Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)

I/ Mục tiu :

Đọc đúng:

- Bước đầu thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện

*KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật

II/Chuẩn bị:

 Tranh minh họa bài tập đọc.

 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 28 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
(DẠY TỪ 16/11- 20/11/2009)
THỨ /NGÀY
MƠN
BÀI DẠY
THỨ 2
16/11/09
TĐ
TĐ-KC
TỐN
ĐẠO ĐỨC
Người con của Tây Nguyên 
Người con của Tây Nguyên
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (TT)
THỨ 3
17/11/09
TỐN
CHÍNH TẢ
TN-XH
THỂ DỤC
HÁT NHẠC
Luyện tập
N-V:Đêm trăng trên Hồ Tây
Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm (T1)
Học động tác nhảy của bài thể dục
Ơn tập bài hát: Con chim non
THỨ 4
18/11/09
TẬP ĐỌC
TỐN
THỦ CƠNG
TẬP VIẾT
Cửa Tùng
Bảng nhân 9
Cắt dán chữ H-U 
Ơn chữ hoa : J
THỨ 5
19/11/09
TỐN
LTVC
TN-XH
THÊ DỤC
Luyện tập
TN địa phương. Dấu chấm hỏi. Chấm than
Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm (T2)
Ơn bài thể dục phát triển chung
THỨ 6
20/11/09
TỐN
MĨ THUẬT
CHÍNH TẢ
TẬP LÀM VĂN
Gam
VTT: Trang trí cái bát
Nghe- viết: Vàm Cỏ Đơng
Viết thư
Thứ hai ngày 16 tháng11 năm 2009 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN 
I/ Mục tiêu :
Đọc đúng: 
- Bước đầu thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện
*KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật
II/Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
20’
20’
8’
20’
5’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Luôn nghĩ đến miền Nam
+ Tình cảm của đồng bào miền Nam đối với Bác thể hiện như thế nào ?
+ Tình cảm của Bác với miền Nam được thể hiện ra sao?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu - Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
-Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh của đoạn 2.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Tìm hiểu đọan 1.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở Đại Hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
+ Đại Hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
-Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình.
* Luyện đọc lại:
-Tiến hành như các tiết trước. 
-Tổ chức cho HS thi đọc. 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC. 
-GV chọn 1 đoạn cho HS kể về Người con của Tây Nguyên. 
b. Kể mẫu:
- GV nhắc HS.
+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân làng Kông Hoa song cần chú ý: ngưới kể cần xưng “tôi” nói lời của 1 nhân vật từ đầu đến cuối câu chuyện.
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Qua câu chuyện trên ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. 
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
- dự Đại hội thi đua. 
-HS đọc thầm đoạn 2, trả lời
-Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người 
(Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
-Núp mời lên kể chuyện làng Kông Hoa, sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. .-HS đọc thầm doạn 3.
-. . . 1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp. 
-Mọi người xem món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. 
-3 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 3 của bài. 
-HS kể theo lời của nhân vật trong truyện. 
-Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp. 
-HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét
TOÁN:
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I/ Mục tiêu :
Giúp học sinh: 
Biết cách so sánh số bé băng một phần mấy số lớn. 
II / Chuẩn bị: 
Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
II/. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
15’
5’
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
-Cho HS đọc bảng chia 8.
Nhận xét
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu: Theo dõi các phép tính về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
-GV ghi tựa
b.Hướng dẫn SS số bé bằng một phần mấy số lớn:
-GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: 
+Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB 6 : 2 = 3 ( lần )
 Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
Ví dụ 2: tương tự như VD 1
c.Luyện tập:
Bài 1:
-YC HS đọc dòng đầu tiên của bảng.
-Hỏi 8 gấp mấy lần 2?
-Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?
-YC HS làm tiếp các phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:( cột a,b)
-Gọi 1 HS đọc đề.
-YC HS quan sát hình a và nêu số hính vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
-Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh?
-Vậy trong hình a, số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số HV màu trắng?
-Làm tương tự các bài còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. 
-HS đọc bảng chia 8.
-HS nhắc lại
-HS thực hiện phép chia 6 : 2= 3 (lần )
-Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-HS lắng nghevà ghi nhớ.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-8 gấp 4 lần 2.
- 2 bằng của 8.
-HS làm tiếp các phần tương tự.
-HS đọc đề bài.
Bài giải:
Sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.
Đáp số: 
-HS đọc yêu cầu.
-Hình a có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng.
-Số hình vuông màu trắng gấp 5 lần số hình vuông màu xanh (Vì 5 : 1 = 5)
- Số hình vuông màu xanh bằng số HV màu trắng.
ĐẠO ĐỨC:
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( T2)
I/ Mục tiêu :
- Biết HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường 
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năngvà hoàn thành được phân công.
* Biết tham gia các công việc của lớp, của trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS. 
II/ Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5’
15’
10’
3’
2’
1/Ổn định: 
1/ Kiểm tra bài cũ: 
-GV hỏi lại bài tiết trước. 
-Nhận xét- đánh giá. 
3/ Bài mới: 
a.GT bài: Ghi tựa. 
b. Giảng bài:
-Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
-GV KL: 
a/Là bạn của Tuấn em nên khuyên Tuấn đừng từ chối. 
b/ Em nên xung phong giúp các bạn học. 
c/ Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. 
d/ Em có thể nhờ mọi ngưòi trong gia đình mang lọ hoa đến lớp hộ em. 
* Họat động 2: Đăng kí tham gia việc trường việc lớp. 
 GVKL: Tham gia việc trường việc lớp vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS. 
4/ Củng cố: 
-GV hỏi lại bài. 
- GV nhận xét chung tiết học. 
5/ Dặn dò: 
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
-HS nêu lại bài học tiết 1. 
-HS nhắc lại
-Nhóm 1 và 2 thảo luận tình huống 1 -2 vở đạo đức, bài tập 4. 
-Đại diện các nhóm báo cáo. lớp nhận xét bổ sung. 
-HS tự đăng kí theo nhóm của mình. 
- HS nhắc lại. Cả lớp hát bài Lớp chúng mình đoàn kết. 
Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2009. 
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
Biết so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. 
Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính)
II/. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
10’
5’
5’
5’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự làm.
-HD tương tự BT 1, tiết 61.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: GV gợi ý:
+ Muốn tìm số con trâu bằng 1 phân mấy số con bò thì phải biết số con trâu và số con bò. Đã biết số trâu ( 7 con ). Phải tìm số bò ( hơn số trâu 28 con )
+ Có 7 con trâu và 35 con bò. Muốn tìm số con trâu bằng 1 phần mấy số con bò thì phải tìm xem số con bò gấp mấy lần số con trâu? 
-HD HS phân tích bài toán.
-YC HS giải vào vở, 1 HS lên bảng.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: 
-Gọi 1 HS đọc đề.
-YC HS tự giải.
-Chữa bài, g ... u GV hô theo nhịp cho HS tập qua 1 lượt. Sau đó giao nhiệm vụ cho cán sự lớp HD hô cho lớp tập luyện.
-Lớp tập theo đội hình hàng ngang.
-Chi nhóm tập luyện: Ôn tập bài TD PTC. GV HD sửa sai cho HS.
-Cho HS thi đua biểu diễn bài TD.
-Nhận xét tuyên dương.
- Trò chơi “Đua ngựa”.YC chơi chủ động.
3.Phần kết thúc:
-Tập một số ĐT hồi tĩnh, sau đó hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Về nhà ôn 5 ĐT đã học.
Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Giáo viên nhận xét chung giờ học
1 phút.
1 phút.
3 phút.
3 lần
5 phút
5 phút
5 phút
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
-Tham gia trò chơi “Chẵn lẻ” một cách tích cực. Thực hiện theo YC của GV.
Cc1,2,3 nx 2
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
P P P P P
P P P P P
P P P P P
P P P P P
J
-HS chia theo tổ tập luyện: Ôn tập bài TD PTC
-Thi theo tổ, 
-HS tham gia chơi tích cực (Đã học ở lớp hai).
-Thực hiện theo YC của GV.
Thứ sáu, ngày 20 tháng 11 năm 2009
TOÁN
GAM
I/ Mục tiêu :
Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. 
Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. 
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
II/. Chuẩn bị:
Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân. 
Phấm màu, bảng phụ.
III/. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
15’
14’
5’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 9.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Giới thiệu về gam
b. GT về gam và MQH giữa gam và kg.
-Cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học?
-Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. 
-GV nêu: Gam là 1 đơn vị đo khối lượng.
* Gam viết tắt là g
 1000 g = 1kg
-Giới thiệu các quả cân thường dùng: 1g, 2g, 5g, 10g, 20g,cân đĩa, cân đồng hồ. 
- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân, đều ra cùng 1 kết quả. 
 Thực hành 
Bài 1: 
-GV có thể chuẩn bị một số vật (nhẹ hơn 1kg) và thực hành cân các vật này trước lớp để HS đọc số cân.
Bài 2: 
-HS quan sát tranh để trả lời số cân.
-Lưu ý cho HS chiều quay của kim chỉ khối lượng trùng với chiều quay của kim đồng hồ. 
Bài 3: Làm phép tính 
-GV hướng dẫn ta thực hiện tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-YC HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
* Bài 5:HD tương tự BT 4.
-YC HS tự làm.
-GV nhận xét ghi điểm cho HS.
4/Củng cố – Dặn dò: 
-Thu vở – chấm điểm 
-Củng cố lại nội dung
-Về nhà giải các BT ở VBT. Tập cân một số đồ dùng học tập của mình xem nặng bao nhiêu gam.
-HS đọc lại bảng nhân 9.
là ki lô gam. 
-HS nhắc lại. 
-HS quan sát
-HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời: “hộp đường cân nặng 200g”.
- HS tự làm bài với 2 tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài: Gói mì chính cân nặng 210g, quả lê cân nặng 400g. 
-Làm bảng con: 
 163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g
 42g - 25g = 17g 96g : 3 = 32g
-HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS lên bảng, lớp giải vào trong vở. 
Bài giải:
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (g)
 Đáp số: 840g
-Lắng nghe và ghi nhận.
MĨ THUẬT
VTT : TRANG TRÍ CÁI BÁT
CHÍNH TẢ: (nghe viết)
VÀM CỎ ĐÔNG
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ít/uyt (BT2)
Làm đúng BT 3a/b ( r/d/gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã.
II/. Chuẩn bị:
Chép sẵn các bài tập chính tả trên bảng. 
III/. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
15’
5’
5’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 4 học sinh lên bảng viết một số từ khó. -Học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung .
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
-Tiết chính tả hôm nay các em nghe viết 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông. 
 -GV ghi tựa 
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
-Giáo viên đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 1 lần.
-Hỏi: Tình cảm của tác giả đối với dòng sông như thế nào?
-Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp? 
*GDMT :GD yêu quý dòng sông.
 -Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, từ địa phương khi viết chính tả.
-Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ tìm được. 
-Giáo viên đọc, lớp viết chính tả. 
-Giáo viên đọc lại đọan thơ cho học sinh sóat lỗi. 
-Chấm bài.
e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-YC HS tự làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
-Lựa chọn : Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng sau:
-GV chia bảng làm 3 phần, mời 3 nhóm lên thi trò chơi tiếp sức. 
-Chốt lại lời giải đúng.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố- dăn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà đọc lại bài tập 2, (3), ghi nhớ chính tả. 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-HS lên viết bảng lớp + Cả lớp viết vào nháp các từ: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu
- Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết.
-bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông.
-Vàm Cỏ Đông, Hồng (tên riêng dòng sông) 
-Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng (chữ đầu các dòng thơ). 
-HS nêu: Vàm Cỏ Đông, xuôi dòng nước chảy, tha thiết, phe phẩy, soi, 
-Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu 
-HS viết. 
-Dò lỗi bằng bút chì.
-HS đọc yêu cầu của bài tập + làm vào nháp.
-Điền vào chỗ trống it hay uyt? 
- 2 HS lên chữa bài + 1 em đọc lại kết quả + sửa bài.
+huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ.
-Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho. Sau thời gian quy định, HS viết tiếng cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết qua.
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I/ Mục tiêu :
Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 
II/. Chuẩn bị:
Viết sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
III/. Lên lớp:
TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
15’
10’
5’
5’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
-Kết thúc chủ điểm Bắc, Trung Nam Bài hoc hôm nay các em sẽ làm một bài tập thú vị: Viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi ở miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
 -Ghi tựa
*HD HS tập viết thư cho bạn:
a/ GV HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu. 
+Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
-Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: 
-Em viết thư cho bạn tên là g? Ở tỉnh nào? Ở miền nào?
Lưu ý: Nếu các em không có thật một người bạn ở miền khác của đất nước thì có thể viết thư cho một người bạn mình được biết qua đọc báo nghe đài. . . hoặc một người bạn em tưởng tượng ra. 
+Mục đích viết thư là gì ?
+Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
b/Hướng dẫn - nói về nội dung thư theo gợi ý. 
c/ HS viết thư: 
-GV theo dõi giúp đỡ từng em 
-GV mời 5 -7 em đọc thư. Chấm điểm những lá thư viết đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc. 
4. Củng cố, dặn dò: 
-GV biểu dương những HS viết thư hay. 
-Nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch đẹp, gởi qua đường bưu điện, nếu người bạn em viết thư là có thật.
-3 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta. 
-HS nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. 
-Cho một bạn học sinh ở một tỉnh thuộc miền khác với miền em đang ở; nếu em là người miền Bắc em sẽ viết thư cho một bạn miền Trung hoặc miền Nam; nếu em là người miền Trung em sẽ viết thư cho một bạn ở miền Nam hoặc miền Bắc. 
-Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
-Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
-Như mẫu trong bài thư gửi bà (SGK /81).
 Bạn Hoa thân mến !
Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này, vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình lại biết bạn đấy. Vừa qua, mình đọc báo Nhi Đồng và được biết về tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục nên muốn viết thư làm quen với bạn. . . 
Mình tự giới thiệu nhé: Mình tên là Nguyễn Thu Hương, HS lớp 3. . . 
 Người bạn mới quen
 Hương
 Nguyễn Thị Hương
-HS viết vào vở.
-HS viết xong - cả lớp nhận xét.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 13
1Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp : 
Về học tập: 
Về vệ sinh: 
* Ý kiến nhận xét của giáo viên: 
Tổng kết số điểm 10 đã đạt được trong tuần và trong đợt thi đua
- Tuyên dương: 
- Nhắc nhở: 
2.Hướng dẫn sinh hoạt sao:
- Thuộc lời ghi nhớ và bài hát chính thức của nhi đồng.
- Biết ngày thành lập đội và tiểu sử của anh kim đồng.
 Kế hoạch tuần tới : 
- Nhắc nhở các em học bài và làm bài ở nhà.
- Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. 
Thực hiện tốt tháng “Làm theo lời Bác” Nhận xét chung giờ sinh hoạt
BGH Duyệt : Ngày tháng năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13 LOP 3 CKTKNMT.doc