Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I . MỤC TIÊU :
- Biết cách so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
- áp dụng vào giải toán lời văn
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3(cột a, b)
II. CHUẨN BỊ:
GV:- Tranh vẽ minh hoạ bài toán SGK.
HS: - Bảng con, vở ghi
Tuần 13 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Chào cờ Dặn dò đầu tuần --------------------------------------------------------- Toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I . mục tiêu : - Biết cách so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. - áp dụng vào giải toán lời văn - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3(cột a, b) II. chuẩn bị: GV:- Tranh vẽ minh hoạ bài toán SGK. HS: - Bảng con, vở ghi III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs làm bài tập 2,3: SGK - Kiểm tra BT của hs. 3. Bài mới: a. Gt bài - ghi đầu bài. b. Phát triển bài - Nêu Bài toán 1- SGK. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Gv tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Nhìn vào sơ đồ em thấy: + Đoạn thẳng CD có độ dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB? + Em làm thế nào để biết dài gấp 3 lần? + Vậy độ dài đoạn CD gấp ? lần đ/t AB + Đ/t AD được chia làm mấy phần? . + Đ/t CD được chia làm mấy phần? +Vậy đ/t AB như thế nào so với đ/t CD? Gv: Độ dài của đ/t AB được chia thành 3 phần bằng nhau. Đ/t AB được chia thành 1 phần bằng nhau như thế. Độ dài đ/t AB = 1/3 độ dài đ/t CD. + Muốn tìm độ dài đ/t AB = 1phần mấy độ dài đ/t CD ta làm thế nào? Sau đó kết luận. * Bài toán 2: Gv giới thiệu bài toán - Đọc bài. + BT cho biết gì? + BT hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1phần mấy tuổi mẹ ta cần biết gì? + Tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ta làm thế nào? ( 30 : 6 = 5 ) - Gv vẽ sơ đồ minh hoạ. + Nhìn vào sơ đồ em thấy tuổi mẹ gấp bao nhiêu lần tuổi con? + Tuổi con bằng 1phần mấy tuổi mẹ? Gv: Ta biết Số Lớn là tuổi mẹ. Số Bé là tuổi con. + Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm thế nào? (2 bước: + Tìm xem SL gấp mấy lần SB.) + Kết luận: SB = 1phần mấy SL) Bài 1 - Gọi hs đọc yêu cầu bài 1. Cho hs đọc mẫu. - HD Hs thực hiện theo mẫu và làm bài. - Nhận xét, củng cố + Muốn tìm SB = 1/? SL ta làm thế nào? Bài 2: - Đọc bài toán. + Bài toán yêu cầu gì? + Bài toán hỏi gì? + Ta phải giải bài toán theo mấy bước? Là những bước nào? Gv nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc bài. + Để viết đúng được theo mẫu ta phải làm thế nào? Gv hướng dẫn hs thực hiện theo 2 bước như đã học. + Phần (a) và phần (b) có gì khác nhau? giống nhau? Tại sao? Nếu còn thời gian hd bài 3 cột c 4.Củng cố + Muốn so sánh Sb = 1 phần mấy Sl ta làm theo những bước nào? 5.Dặn dò - Về nhà làm BT va chuẩn bị bài sau - Hai em lên bảng làm bài . - Hs nghe - Hs đọc lại. - Hs nêu - Hs quan sát, theo dõi 2 cm A B C D 6 : 2 = 3 ( lần) Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đ/t AB. - 1 phần - 3 phần Ta nói rằng: Độ dài đ/t AB = 1/3 độ dài đ/t CD. ( 6 : 2 = 3 lần) - 1 hs đọc lại - tuổi mẹ gấp mấy lần tuỏi con 30 tuổi T. Mẹ T. Con Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con = tuổi mẹ. Đáp số: con = tuổi mẹ - Hs nêu lại các bước - 1 hs đọc yêu cầu bài 1. - 2 hs lên bảng điền kết quả SL SB SLgấp SB =1phần mấy 6 2 3 24 3 8 32 8 4 42 7 6 - Hs nêu - 1 hs đọc bài toán. - 2 bước . - 1 hs giải bảng lớp Giải Số hs của lớp gấp số hs giỏi là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số hs giỏi bằng số hs của lớp. - Hs đọc bài. - Quan sát và nhận xét mẫu. a, Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác. Số hình tam giác = số hình vuông. b, Số hình vuông gấp 3 lần số hình tam giác Số hình tam giác bằng số hình vuông. - 2 hs nêu ------------------------------------------------------------------- Tập đọc Người con của Tây Nguyên I. mục tiêu : - Bước đầu biết thể hiện được tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. Đọc đúng các từ ngữ có âm , vần dễ lẫn : bok- pa; lũ làng ;lòng suối; làm rẫy - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . II .chuẩn bị : - GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . Bảng phụ . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : -1 số em đọc bài “ Cảnh đẹp non sông ” 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – ghi tên bài : b.. Luyện đọc : Gv đọc mẫu **. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc câu : hs đọc nối tiếp câu Gv chỉnh sửa phát âm cho hs + Đọc nt đoạn lần 1 ; - Em biết gì về anh hùng Núp ? - Bock là chỉ người nào ? + Đọc nt đoạn lần 2 : Lưu ý cho hs đọc đúng . - Ta lưu ý đọc giọng nhân vật như thế nào ? - Lũ làng là chỉ gì ? - Sao rua là thế nào ? - Người Thượng là chỉ người ở vùng nào ? + Đọc đoạn trong nhóm . nhóm đọc nhận xét cho nhau . Hs đọc cả bài . c.Tìm hiểu bài : - Hs đọc thầm đoạn 1 . - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Vì sao anh được cử đi dự đại hội ? Gv : Anh Núp đã lãnh đoạ dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh là người được đi dự đại hội thi đua , thay mặt cho dân làng để nhận thành tích - Gọi Hs đọc đoạn 2 : - ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ? - Chi tiết nào cho thấy , dân làng rất vui và tự hào về thành tích của mình Gv : Dân làng tự hào về thành tích của mình và thấy mình phải có trách nhiệm hơn - Hs đọc đoạn 3 : ? Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? - Khi xem những vật đó , thái độ của mọi người ra sao ? - Thái độ đó thể hiện điều gì ? -Gv tiểu kết. d..Luyện đọc lại : -Gv đọc diễn cảm lại đoạn 3: - Bài ta đọc với giọng như thế nào ? - khi đọc ta chú ý vào những từ ngữ nào ? - Tc Thi đọc nối tiếp 3 đoạn của bài . Lớp gv nhận xét , bình chọn . 4.Củng cố: - Đọc xong câu chuyện em có suy nghĩ gì ? 5.Dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hai em lên bảng đọc thuộc lòng cả bài . - Hs nghe - Hs nghe - Luyện đọc nt câu Bock, pa, lũ làng, Núp, lòng suối, làm rẫy - Đọc nt lần 1 và trả lời - Đọc nt lần 2 và trả lời - Nêu giọng đọc - 3 em làm 1 nhóm - Anh Núp được đi dự đại hội thi đua . - Anh đã có nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu . - 1 hs đọc - Núp được mời lên kể chuyện làng. -Tất cả dân đều đoàn kết đánh giặc , làm rẫy giỏi . - Làng công kênh Núp lên vai đi khắp nhà Cả lũ làng vui, đứng dậy hát nói . - ảnh Bác Hồ , quần áo của Bác, cây cờ có thiêu chữ , - Rửa tay thật sạch . -Trân trọng nâng niu . - Hs nghe - Hs thi đọc đoạn 3 - Hs nêu ------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Người con của Tây Nguyên I.mục tiêu : - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện. - Khuyến khích HS kể lại được 1 đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật trong câu chuyện . II .chuẩn bị : - GV:Tranh minh hoạ Bảng phụ . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – ghi tên bài : b Kể chuyện : Gv nêu nhiệm vụ : Chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật . Hướng dẫn hs kể bằng lời của nhân vật . - Đoạn mẫu người kể nhập vai nhân vật nào ? - Ta có thể nhập vai những nhân vật nào? Chú ý : Người kể sưng hô là tôi , nói lời của nhân vật từ đầu đến cuối . - Gv cho hs chọn vai suy nghĩ về lời kể . - Kể theo nhóm Theo dõi giúp đỡ hs yếu - Kể trước lớp Gọi hs thi kể trước lớp - Hs gv nhận xét, bình chọn. 4.Củng cố: - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Đọc xong câu chuyện em có suy nghĩ gì ? 5.Dặn dò : - Về các em kể lại cho người thân nghe - Hs nghe - Hs kể mẫu đoạn 1 - Anh Núp , Thế, người dân của làng Kông Hoa. - Từng cặp hs tập kể . 3,4 em thi kể trước lớp - 2 hs nêu ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Chính tả: (nghe viết) Đêm trăng trên hồ tây I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần (iu/ uyu) - Làm đúng bài tập 3a/b hoặc BT phương ngữ do GV chọn. - Bài tập cần làm 2, 3a II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2 HS: bảng con, vở viết III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc: trung thành, chung sức, GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS viết chính tả - 3 HS viết lên bảng - Lớp viết bảng con - Hs nghe - GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây" + HS chú ý nghe + 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài. - Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy + Bài viết có mấy câu? -> 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HS nêu. - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng con -> GV sửa sai cho HS. + GV đọc bài + HS viết vào vở - GV quan sat uốn nắn cho HS. + Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm -> Nhận xét bài viết c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp + HS làm bài vào nháp - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải + Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay + Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT + HS làm bài nhóm đôi - GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét a) Con suối, quả dừa, cái giếng 4. Củng cố - Đọc lại bài chính tả - 1 hs đọc 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Toán luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính). - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 II.chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? -> GV + HS nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập - 1HS nêu - Hs nghe * Bài 1- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu ... chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trường. II.chuẩn bị: GV: - Các hình 30 - 31 SGK HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS ) -> HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Phát triển bài - 2- 3 HS - Hs nghe + Hoạt động 1: Quan sát theo cặp * Tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát - Tổ chức hđ nhóm đôi - Theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu - HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm - Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả - Điều gì xảy ra.... - Em khuyên các bạn như thế nào? - Sử dụng giờ ra chơi để chơi trò chơi nào? ( ko nguy hiểm hay nguy hiểnm) -> GV nhận xét - 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời -> HS nhận xét. * Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi , song ko nên chơI những trò chơI nguy hiểm, quá sức ảnh hưởng đến sức khoẻ và giờ học sau Hoạt động 2: Như thế nào là trò chơi nguy hiểm? - Cho hs thảo luận nhóm 2 bàn nêu tên trò chơi nguy hiểm em biết - Gọi hs nêu kết quả - Nhận xét 4. Củng cố - Nêu tên trò chơi nguy hiểm - Vì sao ko nên chơi những trò chơi đó? 5. Dặn dò: - 2 hs trả lời - Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Chính tả (nghe- viết) vàm cỏ đông I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần (ít/ uýt). - Làm đúng bài tập 3a/b hoặc BT phương ngữ do GV chọn. - Bài tập cần làm: 2, 3a II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. - Bảng lớp chia làm 3, viết 3 lần các từ trong bài tập 3a HS: Vở ghi, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: khúc khuỷu, khẳng khiu HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Phát triển bài - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con - Hs nghe * Hướng dẫn HS viết chính tả: - GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông - HS chú ý nghe - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu - GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Vàm Cỏ Đông, Hồng -> Vì là tên riêng của cả 2 dòng thơ. ở, Quê, Anh . -> chữ đầu của các dòng thơ + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? -> Viết cách lề trang giấy 1 ô li - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày - GV đọc các tiếng khó: Dòng sông, suôi dòng, nước chảy, soi - HS luyện viết vào bảng con + GV đọc bài: - HS viết vào vở - GV theo dõi, uuốn lắn thêm cho HS. + Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV chữa lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết c Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào nháp. - GV gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau - 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng Bài tập 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV chia bảng lớp làm 3 phần - 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả -> GV nhận xét -> HS nhận xét a. Rá: Rổ rá, rá gạ Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ Rụng: rơi rụng, rụng xuống Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng - 1 hs đọc lại từ tìm được 4. Củng cố - Bài tập chính tả cần phân biệt âm đầu nào? - 2 hs nêu 5- Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------- Toán gam I. Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 II. chuẩn bị: - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - - Đọc bảng nhân 9 -> HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Phát triển bài - 2 hs đọc - Hs nghe Hoạt động 1: Giới thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam. - Hãy nêu đơn vị đo lường đã học. -> HS nêu kg - GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam. + Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g. - HS chú ý nghe 1000g = 1 kg -> Vài HS đọc lại. - GV giới thiệu quả cân thường dùng - HS quan sát - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ - GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả. -> HS quan sát Hoạt động 2: thực hành * Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường - Quan sát và trả lời câu hỏi + Hộp đường cân nặng bao nhiêu? -> Hộp đường cân nặng 200g + Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? -> Ba quả táo cân nặng 700g + Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? -> Gói mì chính cân nặng 210g. + Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? -> Quả lê cân nặng 400g -> GV nhận xét từng câu trả lời. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK -> HS quan sát hình vẽ -> trả lời. + Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam -> Quả đu đủ cân nặng 800g + Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? -> Bắp cải cân nặng 600g. -> GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam. - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con - HS làm vào bảng con 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 50g x 2g = 100g 96 : 3 = 32g 100 g + 45 g – 26 g = 119g - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài. Bài giải Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) Đấp số: 397 (g) - > GV nhận xét * Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách làm - 1 HS neu cách làm - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài Bài giải Có 4 túi mì chính cân nặng là. 210 x 4 = 840 (g) Đ/S: 840 (g) - GV nhận xét -> HS nhận xét 4. Củng cố - 1kg = ? g - Dụng cụ nào để đo khối lượng? - 1 HS nêu 5- Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới ------------------------------------------------ Tiếng anh Giáo viên chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------- Tập làm văn viết thư I. Mục tiêu: - Biết viết một lá thư ngắn theo gợi ý trong SGK. - Rèn kĩ năng viết 1 bức thư đúng đủ nội dung II. chuẩn bị: GV:- Bảng lớp viết gợi ý (SGK) HS: - Vở ghi, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn viết về cảnh đất nước (tuần 12) -> HS + GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Phát triển bài - 2 hs đọc - Hs nghe * Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - GV gọi HS nêu yêu c ầu và gợi ý - 2 HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu gợi ý + BT yêu cầu các em viết thư cho ai? - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống. -> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào? + Mục đính viết thư là gì? - Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? - Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt. + Hình thức của lá thư như thế nào? -> Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81) Mở đầu.. Nội dung Cuối thư.. + Hãy nêu tên ? địa chỉ người em viết thư? - 3 -> 4 HS nêu. * GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý. - Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. -> GV nhận xét sửa sai cho HS. * HS viết thư. - HS viết thư vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. - GV gợi ý HS đọc bài. - 5 -> 7 em đọc thư của mình -> HS nhận xét -> GV nhận xét và ghi điểm 4. Củng cố - Bức thư thường gồm mấy phần? Nêu tên các phần đó? - 2 hs nêu 5- Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội không chơi các trò chơi nguy hiểm I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng. - Nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trường. II.chuẩn bị: GV: - phiếu ht nhóm SGK HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS ) -> HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Phát triển bài - 2- 3 HS - Hs nghe + Hoạt động 1: Lựa chọn và chơi trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường - Bước 1: + GV yêu cầu HS kể các trò chơi mình và các bạn thường chơi giờ ra chơi theo nhóm 2 bàn Nhóm trưởng và thư ký tự cử điều khiển và ghi lại kết quả của nhóm mình sau đó nhận xét. - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi. - Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể vào phiếu. -> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm. -> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn. - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Tổ chức báo cáo kết quả -> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi - Lưu ý hs chơi trò có ích, tránh trò chơi nguy hiểm Hoạt động 2: Liên hệ bản thân hs - Em đã có ý thức chơi trò chơi an toàn chưa? - Nếu chưa thì em sẽ làm gì? - Nhận xét - Đại diện nêu ý kiến của nhóm mình lựa chọn trò chơi an toàn - Hs nối tiếp nêu 4. Củng cố - Nêu tên trò chơi nguy hiểm - Vì sao ko nên chơi những trò chơi đó? 5. Dặn dò: - 2 hs trả lời - Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: