. Mục tiêu:- HS biết cách kẻ,cắt,dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán đợc chữ H, U các nét chữ tơng đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tơng đối phẳng.
II. GV chuẩn bị: - Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu có kích thớc đủ lớn, để rời, cha dán.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Giấy thủ công, thớc kẻ, bút chì, kéo thủ công hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Đạo đức Tích cực tham gia việc trường việc lớp (Đã soạn tuần 11) ************************************* Thủ công (13- 14) Cắt, dán chữ h, u I. Mục tiêu:- HS biết cách kẻ,cắt,dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán đợc chữ H, U các nét chữ tơng đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tơng đối phẳng. II. GV chuẩn bị: - Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu có kích thớc đủ lớn, để rời, cha dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Giấy thủ công, thớc kẻ, bút chì, kéo thủ công hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - GV hướng dẫn mẫu cá chữ H, U. HS quan sát và rút ra nhận xét: - Nét chữ rộng 1 ô - Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Hoạt động 2: Gv hớng dẫn mẫu. Bước 1: Kẻ chữ H, U - Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3ô trên mặt tờ giấy thủ công. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào hai hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo đờng kẻ đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ H, U. - Gấp đôi hai HCN đã kẻ chữ H, U theo đờng dấu giữa. Cắt theo đờng kẻ nửa chữ H, U, bỏ phần gạch chéo. Mở ra đợc chữ H, U nh mẫu. Bước 3: Dán chữ H, U. - Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ớm hai chữ mới cắt vào đờng chuẩn cho cân đối. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và định dán vào vị trí đã định. - GV cho HS tập kẻ, cắt dán chữ H, U. Tiết 2 Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ H, U - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện cá Bước kẻ, cắt chữ H, U. - GV nhận xét và hệ thống các Bước kẻ, cắt chữ H, U theo quy trình: - GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Trong khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV tổ chức cho HS trng bày, đánh giá nhận xét. - Đánh giá sản phẩn thực hành của HS. IV. Nhận xét dặn dò:- GV nhận xét tiết học. - Dặn tiết sau chuẩn bị dụng cụ học tập để học bài " Cắt, dán chữ V". Bước 1: Kẻ chữ H, U Bước 2: Cắt chữ H, U. Bước 3: Dán chữ H, U. + Bước 1: kẻ chữ H, U + Bước 2: Cắt chữ H, U + Bước 3: Dán chữ H, U Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiếng việt Luyện viết I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa vở luyện viết. - Viết câu ứng dụng theo kiểu chữ nghiêng và chữ thẳng. II. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : - GV nhận xét, ghi điểm . B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện chữ viết hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết từng chữ trên bảng con. b.HS viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng - HS tập viết trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. - HS tập viết trên bảng con: 3. Huớng dẫn viết vào vở tập viết - HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu về chữ viết. Nhắc nhở HS ngồi viết đúng thế. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh 5, 7 bài. - Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Biểu duơng những HS viết chữ đúng, đẹp. *************************************** Tiếng việt Thực hành tiết 1 Toán và tiếng việt I Mục tiêu:- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - HS nắm được nghĩa các từ ngữ trong bài: Lạch nhỏ, nạo đáy, mát rượi. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: - GD các em cần có tình cảm cao quý, trân trọng đối với những người đã làm ra hạt muối. II. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới 1. Giới thiệu bài :- GV ghi tên bài lên bảng . 2. Bài1:Luyện đọc a/ GVđọc mẫu Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. b/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu:GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, HS đọc thầm phát hiện những từ khó đọc, đọc dễ lẫn, từ cần giải nghĩa - Từ luyện đọc: 3. Bài 2: TLCH HS trả lời câu hỏi TH trang (88) - GV nhận xét. ? Câu truyện có ý nghĩa gì? GV nhận xét và cho HS nêu lại. BT3: Dựa theo nội dung bài hạt muối, đặt hai câu theo mẫu ai là gì? để nói về Nghề làm muối, ông nội Tuấn. - HS làm GV quan sát. Chữa bài + nhận xét. 4. Luyện đọc diễn cảm. 5.Củng cố, dặn dò: GV khắc sâu nội dung bài - Nhắc HS về nhà xem lại bài ************************************* Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Luyện tập củng cố về So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn II. Các hoạt động dạy- học: 1.Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Nội dung Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên bảng chữa bài. Lớp, GV nhận xét * GV củng cố về Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Bài 2. HS đọc bài, HS làm bài vào vở HS chữa bài, nêu cách làm. HS khác nhận xét, chữa bài Bài 3 HS đọc bài, HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở, chữa bài. * GV củng cố So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Bài 4 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài HS thảo luận cách làm GV, HS chữa bài Bài 1 Viết vào chỗ trống cho thích . Có 3 con gà trống và 12 con gà mái a)Số con gà mái gấp mấy lần gà trống? Tính.... Trả lời: Số gà mái gấp,..lần số gà trống. b)Số gà trống bằng một phần mấy số gà mái? Trả lời: Số gà trống bằng ... số gà mái? Bài 2: Viết vào ô trống ( theo mẫu) SL 12 24 42 35 56 SB 2 3 6 7 8 SLgấp mấy lần SB 6 SB bằng một phần mấy SL Bài 3: Thùng có 64 lít dầu, can có 8 l dầu. Hỏi số dầu ở can bằng một phần mấy số dầu ở thùng? Bài 4 Có 6 con trâu, số bò nhiều hơn số trâu là 36 con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò? 3. Củng cố - dặn dò: GV khắc sâu nội dung bài Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tiếng việt Tiết 2 Thực hành toán và tiếng việt I. Mục tiêu: - Giúp học sinh vận dụng làm các bài tập điền vần it hoặc uyt, Điền chữ r, d hoặc gi, dấu hỏi hoặc ngã. - Nối các cặp để tạo những cập từ có nghĩa, điền vào chỗ trống từ ngữ có nghĩa giống nhau. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :- 2 HS lên bảng viết sốt ruột, sắp tàn - GV nhận xét , chấm điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài :- GV ghi tên bài lên bảng . 2. Bài1 (90): Điền vần it hoặc uyt HS làm vở + GV theo dõi GV chữa bài Bài 2: Điền chữ r, d hoặc gi. Tổ chức trò chơi nối tiếp GV + HS nhận xét Bài 3: Nối A với B để tạo những cặp từ có nghĩa giống nhau. Viết kết quả vào bảng dưới. HS làm vở + GV quan sát HS làm bài. Gọi HS trả lời miệng. Lớp nhận xét + Gv cho điểm. Bài 4: Điền vào chỗ trống từ ngữ có nghĩa giống với từ ngữ in đậm trong mỗi câu dưới đây: HS làm vở + GV theo dõi GV chữa bài *************************************** Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV và học sinh Nội dung 1. Bài mới Bài 1: - GV giúp HS nắm vững lại yêu cầu của bài. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả. * GV củng cố cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 2: - GV giúp HS nắm vững lại yêu cầu của bài. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả. * GV củng cố cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 3, 4, 5, 6: - GV giúp HS nắm vững lại yêu cầu của bài. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Bài 1: Con năm nay 6 tuổi, mẹ gấp con 6 lần. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? Bài 2: Anh năm nay 9 tuổi, mẹ gấp con 6 lần. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? Bài 3: Thùng dầu đựng 45 lít can đựng ít hơn thùng 36 lít. Hỏi số lít can đựng bằng một phần mấy số dầu ở thùng? Bài 4: Nhà bạn An nuôi 63 con gà trong đó số gà trống là gà trống. Hỏi có bao nhiêu con gà mái? Bài 5: Lớp 3 A có 32 hoc sinh trong đó là học sinh trung bình. Hỏi số học sinh trung bình bằng một mấy số học sinh cả lớp? Bài 6: Có 8 con gà, số ngan nhiều hơn số gà là 32 con. Hỏi số gà bằng một phần mấy số ngan? Toán Tiết 1 Thực hành toán và tiếng việt I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy- học: 1.Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân HS chữa bài Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân - chữa bài - Nhận xét Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân - HS chữa bài- Nêu cách làm Nhận xét Bài 4: Nêu kết quả - Nhận xét * Củng cố cách giải bài toán có phép tính trừ. Củng cố: Nhận xét tiết học. Bài1/ 85Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). Số lớn 15 24 40 18 32 Số bé 5 4 5 3 8 SLGMLSB 3 SBBMPMSL 1/3 Bài 2 Có 12 bạn chơi bóng, 4 bạn chơi cầu lông. Hỏi số bạn chơi cầu lông bằng một phần mấy số bạn chơi đá bóng? Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình có 1/4 số ô vuông đã tô màu là: A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Bài 4/ Một sợi dây dài 25 cm, đãc ắt đi 5 cm. Hỏi độ dài đoạn dây đã cắt đi bằng một phần mấy độ dài đoạn dây còn lại? Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiếng việt Ôn tiết 3 thực hành Tiếng Việc và Toán I.Mục tiêu:1. Đăt đúng dấu câvào chỗ trống trong đoạn văn. 2. Viết một đoạn văn kể về nơi em đang sống. II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn bảng bài tập. III.Các hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: - GV kiểm tra miệng 2 HS làm lại các bài tập 1, 3 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới: Bài 1: Em điền vào dấu câu nào cho đúng? HS làm vở + GV theo dõi GV chữa bài Bài 2: Viết một đoạn văn kể về nơi em đang sống. Dựa vào câu hỏi gợi ý VBT. Vài em trả lời. Học sinh làm vào vở. GV theo dõi giúp đỡ. Gọi vài em đọc bài làm của rmình. GV chấm 1 số bài. NX tiết học. ****************************************** Toán Tiết 2 Thực hành toán và tiếng việt I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán II. Các hoạt động dạy- học: 1.Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân HS chữa bài Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân - chữa bài - Nhận xét Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân - HS chữa bài- Nêu cách làm Nhận xét Bài 4: HS đọc bài. HS lên bảng tóm tắt + giải Lớp làm vở + GV theo dõi. Bài 5: Đố vui HS thảo luận theo nhóm đôi Củng cố: Nhận xét tiết học. Bài1/ Tính nhẩm 9 x 5 = 9 x 6 = 9 x 3 = 9 x 4 = 9 x 7 = 9 x 9 = 9 x 8 = 9 x 2 = 9 x 1 = 9 x 0 = 9 x 10 = 0 x 9 = Bài 2/ Tính: 9 x 3 + 15 = 9 x 6 – 39 = Bài 3/ Tính 86 g + 58 g = 9 g x 5 = 86 g - 58 g = 8 g x 7 = 25 g + 18 g - 15 g = 63 g : 3 = Bài 4: Có 6 gói mì chính, mỗi gói cân nặng 200g. Đã dùng hết 4 gói mì chính. Hỏi: A) Đã dùng hết bao nhiêu gam mì chính? B)Số gói mì chính đã dùng gấp mấy lần số gói mì chính còn lại? Bài 5: Đố vui Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Quả lê cân nặng là: C. 600g **************************************************************************** Ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: