Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Đạo đức

Tiết 13 Bài : TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG, VIỆC LỚP (Tiết 2)

I – MỤC TIÊU

Biết:

Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.

Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh.

Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.

1. Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.

2. Học sinh tích cực tham gia các công việc cuả lớp, của trường.

3. Học sinh biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 7 / 11/ 2009
 Ngày dạy: Thứ hai: 9 / 11 / 2009
TUẦN 13
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. 
( Tiết 2 )
2
Tập đọc + Kể chuyện
Người con của Tây Nguyên.
3
Tập đọc + Kể chuyện
Người con của Tây Nguyên.
4
Toán
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
5
Hoạt động tập thể 
Môn: Đạo đức
Tiết 13 Bài : TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG, VIỆC LỚP (Tiết 2)
TUẦN 13
I – MỤC TIÊU
Biết:
Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh.
Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
1. Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường. 
2. Học sinh tích cực tham gia các công việc cuả lớp, của trường.
3. Học sinh biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II - TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN.
Vở bài tập đạo đức.
Các bài hát về chủ đề nhà trường.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định: Hát + điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
-1 học sinh: Thế nào là tích cực tham gia việc trường, việc lớp? Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công tác của lớp, của trường phù hợp với khả năng. 
-1 học sinh: Tích cực tham gia việc trường, việc lớp mang lại cho em điều gì? Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em.
Giáo viên nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
Giáo viên chia nhóm, giao việc làm bài theo bài tập.
Nhóm 1: Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn được phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang. Em làm gì nếu em là bạn của Tuấn ?
Nhóm 2: Nếu là một học sinh khá của lớp em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu ?
Nhóm 3: Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập. cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch làm ồn. Nếu em là một cán bộ lớp, em sẽ làm gì trong tình huống đó?
Nhóm 4: Khiêm được phân công mang lọ hoa để chuẩn bị cho buổi liên hoan kỉ niệm ngày 8-3.’ Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm. Nếu em là Khiêm em sẽ làm gì?
Hoạt động 2: Đăng kí tham gia vào việc lớp, việc trường.
Giáo viên nêu yêu cầu: hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia.
Giáo viên sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện theo các nhóm công việc đó.
Kết luận chung : Tham gia làm việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh .
Các nhóm lên thảo luận.
Đại diện các nhóm lên đóng vai theo tình huống.
Lớp nhận xét góp ý , đưa ra kết luận.
a) Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Em sẽ xung phong giúp các bạn học.
c)Em nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
d) Em nhờ bạn bè hoặc người thân trong gia đình mang lọ hoa đến lớp hộ em.
Học sinh xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng và mong muốn tham gia, ghi ra giấy nhỏ và bỏ vào hộp chung của lớp.
Mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe.
Các nhóm cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp.
4. Củng cố: Học sinh hát bài lớp chúng ta đoàn kết.
5. Dặn dò: Về học bài, làm bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở
--------------------------------0--------------------------
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 37 + 38 Bài: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN.
TUẦN 13
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A-TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai: Bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy
Bước đầu biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phương được chú giải trong bài: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)	
B- KỂ CHUYỆN.
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.
Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Học sinh khá giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
Rèn kĩ năng nghe.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Aûnh anh hùng Núp trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
A- TẬP ĐỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
học sinh lên đọc bài Cảnh đẹp non sông và nêu nội dung bài.
Vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. 
Giáo viên nhận xét . Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
Giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm sai.
+ Đọc từng đoạn.
Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:
Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình?
Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
Luyện đọc lại.
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh lắng nghe-đọc thầm.
Học sinh đọc tiếp nối từng câu.
Đọc từ phát âm sai.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ theo đoạn.
Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
Các nhóm tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua.
Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người Kinh, Thượng, gái trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp lên vai công kênh đi khắp nhà.
Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ: “Pháp đánh một trăm năm không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa” lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói: Đúng, đúng đấy!.
Tặng 1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp.
Mọi người xem những món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem, “cầm lên từng thứ, coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm”
Học sinh lắng nghe, theo dõi.
Học sinh thi đọc đọc đoạn 3.
3 học sinh tiêp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
Lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay.
B-KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại môït đoạn của câu chuyện người con của Tây Nguyên theo lời một nhân vật trong truyện.
2. Hướng dẫn học sinh kể bằng lời của nhân vật.
Trong đoạn văn mẫu trong SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
Các em có thể kể theo lời của những nhân vật nào?
Khi kể các em cần kể như thế nào?
Giáo viên nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
Người kể nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp.
Anh Núp, anh Thế, một người dân làng Kông Hoa.
Khi kể, người kể cần xưng “tôi”, nói lời của một nhận vật từ đầu đến cuối chuyện.
Học sinh chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
Từng cặp học sinh tập kể.
4 học sinh thi kể trước lớp.
Lớp nhận xét chọn bạn kể hay.
3. Củng cố: Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. 
4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
----------------------------------------------0----------------------------------
Môn: Toán
Tiết 61 Bài: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MÔÏT PHẦN MẤY SỐ LỚN.
TUẦN 13
I - MỤC TIÊU
Giúp học sinh: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Rèn cho học sinh kỹ năng chia và giải toán.
Học sinh thực hiện đúng, nhanh, cẩn thận các bài toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vẽ tranh minh hoạ bài toán như trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
1 học sinh làm bài tập 2; 
1 học sinh làm bài tập 3/ vở bài tập tiết 60.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nêu ví dụ:
Đoạn thẳng AB dài 2cm.
Đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
- Muốn biết độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB ta làm thế nào?
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB.
Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
Giới thiệu bài toán:
Phân tích bài toán thực hiện tương tự theo ví dụ 1.
Cho học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên vẽ sơ đồ minh hoạ.
Hướng dẫn học sinh thực hành.
Bài 1:
Nêu cách làm ở mẫu.
8 gấp 2 là 4 lần viết 4 vào ô ở cột 3.
2 bằng của  ... ùo viên đọc diễn cảm đoạn 2.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh mở sách theo dõi.
Học sinh đọc tiếp nối từng câu.
Luyện đọc từ khó : Lịch sử, cứu nước, nước biển, mặt biển, lũy tre làng, chiếc lược
Học sinh luyện đọc một số câu dài. 
- Bình minh,/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiều xuống mặt biển,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt.//
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đoạn 2 chia làm 2 đoạn (từ cầu Hiền Lươngđến Bà Chúa của các bãi tắm.
Tiếp theo đến đổi sang màu xanh lục.
Học sinh đọc từ chú giải cuối bài.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Học sinh đọc đoạn 1,2.
Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
Học sinh đọc đoạn 3,4.
Thay đổi ba lần trong một ngày
+ Bình minh-mặt trời đỏ ối như chiếc thau đồng chiếu xuống mặt biển làm cho nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
+ Buổi trưa-nước biển xanh lơ.
+ Chiều tà-nước biển đổi màu xanh lục.
Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển.
Học sinh lắng nghe, theo dõi.
Học sinh thi đọc đoạn 2.
Học sinh thi đọc ba đoạn của bài.
1 học sinh đọc cả bài.
Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố: Nêu nội dung của bài?- Tả cảnh đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
4. Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở
------------------------------0---------------------------
Môn: Toán
Tiết 62 Bài: LUYỆN TẬP.
TUẦN 13
I - MỤC TIÊU 
Giúp học sinh:
Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
Học sinh cẩn thận khi giải toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi bài tập 1, bốn hình tam giác vuông.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ:
A 2cm B 
AB bằng một phần mấy CD?
 C 8cm D
Bài giải :
Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB số lần là : 
 8 : 2 = 4 (lần)
 Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD
 Đáp số : .
Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.
Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1:
Giáo viên chuẩn bị sẵn trên bảng , nêu câu hỏi gợi ý, gọi học sinh lên điền vào ô trống.
Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào?
Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt: 
Tóm tắt 
Con trâu: 7 con
Con bò: 
 28 con 
Cho học sinh nêu các bước giải bài toán.
Bài 3: 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết trên bờ có bao nhiêu con vịt ta làm thế nào?
Bài 4:
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, xếp hình 2 nhóm (mỗi nhóm 4 bạn) lên thi xếp hình tiếp sức
Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Bài 1:
Học sinh trả lời.
Học sinh lên điền vào ô trống.
Viết vào ô trống (theo mẫu): 
Số lớn 
12
18
32
35
70
Số bé 
3
6
4
7
7
Số lớn gấp mấy lần 
số bé
4
3
8
5
10
Số lớn bằng một 
phần mấy số bé
Bài 2: 
Học sinh nêu các bước giải bài toán.
- Bước 1: Tìm số con bò.
- Bước 2: Tìm số lần con bò gấp con trâu. Sau đó tìm số con trâu bằng một phần mấy số con bò. 
Bài giải :
Số con bò là: 
7 + 28 = 35 (con).
Số con bò gấp số con trâu một số lần là :
35 : 7 = 5 (lần).
Vậy số con trâu bằng số con bò.
 Đáp số : 
Bài 3: 
Học sinh trả lời. Học sinh tóm tắt, giải.
Tóm tắt
Có: 48 con vịt
Dưới ao: số con vịt.
Trên bờ:con ?
Giải:
Số con vịt đang bơi ở dưới ao là:
48 : 8 = 6 (con)
Số con vịt ở trên bờ là:
48 – 6 = 42 (con)
Đáp số: 42 con
Bài 4: 
Học sinh lấy bộ lắp ráp và xếp hình.
3. Củng cố: Nêu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Học sinh trả lời.
4. Dặn dò: Về nhà làm bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài Bảng nhân 9 . Bài 1,2,3,4.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở
------------------------------0----------------------------
Môn: Chính tả (nghe-viết)
Tiết 25 Bài: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
TUẦN 13
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần (iu-uyu). ( BT2)
Làm đúng BT (3) Tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ruồi, dừa, giếng.
Học sinh có ý thức rèn chữ viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh lên viết bài trên bảng lớp; lớp viết bảng con: trung thành, chung sức, chông gai, lười nhác.
2. Bài mới: Giới thhiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
Giáo viên đọc bài viết.
Đêm trăng bên hồ Tây đẹp như thế nào?
Nội dung bài viết nói gì?
Bài viết có mấy câu?
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa những chữ đó?
Giáo viên đọc từ khó cho học sinh viết.
Giáo viên nhắc nhở tư thế trước khi viết.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Giáo viên đọc cho học sinh soát lại bài.
Chấm, chữa bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh. Đúng kết quả.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3a:
Yêu cầu học sinh lên bảng viết lời giải câu đố, đọc kết quả.
Giáo viên nhận xét-Chốt lại lời giải đúng.
Học sinh lắng nghe , theo dõi.
Học sinh đọc lại bài.
Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ rập rình; hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.
Tả cảnh đẹp của Hồ Tây vào đêm trăng.
6 câu.
Các chữ Đêm, Hồ, Trăng, Thuyền , Một , Bấy, Mùi.Vì đó là những chữ đầu bài và đầu dòng , đầu câu: Hồ Tây ( tên riêng).
Học sinh luyện viết chữ khó, dễ lẫn vào bảng con: đêm trăng, nước trong vắt ,toả sáng, lăn tăn, ngào ngạt.
Học sinh nghe - viết bài vào vở.
Học sinh soát , sửa lỗi.
Bài tập 2: Học sinh đọc đề bài - Nêu yêu cầu của bài - làm bài.
Học sinh thi làm bài, đọc kết quả.
Lớp nhận xét.
Lời giải: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
Bài tập 3a: Học sinh đọc yêu cầu của bài và câu đố.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ, gợi ý giải câu đố-Viết lời giải ra bảng con.
Lời giải: a) con ruồi, quả dừa, cái giếng.
3. Củng cố: - Nội dung bài viết nói gì ? - Tả cảnh đẹp của Hồ Tây vào đêm trăng.
 Nhận xét bài chính tả - bài tập.
4. Dặn dò: Về nhà sửa lỗi.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở
----------------------------0---------------------------
TUẦN 13
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Môn: Thể dục
Tiết 25 Bài: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I- Mục tiêu
- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác điều hoà . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi: “ Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động.
II- Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vòng tròn hoặc ô vuông cho trò chơi .
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
Phần
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
1. Ổn định: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động : chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
Học sinh đi hoặc chạy chậm thành vòng tròn. Khi nào giáo viên hô “ hai” thì 2 em nắm tay nhau ( cả 2 tay ) , nếu hô “ ba” thì 3 em nắm tay nhau, nếu em nào bị thừa sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh vòng tròn .
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 tổ tập 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - Chia tổ tập luyện 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Giáo viên đi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho học sinh. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn cùng tập.
Thi đua giữa các tổ.
- Học động tác điều hoà.
Giáo viên nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho học sinh tập theo.
Giáo viên nhận xét rồi mới cho học sinh tập tiếp.
Nhắc nhở, uốn nắn.
 ÷ ² ÷ ²
TTCB 1 2 3 4
 - Chơi trò chơi “Chim về tổ”
Giáo viên nhắc lại cách chơi - Học sinh tích cực tham gia tập luyện, bảo đảm an toàn và đoàn kết trong khi chơi. 
4. Củng cố: Đứng tại chỗ, vỗ tay hát theo nhịp và hát..
Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
5. Dặn dò: Về nhà ôn các động tác thể dục phát triển chung đã học.
 Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở.
1-2’
2’
1-2’
3- 4’
3’
7-8’
5 lần
6-8’
7’
1’
1’
1’
*LT
	 * * *
 * *
 * * 
 * *
 * *
 *
***************
*TT
* * * * * * 
*TT
****************
****************
****************
* LT
***
 *** ***	
 *** * ***
 ***
*LT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13, thu 2,3.doc