truyện? 4. Luyện đọc lại. - Cho HS đọc phân vai. - 2 hoặc 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn CN và nhóm hay nhất. - Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu. - 3 HS đọc nối tiếp 3 doạn. + Nè, sắp nhỏ kia. Đi đâu vậy? + Vui nhưng mà lạnh rễ sợ luôn. + Hà Nội đang rạo rực trong những ngày giáp Tết. Trời cuối đông...trắng xóa. - 3 HS đọc. - Đọc theo nhóm đôi. - Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh. - Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 Tết. - Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. - Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. - Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý. - Tình bạn; Cành mai Tết... - Các nhóm thi đọc. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. 2. HD kể từng đoạn của câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn. - Gọi HS kể mẫu đoạn 1( Đi chợ Tết). + Ý 1: Truyện xảy ra vào lúc nào? + Ý 2: Uyên cùng các bạn đi đâu? + Ý 3: Vì sao mọi người sững lại? - Gọi từng cặp HS kể. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyên. - Cả lớp vbình chọn bạn kể hay nhất. - 2 HS đọc đề bài. + Truyện xảy ra đúng vào ngày hai mươi tám Tết, ở thành phố Hồ Chí Minh. + Lúc đó, Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa một rừng hoa. + Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi: “ Nè , sắp nhỏ kia đi đâu vậy”. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. - Nhận xét tiết học, về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Bài: Cần làm gì để phòng cháy khi ở nhà? ( Tiết 2) Bài: Hoạt động của chúng em ở trường ( Tiết 1) ( Dạy theo chương trình VNEN) ÂM NHẠC BÀI: Con chim non ( GV chuyên soạn, giảng) TOÁN Luyện tập (Đ/C Kim Ngân soạn, giảng) Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015 chÝnh t¶( Nghe viết) ChiÒu trªn s«ng Hư¬ng I. Môc tiªu: - Nghe, viÕt ®óng bµi CT; tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bµi v¨n xu«i. - Lµm ®óng BT ®iÒn tiÕng cã vÇn oc/ooc (BT2). - Lµm dóng BT(3) a. - Häc sinh yªu quý c¶nh ®Ñp thiªn nhiªn trªn ®Êt níc ta, tõ ®ã thªm yªu quý m«i trường xung quanh cã ý thøc b¶o vÖ m«i trưêng. II. §å dïng d¹y - häc: - B¶ng líp viÕt (2 lÇn) tõ ng÷ cña BT2. - 1 miÕng trÇu, mÊy h¹t thãc vµ vá trÊu (nÕu cã) gióp HS hiÓu thªm c¸c tõ ng÷ ë BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KiÓm tra bµi cò: - KiÓm tra viÕt: trêi xanh, dßng suèi, xø së. B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Híng dÉn viÕt chÝnh t¶: a. H. dÉn HS chuÈn bÞ: - GV ®äc thong th¶, râ rµng bµi viÕt 1 lÇn. - Gióp HS n¾m néi dung vµ c¸ch tr×nh bµy bµi: + T¸c gi¶ t¶ nh÷ng h×nh ¶nh vµ ©m thanh nµo trªn s«ng Hư¬ng? + §o¹n v¨n cã mÊy c©u? + Nh÷ng ch÷ nµo trong bµi ph¶i viÕt hoa? V× sao? + Nh÷ng dÊu c©u nµo ®ưîc sö dông trong ®o¹n v¨n? b. ViÕt tõ khã: - GV ®äc: l¹ lïng, tre tróc, v¾ng lÆng. c. §äc cho HS viÕt: - GV ®äc thong th¶ mçi côm tõ ®äc 2, 3 lÇn. - GV theo dâi, uèn n¾n. d. ChÊm, ch÷a bµi: - GV ®äc l¹i c¶ bµi. - ChÊm mét sè vë, nhËn xÐt. 3. H.dÉn lµm bµi tËp: Bµi tËp 2: T 96 - Gäi HS ®äc ®Ò bµi. - Chèt l¹i lêi gi¶i ®óng. Bµi tËp 3: T 96 ( lùa chän 3a) - Gäi HS ®äc ®Ò bµi. - NhËn xÐt, chèt l¹i lêi gi¶i ®óng. - Giíi thiÖu miÕng trÇu, vá trÊu cña thãc ®Ó hiÓu thªm tõ ng÷ t×m ®îc. IV. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - 2 HS viÕt b¶ng líp - C¶ líp viÕt b¶ng con. - 2HS ®äc l¹i bµi v¨n. C¶ líp theo dâi SGK. - T¸c gi¶ t¶ h×nh ¶nh: khãi th¶ nghi nót c¶ mét vïng tre tróc trªn mÆt nưíc, tiÕng lanh canh cña thuyÒn chµi gâ c¸. - §o¹n v¨n cã 3 c©u. - Ch÷ ®Çu c©u: Cuèi, §Çu, PhÝa vµ tªn riªng: Hư¬ng, HuÕ, Cån HÕn. - DÊu chÊm, dÊu phÈy, dÊu ba chÊm. - HS viÕt b¶ng con. - HS viÕt bµi vµo vë. - HS tù so¸t lçi. - Tù ch÷a lçi. - 1 HS nªu yªu cÇu cña bµi - C¶ líp lµm vë BT. - 2 HS lªn b¶ng lµm, ®äc kÕt qu¶. Con sãc, quÇn soãc, cÇn cÈu mãc hµng, kÐo xe r¬ - moãc. - HS lµm viÖc c¸ nh©n kÕt hîp quan s¸t tranh minh ho¹ gîi ý lêi gi¶i ®Ó gi¶i ®óng c©u ®è, ghi lêi gi¶i vµo b¶ng con vµ gi¶i thÝch lêi ®è. Tr©u - trÇu - trÊu. TO¸n So s¸nh sè lín gÊp mÊy lÇn sè bÐ I. môc tiªu - HS biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Häc sinh ®¹i trµ lµm ®îc c¸c bµi 1, 2, 3. II. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Bài mới: HD thực hiên so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - GV nêu bài toán( như SGK) - Yêu cầu HS lấy một sợi dây dài 6cm. Cắt đoạn dây đó thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài 2cm. - Cắt được mấy đoạn? - Vậy 6cm gấp mấy lần so với 2 cm? - Tìm phép tính tương ứng? - Vậy số đoạn dây cắt ra chính là số lần mà đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD. + GV HD cách trình bày bài giải. + Đây là bài toán dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? 2. Luyện tập Bài 1: T 57 - Treo bảng phụ - Nêu số hình tròn màu xanh? Màu trắng? - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm ntn? - Hình a, số hình tròn xanh gấp mấy lần số hình tròn trắng? + Tương tự HS trả lời phần b và c Bài 2: T 57 - GVđọc đề. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm, chữa bài. Bài 3/ 57 - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? IV. Cñng cè - dÆn dß. - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - HS đọc lại BT - HS thực hành theo GV - Cắt được 3 đoạn - Gấp 3 lần 6 : 2 = 3 đoạn Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3( lần) Đáp số: 3 lần. - Ta lấy số lớn chia cho số bé. - H.a có 6 hình tròn xanh; 2 hình tròn trắng. - Ta lấy số hình tròn xanh chia cho số hình tròn trắng - Số hình tròn xanh gấp số hình tròn trắng số lần là: 6 : 2 = 3( lần) - HS trả lời - 1, 2 HS đọc lại đề - Bài toán thuộc dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - HS làm vở Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4( lần) Đáp số: 4 lần - 1, 2 HS đọc bài toán - 1con lợn nặng 42kg 1 con ngỗng nặng 6kg - Con lợn nặng gấp mấy lần con ngỗng - HS làm bài vào vë, 1 em lên bảng. Bài giải Con lợn gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 ( lần ) Đáp số : 7 lần - Đổi vë nhận xét bài làm của bạn - Lấy số lớn chia cho số bé TẬP ĐỌC Cảnh đẹp non sông I.MỤC TIÊU: - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Chú ý các từ ngữ : non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh - Biết được các địa danh trong bài qua chú thích . - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước . - Học thuộc 2 -3 câu ca dao trong bài . II.CHUẨN BỊ: - Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Nắng phương Nam “ - Nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc mẫu bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. GV theo dõi sửa sai. - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp . - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài (Tô Thị , Tam Thanh , Trấn Vũ ) - Yêu cầu HS đọc từng câu ca dao trong nhóm . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu đọc thầm toàn bài, TLCH: + Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao ? + Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì? + Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? - Giáo viên kết luận . d) Học thuộc lòng các câu ca dao: - Hướng dẫn đọc diễn cảm 6 câu ca dao. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng các câu ca dao. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao. + Mời 2 tốp, mỗi tốp 6 em nối tiếp nhau thi đọc thuộc 6 câu ca dao. + Mời 3HS thi đọc thuộc cả 6 câu ca dao. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và C. Bị bài mới. - 3 em tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH. - Cả lớp theo dõi nhận xét. -Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng , luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 6 câu ca dao. - Tìm hiểu nghĩa của từ mới: SGK. - Học sinh đọc từng câu ca dao trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. - Học sinh đọc cả lớp đọc thầm cả bài. + HS trả lời + HS trả lời + Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn cho non sông ngày càng đẹp hơn. - Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên. + 2 tốp thi đọc thuộc 6 câu ca dao. - 2HS thi đọc thuộc và đọc diễn cảm cả bài. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay - Lắng nghe Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015 THỦ CÔNG Cắt, dán chữ I, T ( Tiết 2) ( Đ/C Hoàng Huyền soạn, giảng) TOÁN Luyện tập I/MỤC TIÊU: Giúp HS : Biết thực hiện " gấp 1số lên nhiều lần”. Vận dụng để giải bài tán có lời văn. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4 . III/LÊN LỚP : A . KTBC: - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? ( 1 HS ) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: G ... . - 1 HS đọc đề bài. - HS báo cáo KQ. Nhóm khác bổ sung. a. cây chuối - chữa bệnh - trông. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. - Nhận xét tiết học, về nhà làm vở BT. TOÁN Bảng chia 8 I. MỤC TIÊU - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). - Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1, 2, 3), bài 2( cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4. II. ĐỒ DÙNG. - Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hướng dẫn lập bảng chia 8. * Cho hS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - 8 lấy 1 lần bằng mấy? - Gv viết: 8 x 1 = 8 - GV hỏi: Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Gv nêu: 8 chia 8 được 1,rồi viết 8 : 8 = 1 - GV gọi HS quan sát và đọc hai phép tính sau: 8 x 1 = 8 8 : 8 = 1 * Cho HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. - GV hỏi: 8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu? - GV viết: 8 x 2 = 16 - GV hỏi: Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được măys nhóm? - GV nêu: 16 chia 8 được 2, rồi viết: 16 : 8 = 2 - HS đọc hai phép tính sau: 8 x 2 = 16 16 : 8 = 2 * Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại. 2. Thực hành Bài 1: T 59 - Gọi HS đọc đề bài. - Gv gọi lần lượt mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính. - Nhận xét. Bài 2: T 59 - Thực hiện tương tự bài 1. - Em có nhận xét gì về mỗi quan hệ của 3 phép tính? - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: T 59 - Gọi HS đọc đề bài. - Gv tóm tắt bài toán. 8 mảnh : 32 m 1 mảnh : ... m? - GV phân tích đề, sau đó hướng dẫn HS giải. - Nhận xét. Bài 4: T 59 - Gọi HS đọc đề bài. - GV tóm tắt bài toán. 8 m : 1 mảnh 32m : ... mảnh? - GV phân tích đề, HD HS giải. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - 8 lấy 1 lần bằng 8. - 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 1 nhóm. - 8 lấy 2 lần bằng 16. - 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. - 5 HS đọc. - Hs đọc xuôi, đọc ngược. Đọc cá nhân, đồng thanh. - 1 HS đọc đề bài. 24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 32 : 8 = 4 8 : 8 = 1... - 1 HS lªn b¶ng. C¶ líp lµm vµo vë. 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6 40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 48 : 6 = 8 - Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. Bài giải Mỗi mảnh dài số mét là: 32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4 m. - 1 HS đọc đề bài. - 1 Hs lên bảng. Cả lớp làm phép tính vào bảng con. Bài giải Cắt được thành số mảnh là: 32 : 8 = 4 ( mảnh) Đáp số: 4 mảnh vải. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. - Nhận xét tiết học. Về nhà làm vở BT. TẬP LÀM VĂN Nói, viết về cảnh đẹp đất nước I. MỤC TIÊU - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh( hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý( BT1). - Viết được những điều nói ở bài tập 1 thành một đọan văn ngắn( khoảng 5 câu). - Gi¸o dôc t×nh c¶m yªu mÕn c¶nh ®Ñp cña thiªn nhiªn vµ m«i trêng trªn ®Êt níc. II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC - Tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Bài 1: T 102 - Gọi HS đọc đề bài và các câu hỏi gợi ý. - GV kiểm tra việc chuẩn bị tranh( ảnh) cho tiết học. - GV nhắc HS chú ý: + Các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK. + Có thể nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý hoặc nói tự do, không phụ thuộc hoàn toàn vào các gợi ý. - GV hướng dẫn HS cả lớp nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết , nói lần lượt theo từng câu hỏi. Bài 2: T 102 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm. GV chấm NX một số bài viết. - 1 HS đọc đề bài. - Mỗi HS đặt trước mặt 1 bức tranh( hoặc tấm ảnh) đã chuẩn bị. - 1 HS M3 làm mẫu. - HS tập nói theo cặp. - Một vài em tiếp nối nhau thi nói. + Tấm ảnh chụp cảnh một bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết. + Bao trùm lên cả bức ảnh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của cồn cát, màu vàng ngà của bãi biển ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển. + Núi và biển kề bên nhau thật là đẹp. + Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp viết vào vở. - 4 5 HS đọc bài viết trước lớp. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. - Nhận xét tiết học. Sinh ho¹t tËp thÓ NHËN XÐT CUèI TUÇN I. Môc tiªu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập: - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ dành nhiều bông hoa điểm tốt là: + + 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nàh giáo VN 22/12. Phong trào bông hoa điểm 10. - Lớp trưởng nhận xét - HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm - Các tổ báo cáo: *Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình: + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp, đạo đức,. + Các phong trào thi đua + ------------------- + ------------------ - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... - Tổ .. nhất - Tổ .. nhì - Tổ .. ba - Cả lớp phát biểu ý kiến. Thứ sáu ngày 20 tháng 11năm 2015 (Đ/ C Nguyễn Kim Ngân soạn, giảng) TOÁN Luyện tập TẬP VIẾT Ô chữ hoa H §¹o ®øc Bµi 6 : TÝch cùc tham gia viÖc líp, viÖc trưêng(TiÕt 1) THỂ DỤC Động tác nhảy của bài TD phát triển chung TOÁN Luyện tập I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán( có một phép chia 8). - Bài tập cần làm: bài 1( cột 1, 2, 3), bài 2( cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài 1/ 60 a. Gọi HS đọc đề bài. - Gọi mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính. - Em có nhận xét gì về mối quan hệ của hai phép tính? b. Thực hiện như phần a. Bài 2/60 - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 3/60 - Gọi HS đọc đề bài. - Gv tóm tắt Nuôi : 42 con thỏ Bán : 10 con Nhốt số còn lại vào : 8 chuồng Mỗi chuồng : ... con thỏ? - Gv phân tích đề, hướng dẫn giải. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4/60 a. Gọi HS đọc đề bài. - Quan sát hình vuông và cho cô biết: Hình a có bao nhiêu ô vuông? - Vậy muốn tìm 1 / 8 số ô vuông ta làm thế nào? - Nhận xét, chốt lời giải đúng. b. Thực hiện tương tự phần a. - 1 HS đọc đề bài. 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 - Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8 - 1 HS đọc đề bài. 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 48 : 8 = 6 - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số con thỏ còn lại là: 42 - 10 = 32( con) Số thỏ trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4( con) Đáp số: 4 con. - 1 HS đọc đề bài. - Hình a có 16 ô vuông. - Muốn tìm 1/8 số ô vuông ta lấy: 16 : 8 = 2( ô vuông). - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - 1/8 số ô vuông của hình b là: 24 : 8 = 3(ô vuông). IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. Nhận xét tiết học, Về nhà làm vở TẬP VIẾT Ôn chữ hoa : H I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Viết đúng chữ hoa H(1 dòng), N,V (1 dòng). - Viết đúng tên riêng Hàm Nghi( 1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân,..Vịnh Hàn(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG. - Chữ hoa G - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - HS viết từ: Ghềnh Giáng, Đông Anh, Loa Thành. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. a. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào? - Treo bảng các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết? - Gv viết mẫu. - Cho HS viết bảng con. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giải nghĩa từ ứng dụng - Cho HS viết bảng con. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng. - Cho HS viết bảng con các chữ: Hải Vân, Hòn Hồng. 3. Hướng dẫn viết vào vở. - Gv cho HS viết từng dòng. 4. Chấm, chữa bài. - 3 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con. - Có các chữ hoa H, N, V. - 3 HS nêu quy trình. - Viết 2- 3 lượt. - 1 HS đọc từ ứng dụng . - Viết 2- 3 lượt. - 2 HS đọc câu ứng dụng. - Viết 2 - 3 lượt. - Cả lớp viết vào vở. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. Nhận xét tiết học. Về nhà viết phần bài học ở nhà. ............................................................................................. TOÁN ( tiết học của Thứ hai) Luyện tập I. MỤC TIÊU. - Biết đặt tính và tính nhân số cói ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. - Bài tập cần làm: bài 1( cột 1, 3, 4), bài 2, bài 3, bài 4, bài 5. II. ĐỒ DÙNG - Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Bài 1: T 56 - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: T56 - Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm bàng con. - Nhận xét, chốt lời giài đúng. Bài 3: T56 - Gọi HS đọc đề bài. - GV tóm tắt bài toán: 1 hộp : 120 cái kẹo 4 hộp : ... cái kẹo? - GV phân tích bài toán và HDHS giải. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: T56 - Gọi HS đọc đề bài. - Gv tóm tắt bài toán. 1 thùng : 125l 3 thùng : ...l? Lấy ra : 185 l Còn lại :...l? - GV phân tích và HDHS giải. Bài 5: T56 - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. Thừa số 423 105 241 Thừa số 2 8 4 Tích 846 840 964 - 1 HS đọc đề bài. x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 - 1 HS đọc đề bài. - 1 hS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. Bài giải 4 hộp như thế có số cái kẹo là: 120 x 4 = 480( cái kẹo) Đáp số: 480 cái kẹo. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp làm phép tính vào bảng con. Bài giải Số lít dầu trong 3 thùng là: 125 x 3 = 375( l) Số lít dầu còn lại là: 375 - 185 = 190( l ) Đáp số: 190 l. - 1 HS đọc đề bài. 12 x 3 = 36 24 x 3 = 72 12 : 3 = 4 24 : 3 = 8 IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ. - Về nhà làm vở BT.
Tài liệu đính kèm: