Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

TẬP ĐỌC KC:

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 A. Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( trả lời được các CH trong SGK)

 B. KỂ CHUYỆN:

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

 HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 
 Thứ hai ngày 22 tháng11 năm 2010
TẬP ĐỌC KC:
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 A. Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
 - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( trả lời được các CH trong SGK)
 B. KỂ CHUYỆN:
 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
 HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc bài “Cửa Tùng“
Nhận xét bũi cũ
2. Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài: GV treo tranh minh họa, giới thiệu bài và ghi đề lên bảng.
2.2 Luyện đọc
a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hd đọc từng câu & luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hd đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Y/c h.sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải và giải nghĩa thêm một số từ.
-	Hướng dẫn ngắt câu dài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1.
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của Bác cán bộ ?
- Vì sao Bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Cách đi đường của hai Bác cháu như thế nào ?
- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ?
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.
- Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng ?
2.4 Luyện đọc lại bài:
-	Giáo viên đọc đoạn 3
- Hướng dẫn học sinh phân biệt lời của nhân vật.
 KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu và kể mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
-	Tranh 1 minh họa điều gì ?
- Hai bác cháu đi đường như thế nào ?
- Hãy kể lại nội dung của tranh 2.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3 và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ?
- Kết thúc của câu chuyện như thế nào?
2. Kể theo nhóm
- Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
3. Kể trước lớp
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
-	Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
-	Nhận xét tiết học
- Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc
- 2 học sinh đọc bài & TLCH
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc nối tiếp câu 
- Đọc từng đoạn trong bài 
- 4 học sinh đọc nối tiếp (2 lần).
- Học sinh đọc phần chú giải.	
- Bé con/đi đâu sớm thế ? // 
- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên/ như vui trong nắng sớm//
-	Học sinh luyện đọc nhóm 4.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối
- Đọc đồng thanh
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- ... bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- ... đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc... người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm trả lời.
- Kim Đồng đi đằng trước Bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
-	Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên
-	Học sinh trả lời.
- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm, phân vai.
-	Thi đọc phân vai (3 vai)
-	2 học sinh thi đọc cả bài.
-	1 học sinh đọc yêu cầu. 
-	Dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện: Người liên lạc nhỏ.
+ Tranh 1: Minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu.
- Kim Đồng đi trước, Bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường.
- 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục Bác cán bộ lên đường kẻo muộn.
- Kim Đồng đã đưa Bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra Bác cán bộ.
- Mỗi nhóm 4 học sinh. Mỗi học sinh chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. Học sinh trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm h/sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
-	Học sinh phát biểu.
TOÁN: (66)
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biêt làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: 
-	Giáo viên đặt một số vật lên cân.
- Yêu cầu học sinh đọc số cân nặng của một số vật.
* Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập về đơn vị đo khối lượng gam. Đọc kết quả khi cân và giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:(GV hd mẫu)
- Viết lên bảng 744kg....474kg và yêu cầu học sinh so sánh.
- Vì sao em biết 744kg > 474kg ?
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào VBT
* Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- HD tóm tắt & trình bày bài giải
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào VBT
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3: Hướng dẫn hs làm tương tự bài 2
 Bài 4:
- Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em tự thực hành cân các số đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở bài tập.
Cho hs so sánh khối lượng của 2 vật rồi trả lời
vật nào nhẹ hơn
3. Củng cố - dặn dò:
- 	Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong SGK
-	Nhận xét tiết học
-	Bài sau : Bảng chia 9
-HS quan sát & trả lời
- Nghe giới thiệu
- 744kg > 474kg
- Vì 744 > 474
- Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1hs đọc đề
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Bốn gói bánh cân nặng là:	
 150 x 4 = 600 (g)
Số gam bánh, kẹo bác Toàn đã mua là:
 166 +600 = 766 (g)
 ĐS: 766 g
- Lớp nhận xét
HS làm vào vở bài tập
- Học sinh thực hành cân theo nhóm và ghi số đo vào vở.
1 số HS trả lời
 Lớp nhận xét
TẬP ĐỌC:
NHỚ VIỆT BẮC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bản đồ Việt Nam
	- Tranh minh họa bài tập đọc.
	- Bảng phụ chép sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể "Người liên lạc nhỏ"
 Nhận xét bài cũ
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2.2 Luyện đọc
a. Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hd đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. 
-	Yêu cầu HS đọc chú giải.
-	Hướng dẫn ngắt nhịp câu thơ.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ.
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
- 	GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là “ta”,“mình”, em hãy cho biết “ta” chỉ ai, “mình“ chỉ ai?
- 	Khi về xuôi người cán bộ nhớ những gì ?
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp?
- Tìm những câu thơ thể hiện người Việt Bắc đánh giặc rất giỏi ?
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ?
- Qua những điều vừa tìm hiểu em nào cho biết nội dung chính của bài thơ ?
- Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào ?
2.4 Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng: Xóa dần bài thơ trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-	Dặn: Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Hủ bạc của người cha
- 3 học sinh.kể & TLCH SGK
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau từ đầu đến hết bài
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- 2 học sinh đọc bài. 
-	Học sinh đọc chú giải.
Ta về, / mình có nhớ ta/
Ta về/ ta nhớ/ những ... người //
Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi /
 Đèn cao nắng ánh / dao ... lưng.//
Ngày xuân/ mơ nở trắng rừng/
 Nhớ người đan nón/chuốt...dang.//
Nhớ khi/ giặc đến/ giặc lùng/
Rừng cây/ núi đá/ ta ... Tây.//
-	HS đọc nhóm đôi.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối
- Cả lớp đọc đồng thanh
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- “Ta“chính là tác giả, “ mình “ chỉ người Việt Bắc.
- ...nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
- Học sinh đọc thầm lại cả bài. 
	Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi.
	Ngày xuân mơ nở trắng rừng 
	Ve kêu rừng phách đổ vàng 
	Rừng thu trắng rọi hòa bình.
- Rừng cây núi đá ta ... Tây
	Núi giăng thành lũy sắt dày
 	Rừng che bộ đội, rừng ... thù.
- Đèo cao nắng ánh dao ... lưng 
	Nhớ người đan nón chuốt ...dang 
	Nhớ cô em gái hái ... mình
	Nhớ ai tiếng hát ân ... chung.
- Học sinh trả lời.
- Tác giả rất gắn bó, yêu thương ngưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi tác giả rất nhớ Việt Bắc.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Học sinh học thuộc lòng.
- 3 HS thi học thuộc lòng trước lớp.
 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
TOÁN: (67)
BẢNG CHIA 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 	
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9.
- Gọi 1 học sinh khác lên bảng làm bài tập về nhà 3/67.
* Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng.
2.2 Lập bảng chia 9
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy 1 được mấy lần ?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “9 được lấy 1  ... êu cầu học sinh nhắc lại quy trình.
- Giáo viên nhắc những học sinh còn lúng túng.
- HS trình bày sản phẩm
- 	GV nhận xét đánh giá sản phẩm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Bài sau : Cắt dán chữ V
-HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS nhắc quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
* Bước 1: Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái giấy màu.
- HS thực hành chấm các điểm hình chữ H, U và kẻ. Vòng lượn ở chữ U.
* Bước 2: HS thực hành cắt chữ H, U
- Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu.
- Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U bỏ phần gạch chéo.
* Bước 3: Dán chữ H,U
- Học sinh kẻ đường chuẩn, ướm 2 chữ H,U và bôi hồ dán cho cân đối.
- 	Học sinh thực hành cá nhân
-	Đại diện các tổ trình bày sản phẩm.
- Tổ khác bổ sung, nhận xét.
TN & XÃ HỘI:
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- 	Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục , y tế.... ở địa phương.
Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- 	Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55
-	Tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh - Bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
THẦY
TRÒ
1.Ổn định tổ chức:
2. KTBC: Em hãy kể tên 1 số cơ quan hành chính, y tế, văn hóa, giáo dục nơi em đang sống?	
- Nhận xét bài cũ	
3Bài mới: 
a. Gt bài: Tỉnh(thành phố) nơi bạn đang sống(TT)
b. Giảng bài:
 Hoạt động 3: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
+ Mục tiêu : Học sinh có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở thành phố nơi đang sống.
+ Cách tiến hành:
* Bước 1 : Yêu cầu học sinh trưng bày tranh ảnh mang theo.
* Bước 2 : Chia lớp làm 4 nhóm trưng bày.	
* Bước 3 : Yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn đóng vai hướng dẫn viên du lịch.	
d. Hoạt động 4 : Nêu một số đặc sản ở quê em
- Cho học sinh nêu một số đặc sản ở quê em.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Qua bài các em phải có thái độ thế nào với quê hương?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Các hoạt động thông tin liên lạc
- 1,2 hs trả lời
- Nghe gv giới thiệu
-	Học sinh mang tranh ảnh, họa báo nói về các cơ sở văn hóa, giáo dục, hành chánh, y tế để trưng bày.
-	Học sinh tập trung các tranh ảnh và bài báo, sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người giới thiệu trước lớp.
- Học sinh lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về các cơ quan ở thành phố mình.
- Học sinh nêu.
- Học sinh trả lời
 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
TOÁN: (68) 
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9 và bài tập về nhà 4/68
* Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay các em sẽ củng cố về phép chia trong bảng chia 9 và tìm 1/9 của một số để giải bài toán có lời văn.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu h.sinh suy nghĩ và tự làm bài phần a.
-	Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không ? Vì sao ?
- Y/C hs giải thích tương tự với các phần còn lại
- Y/c học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho học sinh tự làm tiếp phần b.
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, thương rồi làm bài.
* Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yc bt3
Hướng dấn HS phân tích đề và giải
- Sửa bài trên bảng nhận xét
* Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh tô màu (đánh dấu) vào 1 hình vuông trong hình a.
- Tiến hành tương tự với phần b.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9
-	Nhận xét tiết học- Dặn dò
-Chuẩn bị bài sau: Chia số có hai chữ số (tt)
- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập về nhà 4/68
- Nghe giới thiệu
- 4 HS lên bảng làm, Cả lớp làm bài vào VBT
- Khi đã biết 9 x 6 = 54 có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- HS làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS nêu cách tìm SBC, SC, thương.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào VBT
-1 em đọc đề - Lớp làm bài vào VBT
1HS lên bảng giải 
Số bàn mới nhận được là :
 54 :9 = 6 (bộ)
Số bàn sẽ nhận tiếp là :
 54 – 6 = 48 (bộ)
 Đáp số : 48 bộ bàn ghế
-Tô màu vào một phần chín số ô vuông trong mỗi hình
Có 9 ô vuông,
Ta lấy 9 : 9 = 1
 HS tô màu vào 1 ô vuông
 HS làm phần còn lại vào VBT
 Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
TOÁN: (70)
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 69 bài 2/70
* Nhận xét chữa bài cho điểm
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết luyện tập hôm nay các em tiếp tục luyện tập chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a. Phép chia 78 : 4
- Viết lên bảng phép chia 78 : 4 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép chia trên.
- GV chốt ý & ghi bảng như SGK
2.3 Luyện tập thực hành
* Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài.
a. Làm bảng con
b. Làm vào VBT, 4 em lên bảng và làm bài.
* Chữa bài
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng
+ Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
 Nhận xét bài làm của hs
Bài 4 SGK: Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Làm bài 3/71
- Nhận xét tiết học
* Bài sau: Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giáo viên giới thiệu
- 1hs lên bảng đặt tính & tính như SGK
- 4 học sinh lên bảng thực hiện phép tính
- Học sinh cả lớp làm bài vào VBT
HS đọc đề và thực hiện vào VBT
4 HS lên bảng đặt tính và tính 
3 tổ thi ghép hình
Lớp nhận xét
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 
TUẦN 14 :
HỌP LỚP
Hát tập thể
Đánh giá kết quả các hoạt động đã thực hiện trong tuần qua :
Học tập :.....................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
Lao động vệ sinh khu vực: ........................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Trực nhật : ................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Thể dục giữa giờ :......................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Tham gia phong trào của Liên đội : ..........................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Triển khai công tác tuần đến :
Của lớp : ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Của liên đội, trường : ................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Sinh hoạt chủ điểm :
 Cho các em biết ý nghĩa ngày chủ điểm :.................................................................................
Nhắc lại nội dung chính đã triển khai :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 6. Kết thúc buổi sinh hoạt : Hát một bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 ky 1(10).doc