Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2004-2005 - Vũ Thị Thanh Huyền

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2004-2005 - Vũ Thị Thanh Huyền

ã Hoạt động 1:Kê bàn ghế theo hình chữ u,chia khu vực ngồi theo tổ

* Hoạt động 2: Trong tháng 12có ngày truyền thống nào đáng nhớ ?(22/12)

 Ngày 22/12 là ngày gì ?( ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam )

* Hoạt động 3: Để ôn lại ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam .Tiết học hôm nay ,cô trò chúng ta sẽ giao lưu sinh hoạt ,kể chuyện về anh bộ đội Cụ Hồ

+ * Hoạt động 4: HS chơi trò chơi khởi động :trò “bắn súng

ã Hoạt động 5: HS hát ,đọc thơ ,múa ,kể chuyện về anh bộ đội

_đàm thoại:

.Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập ngày ,tháng ,năm nào ở đâu?

( .22/12/1944tại pắc bó ,Cao Bằng )

.Ai là đội trưởng ?

( đồng chí Võ Nguyên Giáp )

.Năm nay ,Nhân dân cả nước kỉ niệm bao nhiêu năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam ?

( 60 năm )

.Noi gươ ng anh bộ đội Cụ Hồ em cần phải làm những gì ?

* Hoạt động 6: Hsthi đua giữa các tổ nhắc lại nơi thành lập ,ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam ,nói lên những suy nghĩ cá nhân về anh bộ đội

*Hoạt động 7:

_Nhận xét tinh thần ,thái độ học tập của HS

_Giao việc :đăng kí tháng học tốt ,lập nhiều thành tích để tỏ lòng biết ơn anh bộ đội

 

doc 33 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2004-2005 - Vũ Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày29/11/2004
 	 tiết 13 : Hoạt động tập thể
	Sinh hoạt ,kể chuyện về bộ đội anh hùng 
I/ Mục đích, yêu cầu:
HSkể được một số mẩu chuyện,nói được những tấm gương sáng về bộ đội anh hùng 
Hiểu ý nghĩa ngày truyền thống 22/12
II/ Chuẩn bị:
ônSuwu tầm bài hát ,thơ ,truyện về bộ đội ,quân đội 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1:Kê bàn ghế theo hình chữ u,chia khu vực ngồi theo tổ 
* Hoạt động 2: Trong tháng 12có ngày truyền thống nào đáng nhớ ?(22/12)
	Ngày 22/12 là ngày gì ?(ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam )
* Hoạt động 3: Để ôn lại ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam .Tiết học hôm nay ,cô trò chúng ta sẽ giao lưu sinh hoạt ,kể chuyện về anh bộ đội Cụ Hồ 
+ * Hoạt động 4: HS chơi trò chơi khởi động :trò “bắn súng ’’
Hoạt động 5: HS hát ,đọc thơ ,múa ,kể chuyện về anh bộ đội 
_đàm thoại:
.Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập ngày ,tháng ,năm nào ở đâu?
(.22/12/1944tại pắc bó ,Cao Bằng )
.Ai là đội trưởng ?
(đồng chí Võ Nguyên Giáp )
.Năm nay ,Nhân dân cả nước kỉ niệm bao nhiêu năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam ?
(60 năm )
.Noi gươ ng anh bộ đội Cụ Hồ em cần phải làm những gì ?
* Hoạt động 6: Hsthi đua giữa các tổ nhắc lại nơi thành lập ,ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam ,nói lên những suy nghĩ cá nhân về anh bộ đội 
*Hoạt động 7:
_Nhận xét tinh thần ,thái độ học tập của HS
_Giao việc :đăng kí tháng học tốt ,lập nhiều thành tích để tỏ lòng biết ơn anh bộ đội 
Tập đọc – kể chuyện
 	 tiết 37:người con của tây nguyên
I/ Mục đích, yêu cầu:
A/ Tập đọc:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó: bok Pa, càn quét, làm rẫy giỏi, làm huân chương...
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh Hung, người Thượng
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp
 B/ Kể chuyện
1/ Rèn kĩ năng nói: Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện
 2/ Rèn kĩ năng nghe.
II/ Đồ dùng dạy học:
 ảnh anh hùng Núp trong SGK
III/ Các hoạt động dạy và học
	Tập đọc
A/ Kiểm tra bài cũ:Thanh ,Tân ,Quang ,Như 
 HS đọc bài: Luôn nghĩ đến miền Nam và trả lời câu hỏi
. Tình cảm của đồng bài miền Nam đối với Bác Hồ thể hiện như thế nào?
. Tình cảm của Bác với miền Nam được thể hiện ra sao?
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:Câu chuyện của bài học hôm nay kể về anh hùng núp đã lãnh đạo nhân dân chiến đấu rất giỏi trong kháng chiến chống Pháp .
- 
2. Luyện đọc:
a, GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi
b, GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 Đọc từng câu
- GV viết bảng: bok , yêu cầu HS đọc: boóc
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của các từ: Núp, bok, càn quét, lũ làng...
+ Hướng dẫn luyện đọc câu nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
- Những chi tiết cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui tự hào về thành tích của mình
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
4/ Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3, hướng dẫn HS đọc chậm rãi, trang trọng, cảm động nhấn giọng các từ chỉ phần thưởng Đại hội tặng và thái độ của dân làng
- GV nhận xét
- HS xem ảnh anh hùng Đinh Núp
- Mỗi HS đọc nối tiếp một câu
- HS luyện đọc từ sai
-
 4 em đọc nối tiếp 3 đoạn
- Người kinh/người Thượng/ con gái/con trai/người già/người trẻ/ đoàn kết đánh giặc làm rẫy/giỏi lắm
- 1 em đọc đoạn 1
- HS đọc đồng thanh đoạn 2
- 1 em đọc đoạn còn lại
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tỉnh cử anh đi dự Đại hội thi đua
- HS đọc thầm đoạn 2
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Kể về thành tích chiến đấu của dân làng xong, nhiều người đặt anh lên vai công kênh khắp nhà
- 1 em đọc phần cuối đoạn 2
- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ "Đánh Pháp một trăm năm không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa", lũ làng rất vui...
- HS đọc thầm đoạn 3
- Đại hội tặng dân làng ảnh Bok Hồ, 1 bộ quần áo lụa, 1 cây cờ, 1 huân chương cho Núp
- Mọi người rửa tay thật sạch trước khi xem, coi đi coi lại đến mãi nửa đêm
- 1 số HS thi đọc đoạn 3
- 3 em nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
- HS bình xét bạn đọc tốt nhất
Kể chuyện
1/ GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn câu chuyện:Người con của Tây Nguyên, theo lời một nhân vật trong truyện
2/ Hướng dẫn kể bằng lời nhân vật:
. Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
- GV hướng dẫn:
+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, một người dân làng Kông Hoa. Kể cần xưng "tôi" từ đầu đến cuối chuyện
+ Kể đúng chi tiết câu chuyện nhưng không phụ thuộc vào lời văn trong truyện
- GV chốt lại
* Củng cố dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV khen, động viên HS đọc bài tốt, kể chuyện hay.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
- 1 em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn 
- HS đọc đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài
- Nhập vai anh Núp
- HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể
- Từng cặp HS tập kể
- 3 em thi kể trước lớp
- HS bình xét
- Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp
Toán
Tiế t 61: so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I/ Mục tiêu: giúp HS
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
II/ Đồ dùng dạy, học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ:Ngọc Anh ,Hoàng Anh ,Hoài Bảo ,Xuân Bảo 
- GV ghi bảng:
 72 : 8 = 48 : 8 =
 56 : 8 = 32 : 8 =
-đọc bảng chia 8
2/ Bài mới
a, Nêu ví dụ:
Đoạn thẳng AB dài 2cm
Đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- Hướng dẫn tóm tắt
 A  2 cm B
 C 6cm D
- GV hướng dẫn
- GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đội dài đoạn thẳng AB
 Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
- GV kết luận thực hiện 2 bước
b, GV giới thiệu bài toán
- GV hướng dẫn tóm tắt
Tuổi mẹ 30 tuổi
Tuổi con 6 tuổi
. Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
. Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
c, Thực hành
* Bài 1: GV hướng dẫn
 8 : 2 = 4
 * Bài 2:
- GV theo dõi, sửa sai
* Bài 3:yêu cầu HSđọc đề ,phân tích đề 
- 2 em lên làm
- HS làm nháp
- HS thực hiện phép chia
 6 : 2 = 3 lần
- Phân tích bài toán
- Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:
 30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
 Đáp số: 1/5
- HS thực hiện theo mẫu
- HS thực hiện 2 bước như bài toán
 Bài giải
 Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới
 Đáp số: 1/4
- HS thực hiện 2 bước theo mẫu đã học
* Củng cố, dặn dò
- Về làm bài vào VBT
- Nhận xét tiết học
 đạo đức
tiết 10:quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm làng giềng
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm làng giềng
- HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày
- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng
II/ Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập Đạo đức 3
- Tranh minh hoạ truyện "Chị Thủy của em"
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Bài cũ:Duy Duyên ,Giang ,Hạ 
. Em đã đăng kí tham gia làm những việc gì của lớp của trường?
 2/ Bài mới:
Giới thiệu :Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm ,láng giềng là biểu hiện đạo đức tốt của mỗi Hs.Em cùng tìm hiểu qua bài hôm nay .
* Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chị Thuỷ của em"
- Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
- GV kể chuyện (có tranh minh hoạ)
. Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
. 
Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
. Thuỷ đã làm gì?
. Vì sao mẹ bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
. Em biết được điều gì qua câu chuyện?
. Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Đặt tên tranh
- Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng
- Hoạt động 4 nhóm
- GV kết luận nội dung từng bức tranh
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV giải thích câu tục ngữ: Đèn nhà ai, nhà ấy rạng
- Hoạt động 4 nhóm
- GV kết luận :
+ ý a, c, d là đúng
+ ý b là sai
- 1 HS làm bài tập 4 tình huống 2
- 2 HS trả lời
- HS thảo luận theo các câu hỏi
- Chị Thuỷ và bé Viên
- Vì em còn nhỏ ở nhà một mình không có ai trông nom
- Thuỷ làm chong chóng, dạy học cho em
- Bạn biết giúp đỡ bé Viên
- Cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
- 1 số em nêu
- Mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh và đặt tên
- Đại diện trình bày, các nhóm khác góp ý kiến
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện trình bày
- Các nhóm khác góp ý, bố sung
 Hướng dẫn thực hành
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- Sưu tầm truyện, thơ, ca dao, tục ngữ và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
Thứ ba ngày 30/11/2004
Toán
Tiết 47: luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
- Rèn kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ:Trâm ,Toàn ,Thắng 
- GV nêu bài toán: Hộp thứ nhất có 7 hòn bi. Hộp thứ 2 có 28 hòn bi. Hỏi số bi ở hộp thứ nhất bằng một phần mấy số bi ở hộp thư hai?
 2/ Bài mới:
a, Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu của tiết học 
b, Luyện tập
* Bài 1: GV hướng dẫn thực hiện 2 bước (theo mẫu)
- Lấy 12 : 3 = 4. Trả lời 12 gấp 4 lần 3. Viết 4 vào ô tương ứng ở cột 2. Trả lời 3 bằng 1/4 của 12, viết 1/4 vào ô tương ứng ở cột 2
* Bài 2:
- GV gợi ý thực hiện 2 bước
+ Muốn tìm số con trâu bằng một phần mấy số con bò thì phải biết số con trâu và số con bò.
 Đã biết trâu có 7 con, phải tìm số con bò
+ Có 7 con trâu và 35 con bò. Muốn tìm số con trâu bằng một phần mấy số con bò thì phải tìm xem số con bò gấp mấy lần số con trâu?
 Sau đó trả lờisố trâu bằng 1phần mấy số bò 
* Bài 3:
- GV gợi ý thực hiện 2 bước
+ Tìm số con vịt đang bơi?
+ Có 48 con vịt, 6 con đang bơi. Hỏi trên bờ có bao nhiêu vịt?
* Bài 4:
- 3HS lên làm
- HS làm nháp
- HS thực hiện 4 cột còn lại theo 2 bước giáo viên hướng dẫn
- HS đọc đề
 7 + 28 = 35 ... 
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
	Thủ công
tiết 13 cắt , dán chữ h u
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U
- Kẻ , cắt , dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật
- HS thích cắt, dán chữ
II/ Chuẩn bị:
GV: + Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U lớn chưa dán
+ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U
+ Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
GV giới thiệu mẫu các chữ H, U (hình 1) và hướng dẫn
 GV dùng mẫu chữ để rời gấp đôi theo chiều dọc
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Kẻ chữ H, U
+ Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào hai hình chữ nhật. Kẻ chữ U, H theo các điểm đã đánh dấu, chữ U cần vẽ các đường lượn góc
- Bước 2: Cắt chữ H, U
+ Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài)
+ Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U bỏ phần gạch
+ Mở ra được chữ H, U như mẫu
- Bước 3: Dán chữ H, U
+ Kẻ một đường chuẩn, đặt 2 chữ cân đối
+ Bôi hồ vào mặt kẻ từng chữ và dán vào vị trí đã định
- GV theo dõi giúp đỡ HS
* Hoạt động 3: 
- Cắt dán chữ H, U được thực hiện theo mấy bước
- Về tập lại cách cắt, dán chữ H, U
- Nhận xét tiết học
HS quan sát , rút ra nhận xét
- Nét chữ rộng 1 ô
- Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau, gấp đôi 2 nửa trùng khít lên nhau
- HS tập kẻ, cắt chữ H, U
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2004
tập đọc
tiết 39: cửa tùng
I/ Mục tiêu:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ : Hiền Lương, mênh mông, mặt biển, sóng biển...
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả 
2/ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài (Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim...)
- Nắm được nội dung bài: tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
II/ Đồ dùng dạy, học:
- Tranh minh hoạ bài SGK
Mai đồi mồi đẹp, nhẫn dây chuyền bạch kim 
III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra bài cũ:Trâm ,Tuyên ,Uyên 
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Vàm Cỏ Đông và trả lời câu hỏi 
- HS nhận xét, GV ghi điểm
B/ Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài:Cửa Tùng là một cử abiển rất đẹp ở miền Trung :Bài hôm nay cho em thấy Cửa Tùng đẹp đặc biệt thế nào .
 - GV ghi đề 
2/ Luyện đọc:
a, GV đọc diễn cảm toàn bài giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, ngưỡng mộ, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
 - Đọc từng đoạn trước lớp. GV chia 3 đoạn:
. GV kết hợp nhắc HS nghỉ hơi đúng
 Bình minh,/mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/chiếu xuống mặt biển,/nước biển nhuộm màu hồng nhạt./ trưa,/nước biển xanh lơ/và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
. HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK.
 Giải thích thêm dấu ấn lịch sử
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc đồng thanh cả bài
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cửa Tùng ở đâu?
- GV giới thiệu thêm: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam - Bắc từ năm 1954 đến năm 1975.
 Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải
. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
.
 Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"?
. Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
. 
Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
- GV: hình ảnh so sánh trên làm tăng vẻ đẹp duyên dáng , hấp dẫn của Cửa Tùng.
4/ Luyện đọc lại:
 GV đọc diễn cảm đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc đúng
5/ Củng cố , dặn dò:
- Nêu nội dung bài văn
- GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- HS nhắc lại
- HS theo dõi 
- Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu kết hợp luyện đọc từ sai
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Đoạn 2 dài cho 2 em đọc
- HS đọc lại đoạn cần ngắt
- Cả lớp đồng thanh toàn bài (giọng êm, nhẹ)
- HS đọc đoạn 1, 2
 ở nơi dòng dông Bến Hải gặp biển
- HS đọc thầm đoạn 1
- Thôn xóm xanh mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
- HS đọc thầm đoạn 2:
Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Hs đọc thầm đoạn 3 và trao đổi
 Thay đổi 3 lần trong một ngày
 Bình minh... buổi trưa...chiều tà
 Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển
- 2 em thi đọc đoạn văn
- 3 em thi đọc nối tiếp 3 đoạn
- 2 em đọc cả bài
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- 1 HS nêu 
chính tả (nghe - viết)
tiết 26:	 Vàm cỏ đông
I/ Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, , trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ 2 khổ thơ đầu của bài
- Viết đúng một số tiếng có vần khó (it/uyt). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễn lẫn (r/d/gi hoặc thanh hỏi/ngã)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 2 viết bảng lớp
- Bảng lớp chia làm 3 viết 3 lần các từ trong BT3a
II/ Các hoạt động dạy và học:
A/ Kiểm tra bài cũ:Tuyên ,Toàn ,Minh 
- GV đọc: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
B/ Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học
2/ Hướng dẫn HS viết chính tả
a, Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài viết.
.
 Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
. Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- GV nêu các từ khó
 Vàm Cỏ Đông, có biét, mãi gọi, phe phẩy....
b, GV đọc cho HS viết
c, Chấm, chữa bài
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a, Bài tập 2:
- GV chốt lại lời giải đúng
 Gọi HS đọc lại
b, Bài tập 3 (lựa chọn)
Cho HSlàm bài 3a
- GV kết luận nhóm thắng cuộc, chốt lại lời giải đúng
 rá: rổ rá, rá gạo
 giá: giá cả, giá sách.
 rụng: rơi rụng, rụng xuống
 dụng: sử dụng, dụng cụ
4/ Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bài tập
- Nhận xét tiét học
 - 3 em lên viết
- Cả lớp viết nháp
- HS nhắc tên bài
- 1 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Tên riêng 2 dòng sông và chữ đầu các dòng thơ
 Cách lề 1 ô li. Giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ
- Lớp viết nháp, sửa sai
- Lớp viết bài, dò bài
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân vào nháp
- 1 em lên làm bảng lớp và đọc kết quả
- Cả lớp sửa bài
 huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ
- 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức
- HS viết tiếng cuối đọc kết quả của nhóm
- Cả lớp nhận xét
	 toán
tiết 65gam
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lương) và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam
- Biết cách đọc kết quả khi cần một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán
II/ Đồ hùng dạy học:
 Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ:Hưng ,Huy ,Khánh 
 - GV ghi các phép tính:
 9 x 3 + 9 =
 9 x 5 + 9 =
 9 x 2 + 9 =
 9 x 6 + 9 =
Đọc bảng nhân 9
- GV ghi điểm
2/ Bài mới
a, giới thiệu cho HS về gam:
- GV yêu cầu HS nêu đơn vị đo khối lượng đã học?
 Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 ki-lô -gam ta còn có các đơn vị nhỏ hơn ki –lô gam .
- GV nêu:
 gam là một đơn vị đo khối lựơng
 gam viết tắt là: g
 1000gga = 1kg
- GV giới thiệu các quả cân thường dùng 500g, 200g, 100g...
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mỗi gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả
b, Thực hành:
* Bài 1:
- Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
- 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam? vì sao em biết?
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Gọi mỗi em trả lời một phần
* Bài 2:
- GV lưu ý cho HS chiều quay của kim chỉ khối lượng trùng với chiều qua của kim đồng hồ.
- Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
* Bài 3
* Bài 4, 5:
- Gọi HS đọc bài làm, chốt lại lời giải đúng
 Lớp làm nháp
2 em lên bảng làm bảng lớp
 HS đọc,nhận xét
- Là ki - lô- gam
- HS nhắc lại cá nhân , cả lớp để ghi nhớ đơn vị này
- HS theo dõi, quan sát
- Cả lớp quan sát
- HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường
 200g
- HS quan sát tranh b
- 3 quả táo nặng 700g
- Cân thăng bằng nên khối lượng 3 quả táo bằng khối lượng 2 quả cân 500g và 200g
- HS quan sát 2 tranh còn lại, làm nháp rồi chữa bài
- Gói mì chính cân nặng 210g
- Quả lê cân nặng 400g
- HS quan sát hình a
800g
- HS quan sát hỉnh b làm câu còn lại, làm nháp rồi kiểm tra chéo và chữa bài
- Bắp cải cân nặng 600g
- HS đọc mẫu
- Cả lớp làm bài: đọc từng phần rồi chữa bài
- HS đọc, phân tích
- Cả lớp làm bài vào vở, chữa bài
3/ Củng cố , dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- Ôn lại các bài vừa học
tập làm văn
tiết 13:	 viết thư 
I/ Mục đích yêu cầu: 
Rèn kĩ năng viết:
- Biết viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh theo gợi ý SGK. Trình bày đúng một bức thư (theo mẫu bài Thư gửi bà)
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
II/ Đồ dùng dạy, học:
- Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư
III/ Các hoạt động dạy - học :
A/ Kiểm tra bài cũ: Nguyên ,Trâm ,Tân ,Thanh 
- GV gọi 4 em đọc đọc, viết về cảnh đẹp nước ta. Nhận xét, chấm điểm.
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:Kết thúc chủ điểm Bắc –Trung –nam ,các em sẽ viết thư làm quen với một bạn khác miền bằng một lá thư .
 GV giới thiệu, ghi bảng
2/ Hướng dẫn học sinh tập viết thư cho bạn
a, GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu.
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
Em là người miền Nam em sẽ viết theu cho một bạn ở miền Bắc hoặc miền Trung các em cần xác định rõ:
: Em viết thư cho một bạn tên là gì? ở tỉnh nào? ở miền nào?...
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
- GV yêu cầu HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
b, Hướng dẫn HS làm mẫu, nói về nội dung thư theo gợi ý lí do viết thư
c, GV yêu cầu HS viết thư.
- GV theo dõi, giúp đỡ từng em
- GV nhận xét, chấm điểm lá thư viết đủ ý, hay, giàu cảm xúc
- HS nhắc lại
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý.
- Cho 1 em HS ở một tỉnh khác miền em đang ở
 Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt
- Nêu lí do viết thư - tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- Như mẫu trong bài "Thư của bà"
- Một số HS nêu
- 1 HS khá, giỏi làm mẫu phần tự giới thiệu
- HS l àm vào vở
4 - 5 em đọc thư. Cả lớp nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV biểu dương HS viết thư hay.
- Nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch, đẹp, gửi qua đường bưu điện nếu người bạn em viết thư là có thật.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 13(4).doc