Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường TH Tân Bình

Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường TH Tân Bình

BUỔI SÁNG:

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2,3: Tập đọc - Kể chuyện

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN (2T)

I/ Mục tiêu:

* Tập đọc :

 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 - Rèn HS đọc đúng các từ : Bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương, .

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Koong hoa đã lậpđược nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Kể chuyện :

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

II/ Chuẩn bị :

 -GV : Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to).

 -HS : SGK, vở.

 III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường TH Tân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 13 ( Töø 8/11 ñeán 12/11/2010)
THỨ /NGÀY
BUỔI
MÔN
BÀI DẠY
Thứ hai
8/11/10
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Người con của Tây Nguyên
Kể chuyện
Người con của Tây Nguyên
Toán
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Chiều
Đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp việc trường (T2)
Thủ công
Cắt dán chữ V
PĐ.TV
Ôn Tập đọc
Thứ ba
9/11/10
Sáng
Thể dục
Anh văn
Chính tả
Đêm trăng trên Hồ Tây (GDBVMT)
Toán
Luyện tập
Chiều
NGLL
Tập viết
Ôn chữ hoa I
PĐ.Toán
Ôn toán
Thứ tư
10/11/10
Sáng
Anh văn
Tập đọc
Cửa Tùng (GDBVMT)
Toán
Bảng nhân 9
LT&C
Từ địa phương.Dấu chấm hỏi,chấm than
Chiều
TNXH
Một số hoạt động ở trường tt (KNS)
PĐ.TV
Ôn LT&C
PĐ.Toán
Ôn toán
Thứ năm
11/11/10
Sáng
Âm nhạc
Thể dục
Chính tả
Vàm Cỏ Đông (BVMT)
Toán
Luyện tập
Chiều
PĐ.Toán
Ôn toán
PĐ.TV
Ôn tập
PĐ.Toán
Ôn toán
Thứ sáu
12/11/10
Sáng
TLV
Viết thư (KNS)
Mỹ thuật
Toán
Gam
TNXH
Không chơi trò chơi nguy hiểm (KNS)
Chiều
PĐ.TV
Ôn TLV
PĐ.Toán
Ôn toán
SHCN
Sinh hoạt tập thể
NS: 5/11/10
ND: 8/11/10
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2,3: Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN (2T)
I/ Mục tiêu: 
* Tập đọc :
 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
 - Rèn HS đọc đúng các từ : Bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương, ....
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Koong hoa đã lậpđược nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Kể chuyện :
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II/ Chuẩn bị : 
 -GV : Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). 
 -HS : SGK, vở. 
 III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp non sông
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . 
- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu,sửa sai cho HS. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok , Núp , càn quét , lũ làng , sao Rua , mạnh hung , người thượng ).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: 
? Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
? Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
? Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2.
? Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
? Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
? Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- H/d HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.
- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Theo dõi nhận ghi điểm.
­) Kể chuyện : 
1. Nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện?
2 Hướng dẫn HS kể bằng lời nhân vật:
- Gọi 1em đọc y/c của bài và đoạn văn mẫu.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.
? Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
-Gọi hs K,G kể được một đoạn câu chuyện bằng lời kể của một nhân vật.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất.
 3.Củng cố dặn dò:
?Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. 
- 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và TLCH
- Cả lớp theo dõi bạn đọc bài.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu. 
- Luyện đọc.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- Luyện đọc đoạn theo dãy.
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK. 
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
+ 1 em đọc đoạn 1
+ Cả lớp đọc ĐT phần đầu đoạn 2.
+ Một học sinh đọc lại đoạn 3.
+ 1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ....
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng.......
- Đọc thầm phần cuối đoạn. 
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ , huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch”..
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Hs K,G kể.
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.
Tiết 4: Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
 I/ Mục tiêu: 
Giúp học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Gd hs yêu thích môn học.
 II/ Chuẩn bị: 
GV: Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.
HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động dạy học. :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Kiểm tra vở BT của HS.( Dãy 1)
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác bài :
* GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
 A 2cm B 
 C 6cm D
? Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
? Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? 
* GV nêu bài toán 2.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?
3) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết ?
+ Bài toán hỏi gì? 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi HS nêu bài tập 3a,b.( HS G-K làm thêm bài 3c.)
- Yêu cầu HS làm nhẩm.
- Gọi HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm.
- Dãy 1 nộp vở, 2 dãy còn lại kiểm tra chéo.
- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của GV .
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải.
Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần )
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằn độ dài đoạn thẳng CD. 
- 1HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
Giải:
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
 30 : 6 = 5 ( lần )
 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
 ĐS: 
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 
 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
Số 2 bằng số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ...
- Một học sinh nêu bài toán.
+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới.
Giải :
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
a) 5 : 1 = 5 (lần): Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
b) 6 : 2 = 3(lần) : ... bằng .. .màu trắng.
c) 4 : 2 = 2(lần) : ... bằng ... màu trắng.
Nêu cách so sánh.
CHIỀU:
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Đã soạn ở tuần 12
Tiết 2: Thủ công 
CẮT, DÁN CHỮ V 
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt dán chữ theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Học sinh thích cắt dán chữ .
-GD hs yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
GV:Mẫu chữ V, giấy màu.
HS:Vở, SGK, giấy màu, kéo, hồ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GTB và ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS thực hiện.
 * HĐ1: Nhắc lại quy trình
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và rút ra nhận xét: 
+ Nét chữ thế nào? 
+ Qua sát chữ V em thấy thế nào?
- Bước 1: Kẻ chữ V.
 + Kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, chiều rộng 3 ô ở mặt trái của tờ giấy thủ công.
 + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (H.2).
- Bước 2: Cắt chữ V: Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (H.3). Mở ra được chữ V như hình mẫu (H.4).
- Bước 3: Dán chữ V.
 * HĐ 2: Thực hành 
- Yêu cầu HS tiến hành kẻ, cắt và dán chữ V vào vở.
* Y/C HSKT kẻ cắt dán được chữ V. Các nét thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát và nhận xét:
 + Nét chữ rộng 1 ô.
 + Nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau.
- HS thực hiện theo từng bước hướng dẫn của GV.
- HS tiến hành kẻ, cắt, dán và trưng bày sản phẩm.
- HSKT kẻ cắt dán được chữ V. Các nét thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
Tiết 3 PĐ: 
Rèn chữ
NGƯỜI CON Ở TÂY NGUYÊN
I- Mục tiêu:
- HS đọc đúng đoạn bài viết trong bài " Người con ở Tây Nguyên".
- Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn viết trong bài "Người con ở Tây Nguyên"
- Gdục HS luyện chữ viết đẹp và trình bày sạch đẹp
II- Chuẩn bị: 
 GV: mẫu chữ
 HS: vở
III- Các hoạt  ... ài.
Kẻ ô và làm bài theo mẫu.Nêu kết quả để cả lớp cùng kiểm tra.
- Nêu được đề và giải bài toán.
+Tìm được 5 thùng chứa 750 l dầu.
+ Số dầu còn 355 l dầu.
NS: 9/11/10
ND: 12/11/10
BUỔI SÁNG:
Tập làm văn:
VIẾT THƯ
KNS
 I/ Mục tiêu: 
 -Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
 -Biết trình bày bài viết thư. KNS: KN giao tiếp, KN thể hiện sự cảm thông, KN tư duy sáng tạo.
 -GD hs biết viết thư thăm hỏi ông bà, thầy cô, bạn bè
 II/ Chuẩn bị : 
GV: Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK.
HS: Vở,SGK.
II/ Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta- tiết TLV tuần trước.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a/ Khám phá :
b) Kết nối:
* H/dẫn HS phân tích đề bài:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH:
? Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?
? Mục đích viết thư là gì ?
? Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
? Hình thức lá thư như thế nào ? 
- Mời HS lên nói tên , địa chỉ của người em muốn viết thư.
* H/dẫn HS làm mẫu:
-Y/c HS giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư
 c.Thực hành:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời HS đọc lá thư của mình.
- Nhận xét, chấm điểm. 
 d.Vận dụng:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước.
- Hai em đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý :
+ Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. 
+Làm quen, hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt 
+ Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập.
+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81
- Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. 
- 1HS giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp (5-6 HS)
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học. 
Tiết 2: Mỹ thuật
( GV MT thực hiện )
Tiết 3: Toán:
GAM
 I/ Mục tiêu :
 - Học sinh nhận biết về gam ( một đơn vị đo khối lượng ) mối quan hệ giữa gam và Ki - lô - gam .
 - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ .
 - Biết thực hiện các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam và áp dụng giải toán.
 - Rèn cho tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.
 II/ Chuẩn bị : 
GV:Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân .
HS: Vở, SGK.
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm BT4 các cột 5,6,7, 8,9,10. vào bảng phụ. 
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Giới thiệu cho học sinh biết về Gam .
? Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học?
- Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam.
Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ;
 1000g = 1kg
- Gọi HS nhắc lại.
* Giới thiệu các quả cân thường dùng.
* Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.
- Mời 1 số em thực hành cân một số đồ vật. 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. 
- Y/c lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. 
- Mời hai em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi một em lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Chấm, chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay em được đơn vị đo KL nào?
- Gam được viết tắt là gì?
- Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học. Làm BT5 và làm bài trong VBTT.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 2 cột tính.
- Hai em đọc bảng nhân 9.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Ki - lô - gam .
 - HS nhắc lại nhiều em.
-Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân
- Quan sát và nêu kết quả cân.
- Một số em lên thực hành cân.
- Một em đọc bài tập 1.
- Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả theo nhóm đôi.
+ Gói mì chính cân nặng 210 g .
+ Quả lê cân nặng 400 g
- Một em nêu yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. 
- Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung :
+ Quả đu đủ cân nặng 800g.
+ Bắp cải cân nặng 600g.
- Một em đọc đề bài 3,nêu cách làm một bài mẫu. 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g
 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g 
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng giải bài .
Giải :
Số gam sữa trong hộp có là :
455 - 58 = 397 (g)
 Đ/S: 397g sữa 
- Học đơn vị gam.
- gam viết tắt là g.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội 
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
KNS
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau 
 - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN làm chủ bản thân.
 - GD hs biết phòng tránh tai nạn.
II. Chuẩn bị:
GV:Tranh trang 50, 51 (Sách giáo khoa).
HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: Một số hoạt động ở trường (tt)
- Yêu cầu HS nêu một số hoạt động ở trường.
- GV nhận xét và tuyên dương.
2. Dạy bài mới
 a.Khám phá:
 b.Kết nối:
 * HĐ1: Quan sát theo cặp.
Mục tiêu:Kể tên các trò chơi của bản thân và của các bạn rong SGK.
Cách tiến hành
- B1:Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 50, 51, hỏi:
 + Bạn cho biết tranh vẽ gì?
 + Chỉ và nói lên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong bài vẽ?
 + Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
 + Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào?
- B2: GV nhận xét và chốt lại: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như: bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau.
 c.Thực hành.
 * HĐ2: Thảo luận theo nhóm.
Mục tiêu: Biết nên và không nên chơi những trò chơi nào?
Cách tiến hành.
- B1: Gọi HS kể lần lượt HS kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ.
- B2: GV nhận xét những trò chơi đó nguy hiểm hay không nguy hiểm.
d. Vận dụng:
- Giáo dục HS chơi những trò chơi lành mạnh.GD HS biết cách cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nối tiếp nhau kể. Cả lớp nghe và nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát và nối tiếp nhau nêu các trò chơi các bạn đang chơi có trong tranh.
 + Các bạn đang chơi: ô ăn quan, nhảy dây, đá cầu, kéo nhau, bắn bi, ném đá, đọc truyện, đánh quay, đá bóng.
 + kéo nhau, đá bóng ném đá, đánh quay.
 + Có thể gây nguy hiểm cho bản thân và các bạn xung quanh.
 + HS trả lời tự do.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS nối tiếp nhau kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ.
- HS nghe và lưa chọn những trò chơi lành mạnh: nhảy dây, ô ăn quan, đá cầu, đọc truyện Tránh những trò chơi nguy hiểm như: bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau. .
- Lắng nghe.
CHIỀU:
Tiết 1 : Phụ đạo
 Tiếng Việt:
 I/ Mục tiêu: 
- HS luyện nói và viết được một đoạn văn nói về quê hương( hoặc nơi em ở) có sử dụng hình ảnh so sánh.
- GD HS yêu thích môn học.
- Rèn cho HS tính tự giác, kiên trì trong học tập.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS làm các bài tập :
Bài 1: HS luyện nói về quê hương
GV giúp HS hiểu về quê hương là nơi như thế nào?
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu, chưa mạnh dạn.
- Cả lớp bình chọn những bạn nói hay về quê hương.
Bài 2: Viết được một đoạn văn nói về quê hương( hoặc nơi em ở) có sử dụng hình ảnh so sánh.
- GV yêu cầu làm vào vở
- GV theo dõi
- GV chấm 1 số bài , nhận xét.
2/ Củng cố - Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- HS tập nói theo nhóm đôi về quê hương của mình.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu rồi tự làm bài vào vở.
- HS lắng nghe
Tiết 2: Phụ đạo
Toán
 I/ mục tiêu: 
 - Củng cố về bảng chia 8 và so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS tự làm các BT sau:
Bài 1: Tính:
 16 : 8 + 32 = 24 : 8 +51 = 
 56 : 8 -7 = 48 : 8 +65= 
 72 : 8 + 34= 64 : 8 +28 = 
Bài 2: Nhà Lan có 8 con ngỗng và 72 con vịt. Hỏi số ngỗng bằng 1 phần mấy số vịt?
Bài 3: Một người có 58kg gạo. Sau khi bán 18kg gạo, người đó chia đều số gạo còn lại vào túi. Hỏi mỗi túi đựng mấy ki - lô - gam gạo?
Bài 4: Dành cho HS K -G
Đặt đề và giải toán theo tóm tắt sau:
 Có: 40 ô tô
 Rời bến: 1/8 ô tô
 Còn :....? ô tô?
- Chấm vở 1 số HS , nhận xét chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. 
- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu từng BT và tự làm bài vào vở. Sau đó chữa bài.
- Lưu ý cách trình bày bài.
Giải:
Số vịt gấp số ngỗng số lần là:
72 : 8 = 9 (lần)
Vậy số ngỗng bằng số vịt
 ĐS:
Giải:
 Số kg gạo còn lại là: 58 - 18 = 40 (kg)
 Số kg gạo mỗi túi đựng được là:40 : 8 = 5 (kg)
 ĐS: 5 kg gạo
Nêu được đề bài và tìm được :
 Số ô tô rời bến là: 40:8 = 5 ô tô
 Số ô tô còn lại: 40 - 5 = 35 ô tô
 ĐS: 35 ô tô
Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ.
1. Nhận xét tuần 13	
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua của tổ.
 - Lớp trưởng nhận xét: Tuyên dương tổ thực hiện tốt các nề nếp, nhắc nhở tổ thực hiện chưa tốt. Xếp hạng thi đua giữa các tổ.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương những cá nhân thực hiện tốt các nề nếp của trường và lớp. Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt để tuần sau được tốt hơn.
2. Kế hoạch tuần 14
 - Duy trì nề nếp học tập.
 - HS chuẩn bị đầy đủ sách vở khi đến lớp.
 - Nhắc nhở HS nghỉ học phải có giấy xin phép của cha mẹ.
 - Đi học đúng giờ, trật tự trong giờ học, ghi chép bài đầy đủ.
3. Sinh hoạt văn nghệ.
 - Cho cả lớp hát tập thể
 - Gọi HS hát cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13 KNS.doc