Tiết 1: Chào cờ - phụ đạo
Bài: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
A-Mục tiêu:
-Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
B-Đồ dùng-dạy học:
SGK
C-Các hoạt động dạy –học:
Từ ngày 14 tháng 11 đến, ngày 18 tháng 11 năm 2011 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 14/ 11 1 CC,PĐ- T 13 Luyện tập 2 Tập đọc 25 Người con của Tây Nguyên 3 Kể - C 13 Người con của Tây Nguyên 4 Thể dục 25 GV ( chuyên) 5 Toán 61 So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Thứ ba 15 / 11 1 Chính tả 25 Nghe- viết: Đêm trang bên Hồ Tây 2 Thủ công 13 Cắt, dán chữ H, U 3 Toán 62 Luyện tập 4 Đạo đức 13 Tích cự tham gia việc lớp, việc trường( t2) 5 PĐ toán 14 Luyện tập Thứ tư 16 / 11 1 Tập đọc 26 Cửa Tùng 2 LT & câu 13 Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than 3 Toán 63 Bảng nhân 9 4 TN & XH 25 Không chơi các trò nguy hiểm 5 Hát nhạc 13 GV ( chuyên) Thứ năm 17 / 11 1 Chính tả 26 Nghe- viết : Vàm Cỏ Đông 2 Mĩ thuật 13 GV ( chuyên) 3 Thể dục 26 GV ( chuyên) 4 Toán 64 Luyện tập 5 TLV 13 Viết thư Thứ sáu 18 / 11 1 Tập viết 13 Ôn tập chữ hoa I 2 TN & XH 26 Không chơi các trò nguy hiểm 3 Toán 65 Gam 4 PĐ - TV 13 Luyện đọc, viết vở luyện viết 5 SHTT 13 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 08 tháng 11 năm 2011 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ - phụ đạo Bài: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn A-Mục tiêu: -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. B-Đồ dùng-dạy học: SGK C-Các hoạt động dạy –học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Thực hành: 30’ Bài 1: Bài 2: Bài 3: 2-Củng cố-dặn dò: 2’ Viết vào ô trống Số lớn Số bé Số lớn gấp mấy lần số bé? Số bé bằng một phần mấy số lớn? 6 2 3 24 3 8 32 8 4 42 7 6 - GV nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 7 HS A B C D 35 HS *Nêu yêu cầu: GV gọi HS lên bảng làm. Số hình vuông Số hình tam giác Số hình vuông gấp mấy lấn số hình tam giác Số hình tam giác bằng 1 phần mấy số hình vuông 2 1 2 4 2 2 6 2 3 - GV nhận xét -GV hỏi lai nội dung bài. -Dặn xem bài ở nhà, -GV nhận xét tiết học. - 3HS làm bài trên bảng - HS trả lời -HS lên bảng làm. Bài giải Số HS giỏi lớp 3A là 35 : 7 = 5 (HS) Số HS giỏi bằng số HS cả lớp Đáp số: số HS 3 HS làm trên bảng -HS theo dõi nhận xét. -HS nhắc lại Tiết 2+3: Môn:Tập đọc+kể chuyện Bài: Người con của Tây Nguyên A-Mục đích-yêu cầu: Tập đọc - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến thực dân Pháp (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. B-Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa trong sgk. C-Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-Luyện đọc: c-Tìm hiểu bài: d-Luyện đọc lại: Kể chuyện 20’ 1- GV nêu nhiệm vụ: 2-Hd HS kể lại theo lời một bạn nhỏ 3-Củng cố-dặn dò: 2’ - HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi bài cảnh đẹp non sông. Hôm trước các em học bài cảnh đẹp non sông. Hôm nay các em học bài người con của Tây Nguyên. a-GV đọc mẫu: b-Hd đọc và giãi nghĩa từ; - Đọc từng câu. Đọc đoạn trước lớp. *Tìm hiểu bài - Đọc đoạn trong nhóm. *Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? * HS đọc thầm đoạn 2: + Ở đại hội về,anh Núp kể cho dân làng biết những gì ? + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khăm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? * HS đọc thầm đoạn 3: + Những chi tiết nào cho thấy dân Làng Kông hoa rất vui,rất tự hào về thành tích của mình ? *HS đọc thầm đoạn 4: + Đại hội tặng dân làng Kông hoa Những gì ? + Khi xem những vật đó, thái độ mọi người ra sao ? - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng 3 đoạn - Cả lớp và GV nhận xét. Tiết 2 - GV chọn kể lại một đoạn của câu chuyện người con của tây nguyên theo lời của một nhân vật. + Trong đoạn văn mẫu trong SGK Người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1. + Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, một người dân Kông hoa . + kể đúng chi tiết trong câu chuyện nhưng có thể dùng từ đặt câu khác tưởng tượng thêm một vài chi tiết phụ không phụ thuộc hoàn toàn vào lời văn trong chuyện. - GV gọi HS khá kể. - GV nhận xét theo dõi. - Nêu ý nghĩa của truyện. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3HS thực hiện - HS nhắc lại. -1 HS đọc. - SGK - Đọc nối câu. - Đọc nối đoạn. - Nhóm đọc nối. - Đi dự đại hội. -Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người kinh, người thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc làm rẫy giỏi. - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa sau đó nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng mhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai cồng kềnh đi khắp nhà. - Nghe anh Núp nói lại lờicán bộ: Pháp đánh một trăm năm không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa .Lũ làng rất vui đứng hết dậy nói: Đúng đấy !đúng đấy ! - Một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một lá cờ có thêu chữ, một huân chương cho Núp. - Mọi người xem những món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem cầm lên từng thứ coi đi coi lại đến nửa đêm. - HS thi đọc. - Một vài HS thi đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp - HS kể. - Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. Rút kinh nghiệm ************************************************************************* Tiết 4: Thể dục (GV chuyên) **************************************************************************** Tiết 5: Môn :Toán Bài: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn A-Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. B-Đồ dùng-dạy học: SGK C-Các hoạt động dạy –học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-GV nêu ví dụ c-Giới thiệu bài toán. d- Thực hành: Bài 1: Điền số. Bài 2: Bài toán. Bài 3:Tìm số ô vuông. 3- Củng cố-dặn dò: 2’ -GV gọi học sinh lên bảng làm bài. 16 : 2 = 24 : 8 = 40 : 5 = 8 x 2 = 8 x 3 = 8 x 5 = - GV nhận xét cho điểm Hôm trước các em học bài luyện tập.Hôm nay các em học bài so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn). Đoạn thẳng AB dài 2cm,Đoạn thẳngCD dài 6cm.Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? Tóm tắt 2cm A B C D 6cm -GV nêu:Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. - Ta nói:Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. KL: Muốn tính độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: + Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB 6 : 2 = 3 (lần) *Trả lời:Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. * Phân tích bài toán thực hiện theo hai bước: + Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? - Vẽ sơ đồ minh họa. 30 tuổi Tuổi mẹ: Tuổi con: 6 tuổi Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đáp số : tuổi mẹ *Nêu yêu cầu: GV gọi HS lên bảng làm. Số lớn Số bé Số lớn gấp mấy lấn số bé Số bé bằng 1 phần mấy số lớn 8 2 4 6 3 2 19 2 5 - GV nhận xét * GV nêu yêu cầu: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 6quyển Ngăn trên: Ngăn dưới: 24 quyển *Nêu yêu cầu: a- 5 : 5 = 5 lần Vậy a - b- 6 : 2 = 3 lần b - c- 4 : 2 = 2 lần c - - GV hỏi lai nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - 3HS thực hiện - HS nhắc lại. - HS chú ý. - HS lên bảng làm. - HS nhắc lại. - 5 lần. 30 :6 = 5 (lần) - GV theo dõi HS làm. -HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4(ngăn) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. Đáp số: - HS tìm. - HS nhắc lại Rút kinh nghiệm: . ************************************************************************** Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Môn:Chính tả (nghe-viết) Bài: Đêm trăng trên Hồ Tây A-Mục đích-yêu cầu - Nghe-viết đúng bài chính tả: trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT2). - Làm đúng bài tập3 (a,b) B-Đồ dùng dạy-học: - Bảng viết nội dung BT2. C-Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-Hd học sinh nghe viết chính tả. c-Hd học sinh làm bài tập. 3-Củng cố-dặn dò: 2’ - HS viết các từ sai ở tiết trước. Lười nhác, nhúc nhát, khát nước, khác nhau. Hôm trước các em viết chính tả vẽ quê hương Phân biệt tr/ch, at/ac .Hôm nay các em viết bài đêm trăng trên hồ tây, phân biệt d/gi/r, dấu hỏi, dấu ngã. a-Hd HS chuẩn bị; - GV đọc bài chính tả. +Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thế nào ? + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? + Vì sao phải viết hoa chữ đó ? + Phân tích từ khó.( toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt). b- GV HD HS viết bài. - GV đọc lại bài chính tả. - GV theo dõi uốn nắn. c- Chấm chữa bài. - GV cho HS soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài chấm. Bài tập 2: - HS nêu y/c: - Gọi HS trình bày *Lời giải; + Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu ,khuỷu tay. - GV nhận xét. Bài tập 3: Nêu yêu cầu(lựa chọn). - Gọi HS trình bày *Lời giải. Câu a-con ruồi- quả dừa- cái giếng. Câu b- con khỉ- cái chổi- quả đu đủ. - GV nhận xét bài. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - HS nhắc lại. - Một HS đọc bài CT. - Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều giá ngào ngạt. - 6 câu. - HS trả lời. - HS viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS sửa lỗi. - HS làm vào VBT - 2HS làm trên bảng - 3Học sinh lên làm . - HS nhận xét. - HS nhắc lại. Tiết 2: Môn :Thủ công Bài : Cắt, dán chữ H-U A-Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H-U - Kẻ, cắt, dán được chữ H-U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đướng thẳng. B-Đồ dùng dạy-học : Mẫu chữ H,U. C-Các hoạt động dạy-học : Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ ... 1884)người huyện Hoài Vang(Đà Nẵng), làm quan thời Nguyễn, lập nhiều võ công. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. - GV hướng dẫn HS viết bảng con c-Luyện viết câu ứng dụng: - cho HS đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm. GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết mẫu. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ I: 1 dòng + Viết chữ hoa: Ô, K (1 dòng). + Viết từ ứng dụng : Ông Ích Khiêm (1dòng). + Viết câu ứng dụng : Ít chắt chiu... phung phí. (1 lần). - GV thu vở chấm điểm khoảng 5- 6 em. - GV nhận xét bài chấm. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - HS mở vở tập viết ở nhà - HS nhắc lại. - Ô, I, K - HS quan sát chữ mẫu. - HS viết bảng con chữ hoa. - HS viết bảng con. - HS viết bảng con. - HS viết bảng con chữ: Ít - HS viết bài vào vở. - Hs nộp bài - HS nhắc lại nội dung. Rút kinh nghiệm: **************************************************************************** Tiết 2: Môn:Tự nhiên xã hội Bài: Không chơi các trò chơi nguy hiểm A-Mục tiêu : - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - Biết xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phấn đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. B-Đồ dùng dạy-học: Tranh SGK. C-Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt dộng của GV Hoạt dộng củaHS 1-Kiểm tra bài : 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b-Hoạt động 1: c-Hoạt động 2; 3-Củng cố-dặn dò: 2’ -GV gọi HS lên trả bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm Hôm trước các em học bài hoạt động bài một số hoạt động ở trường . Hôm nay các em học bài không chơi các trò chơi nguy hiểm. Quan sát theo cặp *Mục tiêu: -Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ,khỏe mạnh và an toàn. *Cách tiến hành: -B1:GV HD HS quan sát hình 50, 51 trong SGK, hỏi và trả lời. + Bạn cho biết tranh vẽ gì? + Chỉ và nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong hình vẽ ? +Điều gì có thể xẩy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó ? +Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào ? B2: Một số cặp HS lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. -GV bổ sung ,hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn. *Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi, Các em cần đi lại, vận động và g iải trí bằng cách chơi một số trò chơi , song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như: bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau, rượt đuổi nhau. Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Biết lụa chọn và chơi những trò chơi đễ phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. *Cách tiến hành: B1: Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ. -Thư kí ( nhóm) ghi lại tất cả các trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm. B2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. - GV phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chpi có hại. *VD: - Chơi bắn súng cao su dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác. -Đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập các tiết sau.. -Leo trèo có thể ngã gãy chân tay. -GV hỏi lại nội dung bài. -Dặn sem bài ở nhà -GV nhận xét tiết học. - 3 HS nêu nội dung -HS nhắc lại. -HS quan sát tranh trả lời. -Tranh vẽ các trò chơi. - Đá bóng, rượt đuổi nhau, - Ảnh hưởng đến việc học và cho người khác. - Chơi những trò chơi vừa sức, giải trí để tiếp tục học -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm lựa chọn trò chơi vui vẻ an toàn. -HS nhắc lại. - HS nêu nội dung bài Rút kinh nghiệm: Tiết 3: Môn:Toán Bài: Gam A-Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. B-Đồ dùng dạy-học: SGK C-Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-kiểm tra bài cũ: 5’ 2-Bài mới 30’ a-Giới thiệu bài: b-Giới thiệu về gam. c-Thực hành: Bài tập 1. Bài tập 2: Bài 3:Tính (theo mẫu) Bài tập 4:Bài toán. 3-Củng cố-dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. 9 x 4 + 5 = 41 9 x 8 + 7 = 79 9 x 6 + 8 = 62 9 x 7 + 3 = 66 - GV nhận xét cho điểm Hôm trước các em học bài luyện tập.Hôm nay các em học bài gam. * GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học ki-lô-gam. Đơn vị đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg Còn có các đơn vị đo nhẹ hơn 1 kg . * Gam là đơn vị đo khới lượng gam viết tắt là g. 1000 g = 1 kg. - GV giới thiệu quả cân thường dùng. - GV giới thiệu đĩa cân,cân đồng hồ. + Ngoài các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg còn có các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g, 50g, 100g, 200g, 500g. + Quan sát và trả lời câu hỏi. a- Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam ? b- 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam ? c- Gói bột ngọt cân nặng bao nhiêu gam? d- Quả lê cân nặng bao nhiêu gam ? *GV nhận xét. + GV cho HS quan sát tranh và trả lời. a- Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam? b- Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? * GV nhận xét. + Nêu yêu cầu: - GV hướng dẫn mẫu: 22g + 47g = 69g a- 163g + 28g = 191g b-50g x 2 = 100g 42g – 24g = 18g 96g : 3 = 32g 100g + 45g - 26g = 119g * GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Hộp sữa: 455g Vỏ sữa : 58g Sữa trong hộp: .g ? *GV nhận xét. *GV nhận xét. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi. - 3-4 HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại - HS trả lời - 200 g. - 500g + 200g = 700g - 200g + 10g = 210g - 200g + 200g = 400g -HS nhìn tranh trả lời. -5 HS lên bảng làm. - Một HS nêu bài toán Bài giải Số gam sữa trong hộp là: 455 – 58 = 397(g) Đáp số : 397g sữa. -HS nhắc lại. Rút kinhnghiệm: .. ***************************************************************** Tiết 4 : Phụ đạo tiếng việt Luyện đọc, luyện viết I.Mục tiêu Biết đọc đúng giọng văn miêu tả Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diêu của cửa Tùng. - Cho HS luyên viết vở luyện viết. II.Các hoạt động dạy- học Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc 15’ 3. luyện viết 15’ 4. cũng cố - dặn dò 2’ Luyện đọc bài Cửa Tùng em học hôm nay. - 4-5 HS luyện đọc - GV nhận xét sữa chữa những HS đọc sai - cho HS viết vào vở luyện viết - GV theo dõi giúp đỡ những HS viết yếu. - GV thu chấm một số vở nhận xét - Dặn HS luyện viết thêm ở nhà các bài còn lại. - Nhận xét tiết học - HS đọc bài - HS luyện đọc đoạn, đọc câu, đọc cả bài - HS mang vở luyện viết, viết - 5- 7 vở Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:................................ 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. -Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. Duyệt của tổ trưởng ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: