Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 27 : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
- GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn.
TUẦN 14: Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ____________________________ Tập đọc-Kể chuyện: Tiết 27 : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện - GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc: * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. - Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,. - Kết hợp giải thích các từ: Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. - Một học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? - KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. 4. Luyện đọc lại : - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - Mời 1HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. C. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - Dặn HS kể nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng“ và TLCH. - HS quan sát tranh chủ điểm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới trong bài. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài. + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nghe nhiệm vụ. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất . ______________________________________ Toán: Tiết 66: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 ) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Mời 1HS giải thích cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g 1 gói bánh : 175g ? g - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Mời một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh . - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập. C. Củng cố dặn dò: - Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . 744 g > 474 g 305 g < 350g 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Một học sinh nêu bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 4 = 520 (g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 g - Đổi vở KT bài nhau. - Một em đọc bài tập 3. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) Đ/ S: 200g HS thực hành cân đồ dùng học tập. - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH : vật nào nhẹ hơn? ______________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Toán: Tiết 67: BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9 ). (Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn Lập bảng chia 9: + Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu? - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp. - Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận. GV ghi bảng: 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 ...... - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu miệng kết quả theo hình thức trò chơi xì điện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu đọc lại bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 1HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. + Dựa vào bảng nhân 9. - 2HS đọc bảng nhân 9. - HS làm việc theo cặp - lập chia 9. - 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9. - Cả lớp HTL bảng chia 9. - 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm. - HS thi đua nêu kết quả theo trò chơi xì điện. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 63 : 7 = 9 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 72 : 9 = 8 - 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài: 9 5 = 45 9 6 = 54 9 8 = 72 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 .... - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Số kg gạo trong mỗi túi là : 45 : 9 = 5 ( kg ) Đ/S: 5 kg gạo - 2HS đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số túi gạo có tất cả là : 45 : 9 = 5 ( túi ) Đ/S: 5 túi gạo - Đọc lại bảng chia 9. _____________________________________ Chính tả: Tiết 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2). - Làm đúng bài tập 3 a /b . - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh gía B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Gọi 1HS đọc lại bài . + Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững thững, ... * Đọc cho học sinh viết vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu, cho h/s T chép bài. - Đọc cho h/s soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Chấm chữa 5-7 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : - Yêu cầu các nhóm làm vào vở. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xé ... cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. * Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ . _________________________________________ Thủ công Tiết 14: CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 2) I. Mục tiêu: - Kẻ, cắt, dán được chữ U,H. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng . - GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Giấy thủ công, bút chì , kéo thủ công, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: HS thực hành cắt dán chữ U,H. - Yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện thao tác cắt dán chữ U, H đã học ở tiết 1 và nhận xét. - Treo tranh về quy trình cắt dán chữ U, H để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước kẻ cắt . - Tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán chữ U ,H theo nhóm. - Đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng 3. Hoạt động 4: Đánh giá. - Yêu cầu các nhóm thi đua xem các của nhóm nào cắt đều, đẹp hơn. - Chấm một số sản phẩm của học sinh . - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà tập cắt thêm . - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Vài em nhắc lại các thao tác về kẻ cắt chữ in U và H - Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt dán các chữ U và H . - Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán chữ U và H. - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm. - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất . ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Toán: Tiết 70: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu: Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). (Bài 1, bài 2, bài 4 ) - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5 72 : 3. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khai thác : - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. 3. Luyện tập: Bài 1*: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả. -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4** - Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh: 54 : 3 90 : 4 - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 78 4 38 19 2 - Hai học sinh nhắc lại cách chia . - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. Giải : 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đ/ S: 17 bàn - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp tham gia chơi. - học sinh lên bảng thi xếp hình : 2 em lên thi làm bài nhanh. ____________________________________ Tập làm văn: Tiết 14: TÔI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG. I. Mục tiêu: - HS nghe và kể lại được câu chuyện "Tôi cũng như bác" - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa. - Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên kể câu chuyện lần 1. - Cho HS quan sát 3 bức tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - Giáo viên kể chuyện lần 2. + Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh? + Người đó trả lời ra sao ? - HS xung phong kể lại câu chuyện . - Yêu cầu từng cặp học sinh kể . - Mời HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. + Câu chuyện có gì đáng buồn cười? Bài 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? - Mời 2HS giỏi làm mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Theo dõi nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. - 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Đọc thầm lại câu hỏi gợi ý và kết hợp quan sát tranh minh họ. - Lắng nghe GV kể chuyện và TLCH: + Câu chuyện xảy ra ở nhà ga . + Có 2 nhân vật: nhà văn già và một người đứng bên cạnh. + Vì ông quên không mang theo kính. + Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với. + "Xin lỗi tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ ". - Lớp theo dõi bạn kể.. -Từng cặp học sinh kể . - Bốn em thi kể lại câu chuyện trước lớp . - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. + Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình . - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em giới thiệu mẫu. - Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. ____________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 28: TỈNH (TP) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương - Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương - Giáo dục HS có ý thức gắn bó yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... III. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động : Vẽ tranh Bước 1: : Gợi ý cho học sinh cách thể hiện những nét chính về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích học sinh tưởng tượng để vẽ. Bước 2 - Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường. - Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ. 3. Củng cố dặn dò: - Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì? - Về nhà xem trước bài mới. - Thực hành vẽ tranh về các cơ quan của tỉnh như : cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thể thao, giáo dục - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ. - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ. - Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế. _____________________________________ Âm nhạc: Tiết 14: HỌC HÁT BÀI: NGÀY MÙA VUI I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu lời 1 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát ( Biết đây là bài dân ca của dân tộc Thái ở Tây Bắc. Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.) - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Băng nhạc bài hát và máy nghe . III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy hát bài: Con chim non. - Bài hát Con chim non được viết nhịp mấy? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động : Dạy bài hát - Cho học sinh quan sát bản đồ nhận ra vị trí vùng Tây Bắc. - Cho học sinh nghe băng nhạc bài hát. - Cho học sinh đọc đồng thanh lời bài hát . - Dạy hát từng câu, lưu ý học sinh 3 tiếng có luyến 2 âm : bõ công , ấm no , có đâu vui . - Luyện tập luân phiên theo nhóm . 3. Hoạt động 2 : Hát kết hợp Gõ đệm. - Dùng các nhạc cụ gõ đệm theo 3 kiểu : - Đệm theo phách , đệm theo nhịp 2 , đệm theo tiết tấu lời ca . C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập hát cho thuộc lời bài hát . - 2HS hát và TLCH. - Quan sát bản đồ để nhận ra vùng Tây Bắc trên bản đồ Việt Nam. - Lớp lắng nghe bài hát. - Cả lớp đọc đồng thanh lời của bài hát . - Tập hát từng câu theo GV. Sau đó hát cả bài - Hát luân phiên từng nhóm. - Học sinh hát bài hát chú ý hát kéo dài ở những từ mà giáo viên gạch chân. HS thực hiện hát và gõ đệm theo phách đệm theo nhịp 2 và đệm theo tiết tấu lời ca. - Các nhóm thi đua, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm hát và gõ đệm đúng, đều. - Cả lớp hát lại bài hát. ____________________________________ Sinh hoạt-HĐTT: NHẬN XÉT TUẦN 14 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 14. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 14. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 15. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 14. Nhắc nhở h/s ôn tập các bảng nhân chia đã học. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 15: - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. - Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát vui chơi tích cực. =============================================================
Tài liệu đính kèm: