Giáo án lớp 3 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Bình Dương

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

-Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

 -Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

II. CHUẨN BỊ:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: Vở , bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 12
Ngày soạn: Ngày 4 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011
Toán(56). 
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
-Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
	 -Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
II. CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động(2p): Hát.
 2. Bài cũ(5p): Nhân số có 3 chữ số  một chữ số (có nhớ)
 - Gv nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu(1p) ;
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động(30p).
121 x 4; 117 x 5; 270 x3
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1: (cột 1, 3, 4) (HS TB+Y)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào nháp.
- Gv chốt lại.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Muốn tìm x ta làm thế nào?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
423 105 241 
x 2 x 8 x 4 
846 840 964 
-Hs đọc yêu cầu của bài.
+Ta lấy thương nhân với số chia.
a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. (HS K+G)
Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại 
Bài 4:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao?
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại.
Đáp số : 480 gói mì.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
+Tính số lít dầu còn lại.
+Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít.
-Hs cả lớp làm bài vào V.
Đáp số : 180 lít.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hai nhóm thi đua làm bài.
-Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò(1p).
-Về xem lại bài ghi nhớ. 
-Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Nhận xét tiết học.
****************************************************
Tập đọc(23) – Kể chuyện(12). 
NẮNG PHƯƠNG NAM.
I . Yêu cầu cần đạt :
TĐ: 
 -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
 -Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.
KC:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. (HS K+G: nêu được lí do chọn 1 tên truyện ở câu hỏi 5).
* GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: tranh minh họa trong sgk.
-HS: đọc bài trước ở nhà.
III.Các hoạt động dạy và học:
 Tập đọc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ(5’): Vẽ quê hương.
+Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
-GV nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới(30’):
 1/GTB: Chủ điểm B-T-N sẽ cung cấp cho các em hiểu biết về các vùng, miền trên đất nước.
Thiếu nhi VN ở cả 3 miến đều yeu quí nhau như anh em một nhà. Câu chuyện NPN các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó của các bạn nhỏ miền Nam với các bạn nhỏ miền Bắc.
 2/Luyện đọc:
 a/GV đọc toàn bài.
 b/Hd hs luyện đọc: 
-Hd hs luyện đọc từ, câu khó, dài, giải nghĩa từ :
Sắp nhỏ,dân ca,xoắn xuýt,sửng sốt
+hoa đào: hoa Tết của m. Bắc; hoa mai: hoa Tết cũa miền Nam.
 c/THB:
+Truyện có những bạn nhỏ nào? (HS TB+Y)
+Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?
+Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
+Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
+Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? (HS K+G)
+Hãy chọn một tên khác cho truyện?
4/Luyện đọc lại:
-Đọc phân vai cả bài. 
-3 hs đọc TL bài và trả lời câu hỏi.
+Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.
-Đọc từng câu, phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Cả lớp ĐT đoạn 3.
+Uyên, Huê, Phương ở m.Nam; Vân ở m.Bắc.
-Đọc thầm Đ1
+ đi chợ hoa, vào ngày 28 tết. 
-Đọc thầm Đ2
+ gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. 
-Đọc thầm Đ3
+gửi tặng Vân 1 cành mai.
+ vì cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông buốt giá.
Vì cành mai chỉ có ở m.Nam gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở m.Nam
-Đọc thầm cả bài.
a/ vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm
b/ vì tình bạn đẹp đẽ  N-B
c/ vì hoa mai là loài hoa đặc trưng của Tết m.Nam.
-Hs thi đọc phân vai ( 4 em).
-3 nhóm hs đọc theo vai.
-Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay đọc hay.
Kể chuyện.
1/Nêu nhiệm vụ(1’): Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em nhớ lại và kế từng đoạn câu chuyện NPN.
2/Hd hs kc theo tranh(20’):
-GV giúp hs nắm yc.
VD: Ý 1: Truyện xảy ra đúng vào ngày hai mươi tám Tết ở TPHCM. Ý 2: Lúc đó, Uyên và các bạn đang đi giữa chở hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa 1 rừng hoa. Ý 3: Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi: “Nè, sắp nhỏ kia đi đâu vậy?”
*Củng cố – dặn dò(3’):
-Gv nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện.
* GD-BVMT: Hs có ý thức yêu hoa , chăm sóc và bảo vệ các loài hoa.
-Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe.
-Đọc yc BT. 
- 1 hs kể mẫu đoạn 1.
-Từng cặp hs dựa vào tranh tập kể với nhau.
-3 hs nối tiếp nhau kể.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
+Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta.
***************************************************************************
Ngày soạn: Ngày 4 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2011
Toán (57).
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
	-Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
II. CHUẨN BỊ:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ .
	* HS: Vở .bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động(1’): Hát.
2. Bài cũ(5’): Luyện tập.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề 1p.
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động 30p.
234 x 2; 160 x 5; 124 x 4
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Gv nêu bài toán.
-GV phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ minh họa
- Gv : Đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD. Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB(dài 6m) dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta làm như thế nào?
-GV ghi bài giải lên bảng.
+Đây là bài toán thuộc dạng ss số lớn gấp may lần số bé.
-Cho hs q/s bài toán rồi rút ra qui tắc:
=> Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé.
-3 Hs nhắc lại.
-Hs: Đoạn AB dài gấp 3 lần đoan CD.
-Hs: phép tính chia
-Hs giải miệng, cả lớp nhận xét.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số : 3 lần
* Hoạt động 2: Làm bài 1. (HS TB+Y)
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này.
- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?
- Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
+Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.
+Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần).
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. (HS K+G)
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi : Bài toán thuộc dạng gì?
+ Muốn s.sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi:
+ Con lợn nặng bao nhiêu kg?
+ Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng ta làm sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Một Hs lên bảng làm.Cả lớp nhận xét. 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
+Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Bài giải
Sốcây cam gấp số cây cau có số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Con lợn nặng 42 kg.
+Con ngỗng nặng 6kg.
+Con lợn nặng mấy lần con ngỗng,
+Ta lấy 42: 6.
5./Tổng kết – dặn dò 1p.
-Về nhà xem lại bài và ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học
*************************************************
Đạo đức(12)
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
-Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. 
	-Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
-HS K+G: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường .
* KNS: - Lắng nghe tích cực ý kiến của lớp v tập thể.
 - Trình bày suy nghĩ v ý tưởng của mình.
 - Tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
	* SDNLTK&HQ ( liên hệ ) : + Bảo vệ sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cho hợp lí ( sử dụng quạt, đèn điện, các thiết bị dạy học cĩ sử dụng điện hợp lí, hiệu quả, )
	+ Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thóang mát, trong lành của môi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt .
	+ Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí, nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh, 
	+ Thực hành và biết nhắc các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình . 
*QTE: Quyền được tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng của mình.
 Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường lớp, phù hợp với khả năng của mình.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: tranh SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VBT Đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Khởi động1p: Hát: Em yêu trường em 
2.Bài cũ 5p: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề1p: 
-Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động30p. 
-2 Hs lên giải quyết tình huống ở bài tập 4 VBT.
* Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết được ... ĐẠT :
-Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hđ học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.
-Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
-Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
-HS K+G: Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
 	* KNS: -Kĩ năng hợp tc: hợp tc trong nhĩm , lớp để đưa ra các cách giúp đỡ cc bạn học km.
 - Kĩ năng giao tiếp:by tỏ suy nghĩ cảm thơng,chia sẻ với người khc.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang 46, 47.
	* HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động: Hát. 1’
2.Bài cũ 5p: Phòng cháy khi ở nhà. 
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Kể tên những chất dễ gây ra cháy?
+ Nêu những biện pháp phòng chống cháy?
3.Giới thiệu và nêu vấn đề 1p: 
-Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động 30p. 
* Hoạt động 1: Quan sát hình.
- Mục tiêu: Biết một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học. Biết mối quan hệ giữa Gv và Hs và Hs trong từng hoạt động học tập.
. Cách tiến hành.
Bước1: Làm việc theo nhóm.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát hình trả lời các câu hỏi:
+ Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học?
+ Trong từng hoạt động đó, Hs làm gì? Gv làm gì?
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Gv mời một số cặp Hs lên hỏi và trả lời trước lớp.
+ Hình 1 thể hiện hoạt động gì?
+ Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào?
+ Trong hoạt động đó Gv làm gì? Hs làm gì? (HS K+G)
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Em thường làm gì trong giờ học?
+ Em có thích học theo nhóm không?
+ Em thường làm gì khi học nhóm?
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Ở trường, trong giờ học các em được khyết khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành . Tất cả các hoạt động đó giúp các em học tập có hiệu quả hơn.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
-Từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
-Trò chơi toán học, thảo luận
-GV quan sát,hướng dẫn, HS thực hiện trò chơi
-Hs cả lớp nhận xét
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs các nhóm khác nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập.
- Mục tiêu: Biết kể tên những môn học Hs được học ở trường. Biết nhận xét thái độ, kết quả của bạn. Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẽ với bạn.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Thảo luận theo gợi ý:
+ Ở trường, công việc chính của Hs là làm gì? (HS TB+Y)
+ Kể tên các môn học bạn được học ở trường?
+ Trong tổ ai học tốt? Ai cần phải cố gắng?
+ Cả tổ cùng suy nghĩ đưa ra một số hình thức để giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gv chốt lại.
-Hs thảo luận theo nhóm.
-Các nhóm trình bày kết quả
-HS học và chơi
-Toán , tiếng việt, thủ công , TNXH,mĩ thuật ..
-HS tự đưa ra các hình thức giúp bạn
-Hs nhận xét.
5 .Tổng kết – dặn dò 1p.
-Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo)
-Nhận xét bài học.
***************************************************************************
Ngày soạn: Ngày 4 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011
Toán (60). 
LUYỆN TẬP.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
-Thuộc bảng chia 8.
	-Vận dụng phép chia 8 trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 8).
II. CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 1p: Hát.
2. Bài cũ 5p: Bảng chia 8.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề 1p.
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động30p.
-Ba em đọc bảng chia 8.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. (HS TB+Y)
Bài 1: (cột 1, 2, 3)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
 - Yêu cầu cả lớp làm vào Vở.
 + Phần b: như câu a.
Bài 2: (cột 1, 2, 3)
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 8 Hs lên bảng làm. Gv chốt lại kq đúng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài..
+Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nêu miệng.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. (HS K+G)
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ?
+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
+ Người đó làm gì với số thỏ còn lại?
+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?
- Gv yêu cầu Hs làm vào Vở. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a).
- Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào Vở. GV chốt lại.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
+Có 42 con thỏ.
+Con lại 42 – 10 = 32 con thỏ..
+Nhóm đều vào 8 chuồng.
+Mỗi chuồng có 32 : 8 = 2 con thỏ.
Số nhóm chia đựợc là:
35 : 7 = 5 (nhóm).
Đáp số : 5 nhóm.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Có tất cả 16 ô vuông.
+Ta lấy 16 : 8 = 2 . 
-Hs đánh dấu và tô màu vào hình.
Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông)
Một phần tám số ô vuông trong hình b) là: 24 : 8 = 3 (ô vuông).
5.Tổng kết – dặn dò 1p.
-Tập làm lại bài và ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Chính tả (24). 	 	
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể thơ lục bát, thể song thất.
-Làm đúng BT2 b . 
II.ĐDDH:
-GV: SGK, 
-HS: VBT, b, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ 5p:
B.Dạy bài mới 30p:
 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy.
 2/Hd hs viết chính tả:
 a/Hd hs chuẩn bị:
-Đọc bài. 
+Bài chính tả có những tên riêng nào? (HS TB+Y)
+3 câu ca dao thể thơ lục bát trình bày ntn? 
+Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào?
 b/Đọc cho hs viết.
 c/Chấm chữa bài. 
 3/Hd hs làm BT:
 BT 2b:-Hs đọc yc rồi làm vào VBT. 2 đội lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
 4/Củng cố-dặn dò 1p:
-Nhận xét tiết học .
-Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. 
-Ch.bị: Đêm trăng trên Hồ Tây.
-Hs: hạt cát, chú bác, tát nước, ác độc
-2 hs đọc .
+Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
+câu 6 lùi 2 ô, câu 8 lùi 1 ô
+cả 2 câu đều lùi vào 1 ô
-b: nước biết, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh. 
-vác ; khát ; thác
**********************************************
Tập làm văn (12)
NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
-Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh, theo gợi ý (BT1)
-Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)
* GD-BVMT: Hs biết yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta.
* KNS: -Tư duy sáng tạo
 -Tìm kiếm và xử lí thông tin
 II. CHUẨN BỊ:	
* GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý (BT1).Tiết 90
* HS: VBT, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động 1p: Hát. 
2.Bài cũ 5p: 
- Gv nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề 1p. 
-Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động 30p: 
-2 Hs nói về quê hương của mình.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Gv KT việc hs ch.bị tranh. Nhắc hs chú ý: Các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK. Có thể nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý or nói tự do, ko phụ thuộc vào gợi ý.
-1 hs giỏi làm mẫu.
- Gv cho từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
-1 Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs lắng nghe.
-Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
-4 –5 Hs kể lại câu chuyện.
* Hoạt động 2: (Viết tích cưc)
-Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv nhắc: các em cần chú ý về nội dung, cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả, )
- Gv theo dõi hs làm bài, uốn nắn sai sót của các em; phát hiện những hs làm bài tốt.
- Sau đó Gv yc 4, 5 Hs xung phong trình bày nói trước lớp. Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. 
- Gv nhận xét, tuyên dương, chấm những bài hay.
 Tấm ảnh chụp cảnh 1 bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển Phan Thiết. Bao trùm lên bức tranh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của cồn cát và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển. Núi và biển kề nhau thật đẹp.Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế.
5. Tổng kết – dặn dò 1p.
* GD-BVMT: Hs biết yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cảnh đẹp đó.
-Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
-Chuẩn bị bài: Viết thư. Nhận xét tiết học
******************************************************
Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Ổn định nề nếp.
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công
- Chăm sóc bồn hoa khu vực được phân công. 
* Tồn tại: 
 - Một số em thường xuyên quên vở (............................................................)
- Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung
- Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà.
- VIết chậm có (...................................................................)
2. Triển khai kế hoạch tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc.
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh.
- Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc