I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm .
- Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
c) Thái độ:
Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
B. Kể Chuyện.
- Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. 1
2. Bài cũ: Luôn nghĩ đến miền Nam. 4
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Luôn nghĩ đến miền Nam.
+ Tình cảm của đồng bào miền Nam đối với Bác như thế nào?
+ Tình cảm của Bác với miền Nam được thể hiện ra sao?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
KẾ HOẠCH TUẦN 13 Thứ Ngày Tiết Mơn Tên bài giảng Hai 16/11/09 1 Chào cờ Tuần 13 2 Tập đọc Người con của Tây Nguyên 3 Kể chuyện Người con của Tây Nguyên 4 Tốn So sánh số bé bằng mấy phần số lớn 5 TN-XH Một số hoạt động ở trường (tt) Ba 17/11/09 1 Thể dục GV chuyên 2 Mỹ thuật GV chuyên 3 Tốn Luyện tập 4 Chính tả Đêm trăng trên Hồ Tây 5 RL-HS yếu Tư 18/11/09 1 Âm nhạc Ôn : Con chm non 2 Tập đọc Vàm Cỏ Đông 3 Tốn Bảng nhân 9 4 Tập viết Ôn chữ hoa I 5 Đạo đức Tích cực tham gia việc lớp , việc trường (T2) Năm 19/11/09 1 Luyện từ-câu Từ ngữ địa phương – Dấu ? , ! 2 Thủ cơng Cắt dán chữ H, U 3 Tốn Luyện tập 4 Chính tả Vàm Cỏ Đông 5 TN-XH Không chơi trò chơi nguy hiểm Sáu 20/11/09 1 Tập làm văn Viết thư 2 Thể dục GV chuyên 3 Tốn Gam 4 Sinh hoạt Tuần 13 Thứ hai, Ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện & Người con của Tây Nguyên. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm.. Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại. Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc. B. Kể Chuyện. Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. 1’ Bài cũ: Luôn nghĩ đến miền Nam. 4’ - Gv gọi 2 em lên đọc bài Luôn nghĩ đến miền Nam. + Tình cảm của đồng bào miền Nam đối với Bác như thế nào? + Tình cảm của Bác với miền Nam được thể hiện ra sao? - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’ Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. 62’ * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Giọng đọc với giọng chậm rãi. + Lời anh Núp đối với làng: mộc mạc, tự hào. +Lời cán bộ và dân làng: hào hứng, sôi nổi. + Đoạn cuối đọc với giọng trang trọng, sôi động. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. + Gv viết bảng từ: bok. Mời 2 Hs đọc. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Chú ý cách đọc các câu: Người Kinh, / người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ / đoàn kết đánh giặc, / làm rẫy / giỏi lắm. (Nghỉ hơi rõ, tạo nên sự nhịp nhàng trong câu nói) - Gv mời Hs giải thích từ mới: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. + Một Hs đọc đoạn 1. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một Hs đọc đoạn còn lại. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Anh Núp được cử đi đâu? - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2: + Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa cái gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? - Gv chốt lại: Đại hội tặng dân làng: cái ảnh Bok Hồ, một bộ quần áo lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, huân chương cho cả làng, huân chương cho anh Núp. Mọi người xem những món quà ấy là những thứ vật tặng thiên liêng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 3. - Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs chọn kể một đoạn của câu chuyện Người con gái Tây Nguyên theo lời của một nhân vật. - Gv mời1 Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu . - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài. - Gv hỏi: Trong đoạn văn mẫu trong SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để lể lại đoạn 1? - Gv yêu cầu Hs chọn vai, suy nghĩ lời kể. - Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. HT: Lớp, cá nhân Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. 2 hs đọc : boóc. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. Hs đọc lại các câu này. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Một hs đọc đoạn 1. Hs đọc ĐT phần đầu đoạn 2. Một Hs đọc đoạn còn lại. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. HT: Nhóm, cá nhân. Hs đọc thầm đoạn 1.. Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.. Hs đọc thầm đoạn 2ø. Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người Kinh, Thượng, trai, gái, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.. Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích của dân làng. Nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai chạy đi khắp nhà. Hs đọc thầm đoạn 3: Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. 4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu của bài. Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của amh Núp. Từng cặp Hs kể. Ba Hs thi kể chuyện trước lớp. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. 1’ Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông. Nhận xét bài học. Tiết 4 : Toán. & So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Aùp dụng để giải toán có lời văn. b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn. a) Ví dụ. - Gv nêu bài toán. - Gv : Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. - Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. Hỏi số ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới? - Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới, vậy số ô vuông hàng dưới bằng một phần mấy số ô vuông hàng trên? b) Bài toán. - Gv yêu cầu Hs đọc bài toán. + Mẹ bao nhiêu tuổi? + Con bao nhiêu tuổi? + Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? + Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài giải. Bài giải. Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Đáp số: 1/5. * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời Hs đọc dòng đầu tiên của bảng. - Gv hỏi: + 8 gấp mấy lần 2? + Vậy 2 bằng một phần mấy 8 ? - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên. Đáp số : 1/4. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này. Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh? Vậy trong hình a), số hình vuông màu xanh bằng một mấy số hình vuông màu trắng? Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại. Hai Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại. Số hình vuông màu trắng gấp 3 lần số hình vuông màu xanh. Số hình vuông màu trắng gấp 2 lần số hình vuông màu xanh. * Hoạt động 4: Làm bài 4. - Mục tiêu: Giúp Hs biết áp dụng vào để giải toán có lời văn. - Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 Hs. - Gv cho các nhóm thi làm ba ... đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như: bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Mục tiêu: Hs biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. Các bước tiến hành. Bước 1 : - Gv yêu cầu lần lượt từng Hs trong nhóm kể từng trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ. - Cả nhóm cùng nhận xét xem trong những trò chơi đó, trò chơi nào có ích, những trò nào nguy hiểm? - Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi đẻ chơi sao cho vui, khỏe mạnh và an toàn. Bước 2: Thực hiện. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Gv phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại. Ví dụ: + Chơi bắn súng dễ bắn vào đầu, mắt người. + Leo trèo dễ bị té ngã. + Đá bóng ở long đường dễ gây ra tai nạn PP: Quan sát, thảo luận nhóm. HT : Lớp, cá nhân, nhóm Hs quan sát hình trong SGK Hs trao đổi theo cặp các câu hỏi trên. Hs từng nhóm đặt câu hỏi và trả lời. Hs cả lớp nhận xét. Hs lắng nghe. PP: Thảo luận. HT : Lớp, cá nhân, nhóm Hs trong nhóm kể những trò mình thường chơi. Hs xem xét và trả lời. Đại diện các nhóm lên trình bày. 5 .Tổng kết – dặn dò.1’ Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống. Nhận xét bài học. Thứ sáu, Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 : Tập làm văn & Viết thư. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (Trung – Bắc) theo gợi ý trong SGK. Kỹ năng: - Trình bày đúng thể thức của một bức thư.Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. 1’ Bài cũ: Nói về cảnh đẹp đất nước. 4’ - Gv gọi 3 Hs đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’ Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: 29’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết những điều cơ bản khi viết một lá thư. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv hỏi: + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? - Gv hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ: + Em viết thư cho bạn tên là gì? + Ở tỉnh nào? + Ở miền nào? - Gv hỏi: + Mục đích viết thư là gì? + Những nội dung cơ bản trong thư? + Hình thức của lá thư như thế nào? -Gv mời 3 – 4 Hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. - Gv mời 1 Hs nói mẫu phần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu. - Gv nhận xét, sửa chữa cho các em. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư. Mục tiêu: Giúp các em biết viết được một lá thư hoàn chỉnh. Gv yêu cầu Hs viết thư vào VBT. - Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs. - Gv mời 5 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay. Hoạt động 3: Củng cố. HS thi đua nêu lại cách viết nội dung 1 bức thư. Gv nhận xét, tuyên dương PP: Quan sát, thực hành. HT: Lớp 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Cho 1 bạn Hs ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở. Hs lắng nghe. Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt. Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Như mẫu trong bài Thư gửi bà. 3 – 4 Hs đứng lên nói. Hs đứng lên nói. Hs cả lớp nhận xét PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. HT: Lớp Hs viết viết thư vào VBT. 5 Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. HS thi đua nêu 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động.Nhận xét tiết học. Tiết 2 : Toán. & Gam. / Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki- lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng. - Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một em sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Gv yêu cầu Hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học. - Gv đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân nặng 1kg, một túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1kg. - Thực hành cân gói đường và yêu cầu Hs quan sát. + Gói đường như thế nào so với 1kg? + Chúng ta biết chính xác cân nặng của gói đường chưa? - Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g , đọc là gam. - Gv giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g. - Gv : 1000g = 1kg. - Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho Hs đọc cân nặng của gói đường. - Gv giới thiệu cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. -Mục tiêu Giúp Hs biết đọc kết quả khi cân nặng bằng đĩa cân hay cân đồng hồ. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. - Gv hỏi: + Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam? + 3 quả cáo cân nặng bao nhiêu gam? + Vì sao em biết quả táo cân nặng 700g? - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hai Hs đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? + Vì sao em biết? - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: HS biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng. Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu Hs tính. - Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại vào VBT. Năm Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chối lại: 163g + 28g = 191g b) 50g x 2 = 100g. 42g – 25 g = 17g 96g : 3 = 32g. 100g + 45g – 26g = 119g. * Hoạt động 4: Làm bài 4, 5. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải toán có lời văn có các số đo khối lượng. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? + Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Số gam sữa trong hộp có là: 455 – 58 = 397 (gam) Đáp số : 397 gam. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại. Cả 4 túi mì chính cân nặng là: 210 x 4 = 840 (gam) Đáp số: 840 gam mì chính. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs nêu: Ki-lô-gam. Hs quan sát. Gói đường nhẹ hơn 1kg. Chưa biết. Hs lắng nghe. Hs đọc. Hs thực hành và đọc kết quả. Hs quan sát. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hộp đường cân nặng 200g. 3 quả táo cân nặng 700gam. Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g. Hs làm các phần còn lại. Hai Hs đứng lên đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Quả đu đủ nặng 800gam. Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g. Hai Hs đọc kết quả, cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc đề bài. Hs tình: 22g + 47g = 69g. Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Hs làm bài vào VBT. 5 em Hs lên bảng sửa bài. Hs cả lớp nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Cả hộp sữa cân nặng 455gam. Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Tiết 3 : Sinh Hoạt & SINH HOẠT TUẦN 13 I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân và của tổ, lớp trong tuần - HS cĩ hướng sửa chữa và khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt tốt. - GDHS cĩ ý thức tốt. II. Hoạt động dạy – học: Nội dung sinh hoạt 1. Cán sự lớp lên điều khiển: - Các tổ trưởng lên báo cáo về tình hình thực hiện nề nếp của tổ mình trong tuần qua. + Xếp hàng ra vào lớp + Vệ sinh cá nhân + Học bài và làm bài ở lớp, ở nhà - Tổ trưởng nhận xét, tuyên dương những bạn thực hiện tốt, phê bình động viên một số bạn. - Ý kiến của các tổ viên - Lớp trưởng nhận xét, xếp loại thi đua 2. Phương hướng tuần tới: - Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Khắc phục những mặt cịn tồn tại
Tài liệu đính kèm: