Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Nguyễn Đình Sứ - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Nguyễn Đình Sứ - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ TUỔI

I. Mục tiêu

A.Tập đọc

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (ông Ké, Kim Đồng, bọn lính).

- Hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải cuối truyện (ông Ké, Nùng, Tây đồn,thầy mo, thong manh).

- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một câu bé liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn dường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

B. Kể chuyện

- Dưạ vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể được toàn bộ câu chuyện “Người liên lạc nhỏ tuổi ”.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Nguyễn Đình Sứ - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ TUỔI
I. Mục tiêu
A.Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (ông Ké, Kim Đồng, bọn lính).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải cuối truyện (ông Ké, Nùng, Tây đồn,thầy mo, thong manh).
- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một câu bé liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn dường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. Kể chuyện
- Dưạ vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể được toàn bộ câu chuyện “Người liên lạc nhỏ tuổi ”.
II Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạtruyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
 - GV kiểm tra 2 HS nối tiếp đọc bài “Cửa tùng”. sau đó trả lời câu hỏi 2 và 3.
 - GV nhận xét, cho điể
B.Dạy bài mới( 35 phút)
1. Giới thiệu bài :người bạn trong bài hôm nay tuy tuổi nhỏ nhưng thông minh ,gan dạ đó là Kim Đồng
2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV nêu cách đọc 
- HS quan sát tranh minh họa truyện.
- GV giới thiệu: Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, vào năm 1941, lúc cán bộ cách mạng còn phải HĐ bí mật. 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV ghi bảng từ khó và yêu cầu cả lớp luyện phát âm từ khó: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo,...
- GV theo dõi HS để sửa sai cho HS.
b, Đọc đoạn trước lớp, giải nghĩa từ.
- Y/c 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bàì.
- GV nhắc nhở các em cách đọc: nghỉ hơi rõ sau các dấu câu, cụm từ.VD:
+ Lời ông ké thân mật, vui vẻ: Nào, bác cháu ta lên đường!
c, Đọc từng đoạn trong nhóm (4 nhóm)
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc4 đoạn của bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc 
- GV N/X bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Y/ cầu HS đọc đồng thanh cả bài.
- Mỗi em đọc1 đoạn và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét.
- HS quan sát tranh và lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc câu -> hết bài.
- HS phát âm từng từ khó.
- 2 HS đọc lại các từ khó.
- HS dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng theo yêu cầu của cô.
- HS giải nghĩa từ.
- Mỗi nhóm 4HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn
- 2 Nhóm thi đọc nối tiếp. 
- Nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 + Câu1: Anh Kim đồng được giao nhiệm vụ gì?
+ Câu 2: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng?
+ Câu 3: Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? 
+ GV chốt lại: 
=> Kim Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc .....
 4. Luyện đọc lại: 
- GVđọc diễn cảm lại đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim đồng 
- Thi đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
- GV cho HS đọc cả bài. 
- GV N /X tuyên dương HS đọc tốt.
5. Kể chuyện( 20 phút)
a. Nêu nhiệm vụ: 
b. Xác định yêu cầu và kể mẫu toàn chuyện theo tranh.
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ.
- GV cho HS đọc lại yêu cầu của phần kể chuyện.
- Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 kể mẫu theo tranh 1
+ Tranh 1 minh hoạ điều gì?
+ Hai bác cháu đi đường như thế nào?
+ Hãy kể lại nội dung của tranh 2?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3và hỏi:
+ Tầy đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh đã trả lời chúng ra sao? 
+ Kết thúc câu chuyện như thế nào?
d. Kể theo nhóm
- Chia HS thành nhóm nhỏ vàyêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
đ. HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét, công bố nhóm, người kể hay nhất
C. Củng cố, dặn dò( 5 phút)
=> Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu nhi như thế nào? 
- Nhận xét- Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc to đoạn 1.
+Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới. 
- 1 HS đọc to, thảo luận nhóm :
+ Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, ................
+ Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu...
- HS nối tiếp đọc từng đoạn. 
- HS phát biểu
- Mỗi nhóm 3 HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai
- 4HS thi đọc, 1 em đọc 1 đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp bình chọn CN đọc tốt
- 1 Hs nêu nhiệm bài.
- HS cả lớp quan sát tranh.
- Dựa vào tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện “Người liên lạc nhỏ ”
+ Minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu.
+ Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thầy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người sau tránh vào ven đường.
- 1 HS kể lớp theo dõi và nhận xét.
+ Trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi trên tảng đá như một người bị mỏi chân ngồi nghỉ.
+ Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời với chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm, rồi giục bác lên đường kẻo muộn.
+ Kim Đồng đã đưa cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ.
- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể 1 đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi -nhận xét .
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, NX, bình chọn nhóm kể hay nhất. 
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
- HS tự do phát biểu ý kiến:
+ Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, ...
-------------------------------------------------------
 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vo giải tóan.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV: 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 5/66
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: (25 phút)
Giới thiệu : luyện tập đo khối lượng
* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành 
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo đã biết chưa ?
Học sinh làm bài
Bài 3:gv đọc bài
+ Cô Lan có bao nhiêu đường ?
+ Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường? 
+ Cô làm gì với số đường còn lại ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
* Bài 4:
+ Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi lại số cân
* Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Các em biết có những loại cân nào
+ Nhận xét tiết học
 + Học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
-Hslắng nghe 
- 5 H s lên bảng làm, lớp làm bảng con.
+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh
+ Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh 
+ Chưa biết, phải đi tìm
Hs làm vào bảng con
- 1 học sinh đọc lại đề bài 
+ 1 kg đường
+ 400 g đường 
+ Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ 
+ Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường 
+ Học sinh cả lớp vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Thực hành cân
Cân đồng hồ, cân đĩa, cân bàn.....
============================
Thứ 3 ngày 22 tháng 11 n ăm 2011
CHÍNH TẢ 
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng nghe - viết đúng đoạn văn trong bài Người liên lạc nhỏ. Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng
- Làm đúng các bài tập đi ền ti ếng c ó v ần ay/ ây v à b ài 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 khổ thơ bài tập 3a
- HS : Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ.
 B. Dạy bài mới(25 phút)
1. Giới thiệu bài: Nghe viết đúng đoạn văn trong bài Người liên lạc nhỏ.
2. Hướng dẫn HS ghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc đoạn chính tả
- Gọi 1 HS đọc lại 1 lần
- Trong đoạn văn em vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa?
- Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn và tìm từ khó viết ra giấy nháp
- Gọi HS đọc các từ khó
- GVchốt: viết hoa các tên riêng và các từ khó cho đúng
b. GV đọc cho HS viết vào vở
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- Đọc lại 1 lần toàn bài để HS soát bài
c. Chấm – chữa bài
- GV treo bảng phụ , yêu cầu HS đối chiếu chữa bài.
- Nhận xét ưu khuyết điểm của bài viết.
3. HD HS làm bài tập chính tả
Bài tập2: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề
- Gọi 1 HS lên bảng làm bảng phụ
- GV chấm một số vở bài tập
- Nhận xét chữa bài trên bảng
- Gọi HS đọc bài tập vừa điền
Bài tập3: GV chọn bài 3a, nêu yêu cầu tìm từ có âm l hoặc n để điền vào chỗ trống cho thích hợp – làm vào VBT.
- GV viết bảng phụ chép sẵn nội dung
- Mời mỗi nhóm 4 em lên thi tiếp sức điền từ.
Cho HS cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng
C Củng cố dặn dò : (5 phút)
- Phân biệt chính tả vần gì?
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- HS mở SGK/112
- HS mở SGK đọc thầm
- 1 HS đọc lại
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng (tên một dân tộc) Hà Quảng ( tên một huyện)
- Nào! Bác cháu ta lên đường! Là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng
- HS tìm từ khó viết nháp
- HS đọc các từ khó
- HS nghe – viết vào vở chính tả 
- HS soát bài
- HS đối chiếu chữa bài
- HS đọc đề bài
- HS làm vở bài tập bài 1/69
- 1 HS lên bảng làm
- HS nhận xét bài trên bảng
- HS đọc bài tập vừa điền
- HS làm vở bài tập.
- HS 4 nhóm lên thi tiếp sức điền từ vào bảng .
- HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc
Hs trả lời
========================================
Toán
B ẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- B ư ớc đầu thuộc bảng chia 9 và v ận dụng trong giải toán ( c ó m ột ph ép t ính chia 9)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
- HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Củng cố bảng n ... chơi, mỗi đội có 6 HS, đặt tên cho hai đội là Bắc và Nam. Đội Bắc chọn những từ thường dùng ở miền Bắc, đội Nam chọn những từ thường dùng ở miền Nam. HS chọn và ghi những từ của đội mình vào bảng từ. 
-Lớp theo dõi nhận xét đội nào tìm nhanh đúng nhiều từ 
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS xác định y/c điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
------------------------------------------------------
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân có nhớ, phép chia có dư.
- Rèn kỉ năng giải bài toán có lời văn dạng so sánh số bé gấp mấy lần số lớn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Tổ chức cho HS làm BT. (25 phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 405 + 367 89 : 2 
 890 – 398 75 : 9
 217 x 4 90 : 9
 107 x 9 85 : 4
Bài 2: Giải toán 
Một cửa hàng có 40 kg gạo tẻ và 7 kg gạo nếp. Sau đó người ta bán đi 12 kg gạo tẻ. Hỏi số gạo nếp bằng một phần mấy lần số gạo tẻ.
Bài 3: Có 26 con gà, số vịt nhiều hơn số gà 6 con. Hỏi số gà bằng một phần mấy số vịt.
HĐ2: Chấm chữa bài. (5 phút)
- Gv thu 1 số vở chấm, nhận xét bài làm của HS.
HĐ3: Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về phép chia có dư.
- Nhận xét tiết học.	
- HS tự làm VBT – 4HS lên bảng chữa. Nêu cách tính.
- Lớp nhận xét
- HS đọc đề toán – nêu cách giải.
- Tự làm VBT – 1HS chữa bài.
Bài giải
Số kg gạo tẻ còn lại là:
40 -12 = 28 (kg)
Số kilôgam gạo tẻ gấp số kilôgam gạo nếp một số lần là:
28 : 7 = 4 (lần)
Vậy số gạo nếp bằng ¼ số gạo tẻ.
Đáp số: 1/4
- Giải tương tự như bài 2.
- Hs tự làm.
- HS chữa BT.
------------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN 
VI ẾT TH Ư
 I . MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết:
 1.Biết viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Bắc (hoặc miền Trung, miền Nam). Trình bày đúng thể thức một bức thư. 2.Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV gọi 4 HS đọc bài TLV tuần 13.
GV nhận xét, chấm điểm.
B. Dạy bài mới: (25 phút)
1.Giới thiệu bài: Viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi
2 HS tập viết thư cho bạn.
Đề bài: Em hãy viết 1 bức thư cho một người bạn để làm quen, kể về công việc học tập của mình và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
 a. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để viết lá thư đúng yêu cầu:
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
 - GV nhắc HS việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên là gì? Ở tỉnh nào? Ở miền nào?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
- GV gọi 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
b. HS viết thư.
- GV theo dõi, giúp đỡ từng em.
- GV gọi 7 em đọc thư.
- GV nhận xét, chấm điểm những lá thư viết đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc.
C. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV biểu dương những HS viết thư hay.
- GV nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch, đẹp.
- 4HS đọc bức thư của mình. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Cho 1 bạn HS để làm quen kể về công việc học tập của mình và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- Nêu lí do viết thư => tự giới thiệu => hỏi thăm bạn => hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- HS trả lời
- HS viết thư vào vở.
- HS viết xong bài.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC Ở VÙNG CAO
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời kể của các vị khách với lời Dìn trong đoạn đối thoại. 
- Đọc đúng giọng văn miêu tả. 
- Hiểu tên địa danh và các từ ngữ trong bài (Sủng Thài, trường nội trú, ).
- Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một một trường nội trú vùng cao qua lời giới thiệu của một học sinh miền núi có nhiều khó khăn nhưng các bạn rất chăm học, yêu trường và sống rất vui.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK/ 118.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Nhớ Việt Bắc” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc.
 - GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới(25 phút)
1. Giới thiệu bài: Tình hình sinh hoạt và học tập của HS một một trường nội trú vùng cao
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng thong thả, chú ý lời các nhân vật.
b. HD HS luyện đọc và giải nghiã từ 
+ Luyện đọc từng câu .
- GV viết bảng: Sủng Thài, Sùng Tờ Dìn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến -> ăn ở cùng HS.
+ Đoạn 2: Từ vừa đi - > cải thiện bữa ăn.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Y/c HS đọc nối tiếp nhau đọc3 đoạn.
- GV nhắc HS Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu:
- Giải nghĩa các từ khó: Sùng Thái, trường nội trú, cải thiện. 
- HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
+ Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh đọan 1.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc cả bài trước lớp
+ Bài đọc có những nhân vật nào?
+ Ai dẫn khách đi thăm trường? 
+ Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình?
+ Em học được điều gì về cách giới thiệu nhà trường của Sùng Tờ Dìn?
+ Em có yêu trường mình không?
+ Em hãy giới thiệu một vài nét về trường mình? 
- Định hướng trường em tên là gì? Trong trường có các phòng nào? Hằng ngày khi đến trường em tham gia những họat động nào? Tình cảm của em đối với trường.
4. Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn từ Dìn vừa đi vừa kể -> hết bài.Yêu cầu đọc đúng câu văn theo gợi ý mục a.
- Yêu HS thi đọc đoạn văn theo cách phân vai
- Tổ chức thi đọc toàn bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
C. Củng cố dặn dò: (5 phút)
- GD: HS biết yêu trường, lớp
- Nhận xét tiết học - tuyên dương HS giới 
thiệu về trường mình tốt .
- 3 HS đọc TL và trả lời.
- HS nhận xét.
Hs theo dõi
- HS theo dõi 
- i. 
- 2 HS đoc các từ bên .
- HS nối tiếp đọc câu 
-HS luyện đọc theo đoạn 
- 3 HS đọc tiếp nối theo đoạn 
- HS luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc giữa các nhóm 
+ Các vị khách- Sùng Tờ Dìn. 
+ Bạn Sùng Tờ Dìn liên đội trưởng 
+ Bạn dẫn khách đi thăm các phòng học , phòng ăn , nhà ở 
 Bạn kể cho khách biết nếp sinh hoạt ở trường nội trú 
+ Học tập cách giới thiệu tự nhiên , đầy đủ , đàng hoàng , chững chạc - - HS trả lời 
- 3 HS giới thiêu về trường , lớp mình - Lớp nhận xét .
- 3 HS giới thiệu về trường 
- Lớp nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay nhất 
- 1HS đọc.
.
 - 2 - 3 nhóm thi đọc phân vai - Cả lớp nhận xét 
- 2 HS thi nối tiếp cả bài 
- Nêu lại. 
- Nghe – nhớ.
============================
	Thứ 5 ngày 24 tháng 11 năm 2011
TOÁN
ÔN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Củng cố tìm X
- Ôn về giải bài toán có lời văn về phép tính chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Tổ chức HS làm bài: (25 phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 51 : 3 97 : 3 
 96 : 6 86 : 4 
 85 : 2 79 : 7
- Y/c 3 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, củng cố cách tính.
 Bài 2 :Tìm X
 X x 6 = 66 90 : X = 6 4 x X = 80
 GV cùng lớp nhận xét 
Bài 3: Giải toán
 Có 75 quả cam ,đã bán đi 1/5 số cam đó. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam.
- 1HS đọc Y/c đề bài.
 - Y/c SH giải bài toán.
Bài 4 : Một lớp học có 34 bạn học sinh , 
xếp vào các bàn mỗi bàn có 4 bạn ngồi . Hỏi có thể xếp được bao nhiêu cái bàn và còn thừa m ấy bạn? 
Bài 5 : Tính 
87 : 3 + 47 = ........... 90 : 5 – 9 = ........
 = ........... = ........
- Y/C HS tính lần lư ợt từ trái sang phải 
( chia trước )
HĐ2: Chấm chữa bài (5 phút)
 - GV thu một số vở chấm 
 - Nhận xét bài của HS 
HĐ3: Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- HS tự làm vở luyện 
- 3HS lên bảng thực hiện các phép tính 
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- Lớp nhận xét bài làm – vài HS nêu cách tính.
- HS nêu cách tìm thừa số, số chia 
- 3HS lên bảng làm - lớp làm VBT 
 X x 6 = 66 90 : X = 6
 X = 66: 6 X = 90: 6
 X = 11 X = 15
- HS đọc Y/c đề bài.
- HS nêu cách giải 
- 1HS giải - Lớp làm VBT.
Bài giải
Số quả cam đã bán đi là :
75 : 5 = 15 (quả)
Còn lại số quả cam là :
75 -15 = 60 (quả)
Đáp số: 60 quả
- HS đọc Y/C đầu bài và tự giải 
Bài giải
Ta có: 34 : 4 = 8 ( d ư 2) 
Với 34 bạn x ếp mỗi bàn 4 bạn ngồi thì có thể xếp được 8 bàn và còn thừa 2 b ạn 
Đáp số : 8 bàn và thừa 2 bạn 
- HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra kết quả của nhau .
- HS theo dõi 
-----------------------------------------------
Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2011
Toán
ÔN TẬP B ẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về phép chia trong bảng chia 9.
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Củng cố bảng chia 9. (5 phút)
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9 
- Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập(20 phút)
Bài 1: T ính 
 9 X 5 = 9 X 7 = 72 : 9 =
 45 : 5 = 63 : 7 = 54 : 9 =
 45 : 9 = 63 : 9 = 36 : 9 =
 GV củng cố :lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Bài 2: kg Có 72 gạo chia đều vào 9 túi .Hỏi mỗi túi có mấy ki - lô- gam gạo ? 
Bài 3: Có 63 kg gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo nếp bằng 1/9 số ki - lô-gam gạo tẻ .Hỏi có bao nhiêu ki - lô-gam gạo tẻ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài.-tự làm bài
 GV nhận xét 
HĐ3: Chấm chữa bài (5 phút)
 GV thu một số vở chấm 
 - Nhận xét bài của HS 
HĐ4: Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.	
- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9.
- Lớp đọc lại 1 lần 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài.
- HS nêu y/c đề bài – nêu cách giải.
- Lớp tự làm VBT – 1HS chữa.
Bài giải
Mỗi túi gạo có số ki - lô-gam gạolà: 72 : 9 = 8 (kg )
Đáp số: 8 kg.
- HS tự làm vào vở -1 HS chữa bài 
- Lớp nhận xét 
 Đáp số :56 kg
-HS chữa bài tập 
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc