Giáo án lớp 3 - Tuần 12 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 12 - Trường tiểu học Hoài Phú

Tập đọc:

 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: đông nghịt, bỗng sững lại, sắp nhỏ, xoắn xuýt, sửng sốt.

 -Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sắp nhỏ, lòng vòng.

 -Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam gởi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc

 B-Kể chuyện:

 1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật. Phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 12 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/7/11/2011
1
Tập đọc
Nắng phương nam
2
Kể chuyện
Nắng phương nam
3
Âm nhạc
GVBM lên lớp
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Toán
Luyện tập
3/8/11/2011
1
Toán
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
2
Chính tả
Nghe viết: Chiều trên sông Hương
3
Đạo đức
Tích cực tham gia việc trường, việc lớp
4
Anh văn
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Phòng cháy khi ở nhà
4/9/11/2011
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Cảnh đẹp non sông
3
Toán
Luyện tập
4
LTVC
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái – So sánh
5
HĐTT
5/10/11/2011
1
Toán
Bảng chia 8
2
Chính tả
Nghe viết: Cảnh đẹp non sông
3
TN-XH
Một số hoạt động ở trường
4
Thủ công
Cắt, dán chữ I, T (tt)
5
6/11/11/2011
1
Thể dục
GVBM lên lớp
2
Toán
Luyện tập
3
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
4
T.L Văn
Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
5
Tập viết
Ôn viết chữ hoa H
6
HĐNGLL
Sơ kết tuần 12
Môi hở răng lạnh!
Thứ Hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§23): NẮNG PHƯƠNG NAM
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 A-Tập đọc:
 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: đông nghịt, bỗng sững lại, sắp nhỏ, xoắn xuýt, sửng sốt.
 -Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sắp nhỏ, lòng vòng.
 -Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam gởi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc 
 B-Kể chuyện:
 1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật. Phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
 2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc, ảnh hoa mai, hoa đào. Bảng phụ viết đoạn văn HS luyện đọc.
 -SGK, Tìm hiểu nội dung bài đọc.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
28’
12’
10’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Vẽ quê hương. Sau đó trả lời câu hỏi:
 -Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ.
 -Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Luyện đọc:
1-GV đọc toàn bài với giọng sôi nổi, diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói từng nhân vật.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a-Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu.
b-Đọc từng đoạn trước lớp.
+Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng 
d-Đọc đồng thanh.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm cả bài, trả lời:
+Chuyện có những bạn nhỏ nào?
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Uyên và các bạn nhỏ đi đâu? vào dịp 
nào?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
-Gọi HS đọc yêu cầu 5 trong SGK: Chọn tên khác cho truyện:
a-Câu chuyện cuối năm.
b-Tình bạn.
c-Cành mai Tết.
*Luyện đọc lại:
-Yêu cầu HS chia nhóm đọc phân vai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức các nhóm thi đọc.
-Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
-Chú ý theo dõi.
-Chú ý theo dõi
-Mỗi HS đọc 1 câu, nối tiếp nhau đọc từ đầu đến hết bài.
-HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn.
-Thực hiện.
-Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh.
-Uyên cùng các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
-Gởi cho Vân một ít nắng phương Nam.
-Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong mùa đông rét buốt.
-Cả 3 tên truyện đều đúng.
-Mỗi nhóm 4 em tự phân các vai
-Luyện đọc theo nhóm
-3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai.Cả lớp theo dõi nhận xét.
-Lắng nghe.
2’
18’
2’
1’
1-GV nêu nhiệm vụ:
Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em nhớ lại và kể từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam.
2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh:
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn.
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu đoạn 1.
-Yêu cầu HS kể theo cặp.
-Chọn 3 HS cho thi kể trước lớp.
-Tổ chức thi kể theo nhóm
-Tuyên dương HS kể tốt.
4-Củng cố: -Hai HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
-Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên?
5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân.
-Chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
-1 HS kể đoạn 1.
-Từng cặp HS tập kể.
-3 HS nối tiếp nhau thi kể
-2 nhóm thi kể trước lớp.
-Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§56): LUYỆN TẬP
. MỤC TIÊU:
-Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
-Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải toán và thực hiện”gấp”“giảm”một số lần.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1.-SGK,vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
6’
5’
5’
7’
7’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính: 437 x 2 ; 205 x 4 ; 171 x 5
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
Bài tập 1:
-Treo bảng phụ có nội dung bài tập 1.
+Bài tập 1 yêu cầu chúngta làm gì?
+Muốn tính tích chúng ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 2:
-Cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia, rồi làm bài và chữa bài.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải biết điều gì trước?
-Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài tập 5:
-Yêu cầu HS cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
4-Củng cố: -Cho HS nêu lại cách thực hiện các phép tính trong bài tập 1.
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.
-Tính tích.
-Thực hiện phép nhân giữa 2 thừa số với nhau.
-2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Số gói mì có trong 4 hộp là:
120 x 4 = 480 (gói)
 Đáp số: 480 gói mì.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Tính số lít dầu còn lại.
-Lúc đầu có bao nhiêu lít dầu.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
Số lít dầu trong 3 thùng là:
 125 x 3 = 375 (l)
Số lít dầu còn lại là:
 375 - 185 = 190 (l)
 Đáp số: 190 l dầu.
-Gấp một số lên 3 lần và giảm một số đi 3 lần.
-HS làm bài. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
TOÁN(§57): SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ.
. MỤC TIÊU: Giúp HS biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.-Áp dụng để gải các bài toán có lời văn.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ viết nội dung bài học. Tranh vẽ minh họa của bài học.-SGK, vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
5’
6’
4’
5’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt tính, tính và nêu cách tính: 234 x 2; 126 x 3; 208 x 4
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Giới thiệu bài toán:
-Nêu bài toán.
-Phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ minh họa.
-Có thể đặt đoạn thẳng CD lên đoạn thẳng AB lần lượt từ trái sang phải.
-Cho HS nhận xét.
+Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB (6 cm) gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD (2 cm) ta thực hiệnphép chia 6: 2 = 3 (lần ).
-Hướng dẫn HS trình bày bài giải.
*Kết luận: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.
*Thực hành:
Bài tập 1:Hướng dẫn HS hoạt động theo 2 bước
-Đếm số hình tròn màu xanh và màu trắng.
-So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng bằng cách thực hiện phép chia.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc đề toán.
+Bài toán thuộc dạng toán gì?
+Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta phải làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Cho HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài tập 3: Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài tập 2.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của một hình.
-Gọi HS trả lời miệng kết quả.
4-Củng cố: -Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.
-1 HS nhắc lại đề toán.
-Chú ý theo dõi.
-Nhận xét.
-Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD.
Bài giải:
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần:
 6: 2 = 3 (lần )
 Đáp số: 3 lần.
-Lắng nghe.
-Thực hiện
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
-Ta lấy số lớn chia cho số bé.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-Thực hiện.
-Thực hiện.
-Nêu cách tính.
-Trả lời.
-Trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
CHÍNH TẢ (nghe viết)(§23): CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:
 -Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông hương.
 -Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc/ ooc ), giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có vần dễ lẫn.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2. -SGK, Vở chính tả.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
5’
15’
4’
4’
3’
2’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết ra vở nháp ) các từ ngữ: khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết bài Chiều trên sông Hương và làm bài tập chính tả phân biệt (oc/ ooc ) và giải câu đố.
*Hướng dẫn HS viết chính tả:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc toàn bài 1 lần.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết.
+Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?
-Hướng dẫn HS nhận xét về chính tả.
+Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
-Yêu cầu HS viết chữ khó, dễ lẫn.
b-Viết chính tả: GV đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu.
c-Chấm, chữa  ... ÊU:
‚. CHUẨN BỊ:
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
4’
16’
2’
3’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu các bước cắt, dán chữ I, T.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiết học thủ công hôm nay, các em sẽ thực hành cắt, dán chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật.
Hoạt động 3:
*Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T:
-Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, chữ T.
GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, gấp, cắt, dán chữ I, chữ T theo quy trình.
Bước 1: Kẻ chữ I, T.
Bước 2: Cắt chữ T.
Bước 3: Dán chữ I, T.
*Tổ chức cho HS thực hành.
Trong khi cho HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. Chú ý khen ngợi những em có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của HS.
-GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
4-Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, gấp, cắt, dán chữ I, T.
5-Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ để học bài cắt, dán chữ H, U.
-HS nhắc lại và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hành kẻ, gấp, cắt chữ I, chữ T.
-HS trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
TOÁN(§60): LUYỆN TẬP
. MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố về phép chia 8-Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú với giờ học toán.
‚. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ, phấn màu-SGK, vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
8’
6’
8’
8’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8, trả lời: 24: 8; 56: 8; 64: 8.
-1 HS nêu lại cách giải BT 2 (Tiết 59)
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a.
+Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48: 8 được không? Vì sao?
-Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
-Cho HS tự làm tiếp phần b.
Bài tập 2:
-Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Người đó có bao nhiêu con thỏ?
+Sau khi bán đi 10 con thỏ thì cón lại bao nhiêu con thỏ?
+Người đó làm gì với số thỏ còn lại?
+Muốn mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải.
Bài tập 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông?
+Muốn tìm 1/8 số ô vuông có trong hình a, ta phải làm thế nào?
-Hướng dẫn HS tô màu.
-Tiến hành tương tự với phần b
4-Củng cố: -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 8.
-1 HS đọc lại kết quả bài tập 2.
5-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.
-2 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào vở.
-Có thể ghi ngay 48: 8 = 6, Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
-Thực hiện.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
-Có 42 con thỏ
-Còn lại 32 con thỏ.
Nhốt đều vào 8 chuồng.
-Lấy số thỏ còn lại chia cho 8.
 Bài giải:
Số thỏ còn lại:
42 - 10 = 32 (con thỏ)
Số thỏ trong mỗi chuồng là:
32: 8 = 4 (con thỏ)
 Đáp số: 4 con thỏ
-Tìm 1/8 số ô vuông trong mỗi hình.
-Có 16 ô vuông.
1/8 số ô vuông trong hình a là:
16: 8 = 2 ô vuông
-Thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP LÀM VĂN(§12): NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
*Rèn kỹ năng nói:Dựa vào một bức tranh cảnh đẹp ở nước ta, HS nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý trong SGK. Lời kể rõ ý, có cảm xúc, thái độ mạnh dạn,tự nhiên.
*Rèn kỹ năng viết:HS viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu). Dùng từ, đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm với cảnh vật trong tranh.
‚. CHUẨN BỊ:: -Ảnh biển Phan Thiết trong SGK(phóng to).Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý ở bài tập 1-SGK, vở Tập làm văn.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
16’
15’
2’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -1 HS kể lại chuyện vui đã học ở tuần 11: Tôi có đọc đâu.
 -2 HS làm bài tập 2: Nói về quê hương em.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn làm bài tập:
a-Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Kiểm tra việc HS chuẩn bị ảnh cho tiết học.
-Hướng dẫn cả lớp nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết. Nói lần lượt theo từng câu hỏi gợi ý.
-Khen những HS nói về tranh ảnh của mình đủ ý, biết dùng các từ ngữ gợitả, bộc lộ được ý nghĩ, tình cảm của mình với cảnh đẹp đất nước.
b-Bài tập 2:
-Nêu yêu cầu bài tập 2.
-yêu cầu HS làm bài.
-Nhắc HS chú ý về nội dung, cách diễn đạt, theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai sót cho HS.
-Chấm điểm một số bài
-Nhận xét.
4-Củng cố: Hai HS nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh đã chuẩn bị.
5-Dặn dò: Về nhà hoàn thành tiếp bài nếu ở lớp chưa xong.
-1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý trong SGK.Đặt ảnh lên trước mặt.
-1 HS khá làm mẫu.HS nói lần lượt theo cặp. Một vài em tiếp nối nhau thi nói.
-Viết bài vào vở.
-4 HS đọc bài viết của mình. Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§12): ÔN CHỮ HOA H
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa H qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
-Viết tên riêng Hàm Nghi 
-Viết câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng
 Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
‚. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ viết hoa H, N, V. Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô ly-Vở Tập viết 3-T1.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
5’
4’
3’
14’
4’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Ghềnh Ráng, Ghé
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn viết trên bảng con:
a-Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
-Yêu cầu HS tập viết chữ H, N, V.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
-Giới thiệu: Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê-ri, rồi mất ở đó.
-Viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Hải Vân, hòn Hồng.
-Hướng dẫn HS luyện viết.
*Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
-Nêu yêu cầu:
+Viết chữ H: 1 dòng.
+Viết chữ N, V: 1 dòng.
+Viết tên riêng Hàm Nghi: 1 dòng.
+Viết câu ca dao: 2 lần.
-Yêu cầu HS viết vào vở. Theo dõi hướng dẫn các em viết đúng; ngồi viết, cầm bút đúng tư thế.
*Chấm chữa bài:
-Chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 -Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ H.
5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
-Có các chữ hoa: H,N,V.
-2 HS nhắc lại quy trình viết,cả lớp theo dõi.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
-1 HS đọc: Hàm Nghi.
-Chú ý lắng nghe.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
-1 HS đọc.
-Chú ý lắng nghe.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 12
. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
‚. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
‚ Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 12:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 13:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ CHKI
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ
‚ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc12LOP3TUAN 12.doc