Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2004-2005 - Phạm Mai Hương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2004-2005 - Phạm Mai Hương

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức: Nhận biết hình dáng, màu sắc, hiểu nội dung 2 nhóm biển báo (nguy hiểm - chỉ dẫn)

 Giải thích được ý nghĩa các biển báo: 204, 210, 211, 423, 434, 443, 424.

2. Kĩ năng : Biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo

3. Thái độ: Chấp hành theo biển báo hiệu giao thông

II/ Chuẩn bị:

 Các biển báo hiệu, bảng tên của mỗi biển, các biển chữ số 1, 2, 3.

III/ Các hoạt động dạy - học:

* Hoạt động 1: Chia sân trường theo khu vực để HS hoạt động

* Hoạt động 2: Biển báo hiêu giao thông dùng để làm gì?

 - HS hát 1, 2 bài về an toàn giao thông

- Điểm danh 1, 2, 3 GV hô"Kết bạn", HS chạy về tấm biển có số của nhóm mình. GV giao 3 biển đã học ở lớp 2 cho các nhóm. Yêu cầu nói tên của biển báo thuộc nhóm mình

* Hoạt động 3: Giới thiệu tìm hiểu về đặc điểm của biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn

 * Hoạt động 4: Khởi động

* Hoạt động 5: Chia HS thuộc khối thành 4 nhóm (GV chủ nhiệm là nhóm trưởng) . Giao mỗi nhóm 2 loại biển báo, yêu cầu các em nhận xét về hình dạng, màu sắc hình vẽ bên trong của các biển báo, suy nghĩ, đoán ý nghĩa của hình vẽ

- Đại diện các nhóm trình bày

GV: Biển 204: vẽ 2 mũi tên ngược chiều, báo hiệu đường có 2 làn xe chạy ngược chiều nhau gọi là: Đường 2 chiều

- Biển 210 vẽ hàng rào màu den , báo hiệu đường giao nhau với đường sắt có rào chắn gọi là biển báo: Đường giao nhau với đường sắt có rào chắn

- Biển 211: vẽ hình đầu tầu hảo báo hiệu đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn gọi là biển báo: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn

 

doc 31 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2004-2005 - Phạm Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 6/12/2004
Hoạt động tập thể
Biển báo giao thông đường bộ
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nhận biết hình dáng, màu sắc, hiểu nội dung 2 nhóm biển báo (nguy hiểm - chỉ dẫn)
 Giải thích được ý nghĩa các biển báo: 204, 210, 211, 423, 434, 443, 424.
2. Kĩ năng : Biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo
3. Thái độ: Chấp hành theo biển báo hiệu giao thông
II/ Chuẩn bị:
 Các biển báo hiệu, bảng tên của mỗi biển, các biển chữ số 1, 2, 3.
III/ Các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: Chia sân trường theo khu vực để HS hoạt động
* Hoạt động 2: Biển báo hiêu giao thông dùng để làm gì?
 - HS hát 1, 2 bài về an toàn giao thông
- Điểm danh 1, 2, 3 GV hô"Kết bạn", HS chạy về tấm biển có số của nhóm mình. GV giao 3 biển đã học ở lớp 2 cho các nhóm. Yêu cầu nói tên của biển báo thuộc nhóm mình
* Hoạt động 3: Giới thiệu tìm hiểu về đặc điểm của biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn
 * Hoạt động 4: Khởi động
* Hoạt động 5: Chia HS thuộc khối thành 4 nhóm (GV chủ nhiệm là nhóm trưởng) . Giao mỗi nhóm 2 loại biển báo, yêu cầu các em nhận xét về hình dạng, màu sắc hình vẽ bên trong của các biển báo, suy nghĩ, đoán ý nghĩa của hình vẽ
- Đại diện các nhóm trình bày
GV: Biển 204: vẽ 2 mũi tên ngược chiều, báo hiệu đường có 2 làn xe chạy ngược chiều nhau gọi là: Đường 2 chiều
- Biển 210 vẽ hàng rào màu den , báo hiệu đường giao nhau với đường sắt có rào chắn gọi là biển báo: Đường giao nhau với đường sắt có rào chắn
- Biển 211: vẽ hình đầu tầu hảo báo hiệu đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn gọi là biển báo: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn
- Em nhìn thấy những biển này ở đường nào
- Tác dụng của các biển báo nguy hiểm là gì?
 +Biển báo nguy hiểm có hình tam giác , viền đỏ, nền vàng, hình vẽ maù đen, báo hiệu - nguy hiểm cần tránh khi đi qua đoạn đường đó
- Biển 423 ab: Đường dành cho người đi bộ qua đường. Chỉ dẫn cho người đi bộ và lái xe biết nơi dành cho người đi bộ qua đường
- Biển 434: Báo sắp đến khu vực có họp chợ, xe qua lại khu vực này phải giảm tốc độ. Gọi là biển chỉ dẫn có chợ
 +Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh lam, bên trong có kí hiệu hoặc chỉ dẫn màu trắng (hoặc vàng) để chi dẫn cho người đi đường biết những điều được làm theo hoặc cần biết.
* Hoạt động 6: Nhận biết đúng biển báo
- 1 nhóm cầm biển báo - 1 nhóm cầm bảng chữ ghi tên biển
 2 nhóm đố chéo nhau nhận biết lại biển báo hiệu
- Nhắc lại tên của 8 biển báo vừa học
* Hoạt động 7: Đọc ghi nhớ (sách ATGT trang 12)
- Giao việc: Tuân theo biển báo hiệu giao thông khi đi đường.
Tập đọc – kể chuyện
	 Người liên lạc nhỏ
I/ Mục đích, yêu cầu:
A/ Tập đọc:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: lững thững, huýt sáo tráo trưng nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lờn các nhân vật (ông Ké, Kim Đồng, bọn lính)
Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện
- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ lãnh đạo
B/ Kể chuyện
1/ Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện HS kể lại được toàn bộ câu chuyện: Người liên lạc nhỏ
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện
2/ Rèn kĩ năng nghe.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ ở bài đọc trong SGK
- Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III/ Các hoạt động dạy và học
	Tập đọc
A/ Kiểm tra bài cũ:Zang ,Võ ,Uyên ,Vy 
B/ Bài mới:
 1, Giới thiệu bài chủ điểm và bài học
 HS quan sát tranh chủ điểm “Anh em một nhà ’’
GV:Truyện đọc mở đầu chủ điểm kể về một chuyến công tác quan trọng của anh Kim Đồng .
 2, Luyện đọc:
 a, GV đọc diễn cảm toàn bài :
Đoạn 1 ;giọng kể chậm rãi 
Đoạn 2:giọng hồi hộp
Đoạn 3;giọng lính :hống hách ,giọng Kim Đồng ;tự nhiên ,bình thản 
Đoạn 4:giọng vui ,phấn khởi 
- Hoàn cảnh xảy ra câu truyện: ở tỉnh Cao Bằng vào năm 1941 lúc các cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật
- Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng?
b, GV hướng dẫn HS luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
 Chú ý: + Lời ông Ké thân mật vui vẻ
+ Lời Kim Đồng bình tĩnh, thản nhiên, không hề tỏ ra bối rối , sợ sệt khi trả lời bọn lính. Tự nhiên, thân tình khi gọi ông Ké
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông gia Nùng?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
 Cho 3 HS đọc nối tiếp
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Sự nhanh trí của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho 2 bác cháu đi qua
.. Kim Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ dám làm những công việc quan trọng nguy hiểm, khi gặp địch vẫn bình tĩnh tìm cách đối phó bảo vệ cán bộ
4/ Luyện đọc lại:
 GV đọc diễn cảm đoạn 3
 Cả lớp nhận xét
- đọc nối tiếp bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài
- HS quan sát tranh minh hoạ
- HS dựa vào chú thích ở cuối bài và những hiểu biết về Kim Đồng để nói
- HS đọc liên 2 - 3 câu
- HS đọc nối nhau 4 đoạn trong bài
- HS vừa đọc vừa tìm hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
- 1 em đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
- 1 HS đọc đoạn 1 - cả lớp đọc thầm
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới
Vùng này có nhiều người Nùng đóng vai để dễ hoà đồng với mọi người dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông là người trong vùng đó
- đi cẩn thân. Kim đồng đi trước 1 quãng, ông Ké đi phía sau gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng huýt sáo báo hiệu để ông kịp thời tránh vào ven đường
- 3 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Cả lớp đọc thầm theo
- Gặp địch không hề tỏ ra bối rối sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu
- Địch hỏi trả lời nhanh: đón thầy mo về cũng cho mẹ ốm ở nhà
- Trả lời xong thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp
- HS đọc phân vai theo nhóm
- 2 nhóm thi nhau đọc
- 1 em đọc lại toàn bài
Kể chuyện
 1/ GV nêu nhiệm vụ: 	 	
2/ Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh
 GV nhắc: Có thể kể theo 1 trong 3 cách
- Yêu cầu HS quan sát tranh kể tiếp
* Củng cố, dặn dò: 
 Qua câu chuyện này các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?
GV nhận xét tiết học
Dặn dò :
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ
- 1 HS khá kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- Từng cặp HS tập kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp câu chuyện theo tranh
- 1 - 2 HS kể toàn chuyện
- Anh là 1 chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ: dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng
- 
HS về nhà tiếp tục kể chuyện
Toán
Tiế t66:	luyện tập
I/ Mục tiêu: giúp HS
 - Củng cố cách so sánh các khối lượng
- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sanh khối lượng và giải các bài toán có lời văn
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật
II/ Đồ dùng dạy học:
Một cân đồng hồ loại nhỏ
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Thanh ,Toàn ,Thắng 
 HS lên viết đơn vị đo khối lượng (gam) và nói 1000g = ?kg
 Cân một số đồ dùng 
2/ Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:Nêu mục đích ,yêu cầu 
b, Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: 
 744g ... 474g
 305g .... 350g
* Bài 2: 
Bài toán cho biết gì ?hỏi gì ?
Bước thứ nhất em tính gì ?
Bước thứ 2tính gì ?
Cho HS tự làm vào vở
GV chữa bài
* Bài 3: 
Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
Trước tiên ta tìm gì ?
Sau đó ta tìm gì ?
- Khi tìm số đường còn lại phải thực hiện phép tính 
 1kg - 400 g
_Lấy 600 :3 ra số đường mỗi túi 
GV chữa bài
* Bài 4: Tổ chức cho Hs thực hành
 Hai vật, vật nào nặng hơn?
HSđọc yêu cầu 
- HS tự làm
- Thực hiện các phép tính cộng phép trừ rồi mới so sánh
Đọc yêu cầu 
- Tìm 4 gói kẹo xem nặng bao nhiêu 
- Tìm xem mẹ Hà đã mua tất cảbao nhiêu gam bánh và kẹo 
-
Số gam 4gói kẹo :
130 x4 =520 (g)
Số gam kẹo và bánh :
520 +175 +6 9 5 (g )
Đáp số :695 g
HSđọc đề 
Số đường còn lại 
Số đường mỗi túi 
HS tự làm vào vở 
- 
- HS cân đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả cân 2 vật
- HS so sánh 2 vật
- HS trả lời
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Học thuộc các bảng nhân, chia đã học
 đạo đức
tiết 14:Quan tập giúp đỡ hàng xóm, láng giềng (tiết 2)
I/ Mục tiêu:Đã soạn ở tiết 1
II/ Tài liệu phương tiện:
- Phần giao việc
- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề
III/Các hoạt động dạy và học:
Bài cũ :Tân ,Trâm ,Ngọc Anh 
Thế nào là quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm ,láng giềng ?
 _Kể 1số việc em đã giúp đỡ hàng xóm ?
1, Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học
- GV giành thời gian cho HS bổ sung
- GV tổng kết , khen ngợi
2, Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Em hãy nhận xét những hành vi việc làm sau đây:
a, Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm
b, Đánh nhau với trẻ con hàng xóm
c, Ném gà của hàng xóm
d, Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn
đ, Hái trộm quả trong vườn hàng xóm
e, Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa
g, Không vứt rác sang nhà hàng xóm
...
 GV kết luận
Những việc làm tốt: a, d, e, g
Những việc không nên làm với hàng xóm: b, c, đ
- GV nhận xét, khen
3/ Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai
 GV chia HS theo nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý 1 tình huống rồi đóng vai
* Tình huống 1: Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm, bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng
* Tình huống 2: Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm. Bác nhờ em trông nhà giúp
* Tình huống 3: Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm
* Tình huống 4: Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư
- HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao tục ngữ mà các em đã sưu tầm được
- HS thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trình bày
- HS tự liên hệ
- Các nhóm thảo luận xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm đóng vai
- HS thảo luận cách ứng xử
GV kết luận
- Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai
- Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam
- Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm
- Tình huống 4 Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại 
 Kết luận chung
Thứ ba ngày 7/12/2004
Toán
Tiết 67: bảng chia 9
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
- Lập bả ... à phương pháp
ĐL vận động
Biện pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học
- Cả lớp chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập 
- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
2/ Phần cơ bản:
 Ôn bài thể dục phát triển chung tập 8 động tác 4x8 nhịp 3 lần
- Biểu diễn thi đua
- GV đảo động tác để HS tập chơi trò "Đua ngựa"
 GV cho HS khởi động khớp cổ chân, đầu gối
- HS học lại cách cầm ngựa, cách phi, cách quay vòng
3/ Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV Hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học
- GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện chuẩn bị kiểm tra
1 - 2'
1'
2'
10 - 13'
7 - 8'
1'
1'
2 - 3'
Tập 8 động tác 4x8 nhịp
- GV hô - HS tập 2 lần
- Cán sự hô lần 3
- Chia tổ tập luyện
Mời mỗi tổ 4 - 5 em thi biểu diễn
- Chơi theo nhóm
 	 Thủ công
tiết : cắt dán chữ h - u (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết ứng dụng cách cắt chữ H - U đúng quy trình kĩ thuật
- Hứng thú đối với giờ học
II/ Chuẩn bị: Giấy màu, kéo, hồ dán.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại quy trình cắt chữ H- U
- Chữ H rộng 3 ô, chữ U rộng 3 ô, dài 5 ô
B/ Dạy bài mới
* Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ H - U
 GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt dán chữ H - U theo qui trình
 Bước 1: Kẻ chữ H, U
 Bước 2: Cắt chữ H, U
 Bước 3: Dán chữ H, U
- HS thực hành- GV quan sát uốn nắn
- Chú ý chữ phải cân dối
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm
IV/ Nhận xét, dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Chuẩn bị giấy , thước, bút, kéo, hồ để cắt dãn chữ V
HS nhắc lại cách thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H, U
HS thực hành kẻ, cắt, dán các chữ H, U
- HS trưng bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2004
 	tập đọc
tiết 42:	một trường tiểu học vùng cao
I/ Mục tiêu:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Sủng Thài, lặn lội, Sùng Tờ Dìn liên đội trưởng...
- Biết đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời Din trong đoạn đối thoại
2/ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu tên địa danh và các từ ngữ trong bài (Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện...)
- Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một trường nội trú vùng cao qua lời giới thiệu của mội số HS: Cuộc sống của HS miền núi còn khó khăn nhưng các bạn rất chăm học yêu trường và số rất vui tươi.
- Bước đầu biết giới thiệu mạnh dạn, tự nhiên về trường học của mình 
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra bài cũ:Minh ,Miên ,Thắng 
- 3 em học thuộc lòng 10 dòng đầu bài thơ Việt Bắc và trả trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc
B/ Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài:Bài học sẽ đưa các em đến 1trường Tiểu học ở vùng cao ,qua đó bài còn giúp em học về cách giới thiệu về trường mình ..
2/ Luyện đọc:
 a, GV đọc toàn bài : Giọng nhanh vui, mạnh dạn, tự tin, am hiểu
b, GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 GV ghi: Sủng Thài, Sùng Tờ Dìn 1 - 2 HS đọc
- GV chia đoạn
Đoạn 1: từ đầu .... ăn ở cùng HS
Đoạn 2: vừa đi, Dìn vừa kể.. cải thiện bữa ăn
Đoạn 3: còn lại
_Em biết gì về địa danh Sủng Thài, 
Trường dân tộc nội trúlà gì ?.
- Thế nào là cải thiện
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn theo nhóm
3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Bài đọc có những nhân vật nào?
- Ai dẫn khách đi thăm trường?
- Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình?
- Em học được điều gì về cách giới thiệu về nhà trường của Sùng Tờ Dìn?
 Yêu cầu HS giới thiệu một vài nét về trường mình
 4/ Luyện đọc lại: 
 GV đọc lại từ đoạn 2 đến hết
- HS đọc từng câu
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 từ GV đã viết ở bảng 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- 1 HS đọc đoạn 1
- HS đọc đoạn 2
- HS đọc đoạn 3
- Đọc từng đoạn theo nhóm
- 1 em đọc đoạn đối thoại giữa Sùng Tờ Dìn với vị khách
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- 1 em đọc cả bài
- Cả lớp đọc thầm bài văn
- Các vị khách là phóng viên, chủ nhà là liên đối trưởng Sùng Tờ Dìn
- Liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn
- HS đọc thầm đoạn đối thoại
- Bạn dẫn khách đi thăm các phòng học, bếp ăn, phòng ăn, nhà ở
- Kể cho khách biết nếp sinh hoạt ở trường nội trú
- Cho khách biết các bạn ở trường nội trú rất vui, chỉ mong sớm đến sáng thứ hai để được gặp nhau
- Trả lời bạn nói khá đầy đủ về trường mình, giới thiệu rất tự nhiên, đàng hoàng chững chạc
- HS làm việc theo cặp
- HS đọc đúng đoạn văn
- Một vài nhóm đọc phân vai (Sùng Tờ Dìn, vị khách)
- 1 em đọc lại cả bài
5/ Củng cố , dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị để làm tiết BT2 của tiết tập làm văn
chính tả (nghe - viết) 
tiết 28:	 nhớ việt bắc
I/ Mục đích yêu cầu: 
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp dẫn dễ lẫn (au/âu) âm đầu l/n, âm giữa vần(i/ie)
II/ Đồ dùng dạy, học:
Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 và BT3b
III/ Các hoạt động dạy và học:
A/ Kiểm tra bài cũ: Duy ,Hưng ,Miên 
 3 HS viết bảnglớp
 Cả lớp viết bảng con
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu 
2/ Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả
a, Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc1 lần đoạn thơ
- Bài chính tả có mấy câu thơ?
- Đây là thơ gì?
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
b, GV đọc cho HS viết
 GV đọc lại để HS soát
c, Chấm, chữa bài:
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a. Bài tập 2:
GV mời 2 nhóm tiếp nối thi làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét
 GV chối lại lời giải đúng:
 Hoamẫu đơn ,mau hạt ,lá trầu ,đàn trâu ,sáu điểm ,quả sấu 
 GV sửa lỗi phát âm cho các em
B, Bài tập 3:
GV chọn cho HS làm bài 3b
Chú ý i/iê là các âm giữa vần
Giày dép, kiếm tìm, niên học
HS đọc lại- cả lớp theo dõi 
5 câu là 10 dòng thơ
 Thơ lục bát 
- Câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 viết cách lề 1 ô
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc
- HS đọc thầm lại đoạn thơ
- HS viết ra nháp các từ dễ mắc lỗi
- 1 em nêu yêu cầu BT2
- HS làm bài cá nhân
- Mỗi HS viết 1 dòng
- HS cuối cùng đọc bài của nhóm
- 5 - 7 em đọc lại kết quả
Đọc yêu cầu 
- HS điền vào i/iê vào chỗ trống
- Sau đó nhiều HS đọc lại các câu tục ngữ đã hoàn chỉnh
4/ Củng cố , dặn dò:
- GV yêu cầu các em về nhà đọc lại BT 2, 3 ghi nhớ chính tả. Học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT3.
- Chuẩn bị nội dung để thực hiện BT2 của tiết tập làm văn
	 toán
tiết 70: chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia)
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông
II/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra bài cũ:Hoài Bảo ,Xuân Bảo ,Giang ,
- HS lên bảng thực hiện chia - sau đó nêu cách chia
 91 : 7	57 : 5	96 : 6	 68 : 6
- HS ở dưới nhận xét bài làm của bạn
B/ Dạy bài mới
1. Hướng dẫn HS thực hiện phéptính 
- GV nêu phép chia 78 : 4
GVnhắc lại :7chia 4được 1 ,viết 1 ,1nhân 4 bằng 4 ,7trừ 4 bằng 3,hạ 8 ,38chia 4được 9 ,viết 9 ,9nhân 4 bằng 36 ,38 trừ 36 bằng 2 ,2là số dư 
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
Cả lớp và cô giáo nhận xét
2. Thực hành
* Bài 1: Cho HS thực hành chia
Cả lớp và cô giáo nhận xét
 Bài 2:
 Chốt lại lời giải đúng
 33 : 2 = 16 bàn (dư 1HS)
- Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên có thêm 1 bàn nữa
 Vậy số bàn cần có ít nhất là:
 16 + 1 = 17 (cái bàn)
 Đáp số: 17 cái bàn
 *Bài 3
Cho HS vẽ hình
- Nên cho HS đối chiếu với hình vở của bạn để nhận biết một số dạng hình tứ giác có 2 góc vuông
* Bài 4: 
Cho HS lấy 8 hình tam giác (như hình vẽ của SGK) rồi xếp thành hình vuông
- 1 em lên bảng đặt tính rồi thực hiện
- HS nêu lại cách thực hiện từng bước chia của phép chia và nêu kết quả phép chia
- HS làm bài vào SGK
- 2 em lên bảng làm
- HS sửa bài - nêu cách thực hiện
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS tự làm bài - tự tìm cách trình bày bài giải trao đổi nhóm để tìm cách trình bày hợp lý
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS vẽ hình rồi chữa bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS xếp sao cho các hình khít nhau tạo thành hình vuông
3/ Củng cố , dặn dò:
- Nêu cách đặt tính thực hiện phép chia
- Nhận xét tiết học
tập làm văn
tiết 14:nghe kể: tôi cũng như bác – 
giới thiệu hoạt động 
I/ Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng nói: 
- Nghe và kể lại đúng , tự nhiên truyên vui Tôi cũng như Bác
- Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
II/ Đồ dùng dạy, học:
- Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như Bác trong SGK
- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui: Gợi ý làm bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy - học :
A/ Kiểm tra bài cũ:Duy ,Hạ ,Trâm 
 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn
GV nhận xét chung 
B Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu 
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a, Bài tập 1:
GV kể lần 1 rồi dừng lại
- Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
- Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
- Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo?
- Ông nói gì với người đứng cạnh?
- Người đó trả lời ra sao?
- Câu trả lời đó có gì đáng buồn cười?
GV kể tiếp lần 2
- GV khen ngợi HS
b, Bài tập 2:
- GV ghi sẵ n gợi ý ở bảng và chỉ nhắc HS phải tưởng tượng đang giới thiệu với đoàn khách tham quan
GV mời 1 em giỏi làm mẫu
- GV cho 1 nhóm HS đón vai các vị khách đến thăm lớp để tại tình huống tự nhiên
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người giới thiệu chân thực đầy đủ, hay nhất
- 1 em đọc yêu cầu bài
- Cả lớp quan sát tranh và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý
- Nhà ga
  2 nhân vật : Nhà văn già và người đứng cạnh
- Vì ông quên không mang theo kính 
 Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với
- Xin lỗi , tôi cũng như bác thôi vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ
- Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình
- HS nhìn gợi ý ở bảng thi kể lại câu chuyện
1 HS đọc yêu cầu của BT
- HS nói năng , thưa gửi lời mở đầu
- Lời giới thiệu: lịch sự lễ phép
- Có lời kết: Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu ạ
- Kể đầy đủ theo gợi ý giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự tin nói được những diểm tốt và điểm riêng tính nết của các bạn.....
- HS làm việc theo tổ nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu
- Các đại diện tổ thi giới thiệu
3/ Củng cố, dặn dò: 
 chú ý giới thiệu tốt ở bài thực hành nàytrong học tập và đời sống 
- GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14(9).doc