Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường tiểu học Yên Tập

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường tiểu học Yên Tập

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 27+28: Người liên lạc nhỏ

I. Mục tiêu

* Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Đọc đúng từ ngữ :lững thững , huýt sáo,tráo trưng, suối.

- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng trong . (trả lời được các câu hỏi sgk)

* Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- HSKG: kể lại được toàn bộ câu chuyện

II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng

 Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường tiểu học Yên Tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 27+28: Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu
* Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Đọc đúng từ ngữ :lững thững , huýt sáo,tráo trưng, suối...
- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng trong . (trả lời được các câu hỏi sgk)
* Kể chuyện 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HSKG: kể lại được toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
	 Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc 
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Yêu cầu HS đọc bài : Cửa Tùng
 ? Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt 
- Nhận xét , cho điểm
2. Giới thiệu bài :
 Gv giới thiệu chủ điểm và bài học
3.Phát triển bài :
 *HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài và HD đọc 
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
 Lần 1 : Kết hợp tìm từ khó đọc
 Lần 2 : nối tiếp đọc 
+ Đọc từng đoạn trước lớp
 . Lần 1 : kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng câu khó (bảng phụ )
 . Lần 2 : kết hợp giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Tổ chức thi đọc 
+ Đọc đồng thanh
 *HĐ2: HD tìm hiểu bài
. YC HS đọc đoạn 1
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?(Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới)
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
(Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.)
.Gọi HS đọc đoạn 2
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
(Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đi sau. Gặp điều gì đáng ngờ Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông Ké kịp tránh vào ven đường)
.Gọi HS đọc đoạn 3, thảo luận 
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
? Nêu nội dung chính của bài ( Mục tiêu )
 *HĐ3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 
- Tổ chức thi đọc 
- Nhận xét , khen ngợi nhóm đọc tốt
- 2 HS đọc bài, trả lời
- Lớp nhận xét
- HS nghe, quan sát 
- HS nối tiếp đọc câu 
- 4 HS nối tiếp đọc 
- 4 HS đọc 
- HS đọc nhóm bàn 
- 4,5 HS thi đọc 
- Cả lớp đọc đoạn 1
- 1 HS đọc 
- Nối tiếp trả lời
- 1 HS đọc 
- 2,3 HS trả lời
- 1HS đọc 
- Trao đổi theo bàn , trả lời
- 2 HS nêu
- Nghe 
- 4 HS / nhóm đọc phân vai 
- 3 nhóm thi đọc 
- Nhận xét
Kể chuyện
+ GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện
+ HD kể toàn chuyện theo tranh
- Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1 
*Kể trong nhóm :
* Kể trước lớp :
+ Kể từng đoạn
+ Kể cả câu chuyện 
- Tuyên dương nhóm kể tốt 
- GV nhận xét, cho điểm.
4.Kết luận
- Phát biểu cảm nghĩ về anh Kim Đồng ( Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ ). 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập đọc bài 
- HS nghe
- 1 HS khá giỏi kể mẫu 
- 4 HS / nhóm kể 
- 2 nhóm HS kể 
- 2 HS KG kể 
- 1, 2 HS trả lời
Toán
 Tiết 66: Luyện tập
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: 
- Biết so sánh các khối lượng. 
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng để được vào giải toán 
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- Giáo dục lòng say mê học toán 
II. Đồ dùng daỵ học 
 	 GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
 HS : hộp bút , hộp đồ dùng học toán 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
- Cho HS đọc cân nặng của quyển sách , hộp bút .
- Nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài 
3.Phát triển bài 
 Bài 1( 67):Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm câu thứ nhất .GV thống nhất cách so sánh : 744g > 474g
- Gv yêu cầu HS nêu cách làm câu thứ hai :Thực hiện phép cộng số đo khối lượng ở vế trái rồi so sánh hai số đo khối lượng 
 400 g + 8 g < 480 g
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài toán ( GV chú ý hướng dẫn HS yếu )
- Gv chữa bài :
1 kg > 900 g + 5 g
305 g < 350 g
450 g < 500g - 40 g
760 g + 240 g = 1 kg
 Bài 2( 67)
- Gọi HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì? ( Bài toán giải bằng 2 phép tính )
- Yêu cầu HS nêu cách làm 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520( g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
175 + 520 = 695( g)
 Đáp số : 695g
Bài 3 ( 67)
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS trao đổi nêu cách làm 
? khi tìm số đường còn lại phải thực hiện phép tính 1 kg - 400 g thì phải làm thế nào ( Đổi về cùng đơn vị đo khối lượng là gam )
- Yêu cầu HS làm bài
- Chấm bài
Bài giải
1kg = 1000g
Số đường còn lại cân nặng là:
1000- 400 = 600( g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200( g)
 Đáp số: 200 gam.
Bài 4(67)
- Yêu cầu HS dùng cân để thực hành cân các đồ dùng đã chuẩn bị rồi so sánh các vật với nhau
4.Kết luận
- Gv tóm tắt nội dung luyện tập 
- Nhận xét giờ 
- Dặn HS về nhà ôn bài 
- 2 HS đọc
- Nhận xét
- 1 HS đọc 
- 1HS làm bảng 
- lớp làm nháp 
- 1 HS nêu và làm bảng 
- HS làm nháp 
- 1 HS đọc 
- 1,2 HS nêu
- 1 HS nêu
- HS làm vở
- 1 HS lên chữa bài.
- 1HS đọc
- 1,2 HS trả lời 
- Trao đổi theo bàn
- 1 HS trả lời 
- Làm vở
- HS thực hành cân theo tổ 
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 67: Bảng chia 9
I. Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán(có một phép chia 9).
- HS làm bài tập thành thạo
- Giáo dục lòng say mê học toán 
II. Đồ dùng dạy học 
GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
HS : Bộ đồ dùng học toán
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9
- Nhận xét, cho điểm 
2. Giới thiệu bài
3.Phát triển bài 
 * HĐ 1: Thành lập bảng chia 9.
- Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần bằng mấy? 
- Viết phép tính tương ứng? ( 9 x1 = 9 )
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Vậy 9 chia 9 được mấy?
- Ghi bảng: 9 : 9 = 1
- YC HS đọc
nêu : Vậy từ 9 x1 = 9 ta có 9 : 9 = 1 
- Tương tự GV hướng dẫn HS thành lập các phép chia còn lại để hoàn thành bảng chia 9.
- YC báo cáo kết quả
- Luyện học thuộc lòng bảng chia 9.
 * HĐ 2: Luyện tập
 Bài 1( 68 ):
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 tự nhẩm rồi nêu kết quả
 ( GVhướng dẫn HSY- HSKG làm thêm cột 4)
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài 
 Bài 2( 68 ):
 Gv hướng dẫn tương tự bài 1( HSKG làm thêm cột 4)
 * Củng cố mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia 
 Bài 3( 68 ):
- Gọi HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tính mỗi túi gạo nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 
- Chấm bài, nhận xét.
Bài giải
Mỗi túi có số gạo là:
45 : 9 = 5( kg)
 Đáp số: 5 kggạo
Bài 4( 68 ):
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS chữa bài
- Chấm bài , nhận xét 
Bài giải
Số túi gạo có là:
45 :9 = 5( túi)
 Đáp số: 5 túigạo
4.Kết luận :
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
- Nhận xét giờ 
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 9
- 2,3 HS đọc
- Nhận xét
- 1,2 HS trả lời
- 1 HS lên bảng
- 1, 2 HS trả lời
- 2 HS đọc
- HS sử dụng bộ ĐD học toán tự thành lập bảng chia 9 theo nhóm bàn 
- Vài HS nêu
- Luyện đọc cá nhân , tổ, lớp
- 1 HS đọc
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
- 1 HS đọc
- 1 ,2 HS trả lời 
- Làm vở 
- 1 HS chữa bài
- 1,2 HS đọc 
- Làm vở 
- 1 HS chữa bài 
- 3,4 HS thi đọc
Chính tả (Tiết 27)
	Nghe - viết: Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây ( BT2).
- Làm đúngBT3 a
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở 
II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết ND BT2, BT3
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- GV đọc cho HS viết : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ, ....
2. Giới thiệu bài
3.Phát triển bài 
 *HĐ1: HD HS nghe - viết
- GV đọc đoạn viết chính tả
- Gọi HS đọc lại 
? Đoạn văn có những nhân vật nào ( anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké 
? Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ? (Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.)
? Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ? ( Nào bác cháu ta lên đường !)
? Lời đó được viết như thế nào ? (viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng )
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết để luyện viết bảng : chờ sẵn , gậy trúc , lững thững 
- GV đọc bài cho HS viết 
- Gv đọc cho HS soát lỗi 
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
 * HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ay / ây
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng :
 - cây sậy, chày giã gạo, 
 - dạy học,ngủ dậy, 
 - số bảy, đòn bẩy.
- GV giải thích từ : đòn bẩy
Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống l / n
- HS nêu yêu cầu phần a
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS chữa bài 
- GV chữa bài : trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần
4.Kết luận
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm
- 1,2 HS lên bảng, 
- lớp viết bảng con
- lớp nhận xét 
- HS nghe, 
- 1,2 HS đọc
- Vài HS trả lời 
- HS tìm viết bảng con 
- HS viết vở
- Đổi vở soát lỗi theo cặp 
- 1 HS nêu
- Lớp làm nháp 
- 2 HS đọc bài làm 
- Lớp nhận xét 
- 1 HS nêu 
- Làm vở 
- 1 HS chữa bài 
Đạo đức ( Tiết 14 )
Quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- HSKG: Biết ý nghĩa của việc quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
- Giáo dục thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
II. Đồ dùng dạy học. VBT đạo đức.
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
? Tại sao cần phải tích cực tham gia làm việc lớp , việc trường.
- Đánh giá , nhận xé ... h mát, bát ngát, xanh ngắt )
 Bài tập 2 (117) Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc câu thơ a
? Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? ( So sánh tiếng suối với tiếng hát )
? Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? (Tiếng suối trong như tiếng hát xa)
- Tương tự yêu cầu HS tự làm câu còn lại 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 
 b. hiền c.vàng
 Bài tập 3 ( 117) Tìm bộ phận của câu
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS đọc câu văn a 
? Ai nhanh trí và dũng cảm ? ( anh Kim Đồng )
? Vậy bộ phận nào trong câu trên trả lời cho câu hỏi Ai? ( Bộ phận anh Kim Đồng )
? Anh Kim Đồng thế nào ? ( rất nhanh trí và dũng cảm )
? Vậy bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi như thế nào ?( Bộ phận rất nhanh trí và dũng cảm )
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại 
- GV chấm chữa bài :
b. Những hạt sương sớm / long lanh như những bóng 
 cái gì ? như thế nào ?
đèn pha lê 
c. Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người .
 cái gì ? như thế nào ?
- Gọi HS đặt câu theo mẫu đã làm 
4.Kết luận
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét
- 1 HS đọc 
- Vài HS trả lời 
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS nêu 
- 1 HS đọc 
- 2,3 HS trả lời 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm vở 
- 1 HS nêu 
- 1HS đọc 
- Vài HS trả lời 
- Làm vở 
- 3,4 HS đọc bài làm 
- Lớp nhận xét 
- Vài HS làm 
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn ( Tiết 14 )
Nghe kể : Tôi cũng như bác. 
Giới thiệu hoạt động
I. Mục tiêu
- Nghe và kể lại được câu chuyện : Tôi cũng như bác (BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản(theo gợi ý)về các bạn trong tổ của mình với người khác(BT2)
- HS làm tốt bài tập
- Giúp HS thêm yêu mến nhau.
II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ SGK, Bảng lớp viết gợi ý chuyện
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
- Gọi HS đọc bức thư viết gửi bạn
- Nhận xét, cho điểm
2.Giới thiệu bài
3.Phát triển bài 
 * HĐ1: Nghe kể : Tôi cũng như bác
 Bài tập 1( 120)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV kể chuyện 1 lần ( tranh SGK)
? Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? (ở nhà ga)
?Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? ( 2 nhân vật : nhà già và người đứng cạnh)
? Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? ( Vì ông quên không mang theo kính)
- Ông nói gì với người đứng cạnh ? ( Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo)
? Người đó trả lời ra sao ? ( Xin lỗi tôi cũng như bác, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.)
? Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? (Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình)
- GV kể tiếp lần 2
- Gọi HS khá kể toàn bộ câu chuyện 
- Kể chuyện theo nhóm
- Kể trước lớp 
- GV nhận xét, chođiểm 
 * HĐ2:Giới thiệu hoạt động
 Bài tập 2 (120) kể về hoạt động của tổ em
- HS nêu yêu cầu bài tập
? Em cần giới thiệu điều gì ?
? Em giới thiệu với ai ?
- GV hướng dẫn : Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình, em dựa vào gợi ý nhưng cũng có thể bổ sung thêm nội dung
- Yêu cầu HS giỏi nói mẫu 
- Giới thiệu tổ trong nhóm
- Giới thiệu tổ trước lớp 
- GV nhận xét
4.Kết luận
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài 
- 3 HS đọc lại
- Nhận xét
- 1HS nêu
- Nghe, quan sát 
- HS nối tiếp trả lời 
- Nghe 
- 1HS K kể 
- Kể theo nhóm bàn 
- 3,4 HS kể 
- 1HS nêu 
- Vài HS trả lời 
- Nghe 
- 1 HSG làm mẫu
- 2 bàn/ nhóm 
- 2 đại diện tổ giới thiệu về tổ mình
- Nhận xét
 Toán (Tiết 70) 
 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Tiếp).
I- Mục tiêu
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( có dư ở các lượt chia )
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. 
- HS làm bài tập thành thạo
- Giáo dục lòng say mê học toán 
II- Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng học toán 
III- Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra: 
 - Đặt tính rồi tính
 34 :2
 87 : 3
 - Nhận xét, cho điểm.
2.Giới thiệu bài
3.Phát triển bài 
 * HĐ 1: HD thực hiện phép chia 78 : 4
- GV ghi bảng phép tính 78 :4
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
- GV chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng túng
( như SGK)
 78 4
 4 19
 38
 36
 2
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện từng bước chia của phép chia và nêu kết quả phép chia 
 * HĐ 2: Luyện tập
 Bài 1( 71)
- Nêu yêu cầu bài tập 
- YC làm bài ( vừa nói vừa viết )
- Chữa bài, củng cố cách thực hiện phép chia 
 Bài 2( 71):
- HS đọc đề
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
? Lớp có bao nhiêu HS?
? Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào ?
? Nêu cách tìm số bàn?
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách trình bày bài giải 
- Gọi HS chữa bài 
- Chấm bài, nhận xét
 Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16( dư 1)
Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có là: 
16 + 1 = 17 bàn
 Đáp số: 17 bàn.
Bài 4( 71) 
- HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tập xếp hình 
- Gv theo dõi nhận xét 
4.Kết luận
- Gv nhấn mạnh cách chia
- Nhận xét giờ 
- Dặn HS về nhà làm thêm bài 3 
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng 
- Lớp nháp
- Nhiều HS nêu
- 1HS nêu
- 3 HS lên bảng 
- Lớp làm bảng con
- 1 HS đọc 
- Nối tiếp trả lời 
- Thảo luận theo bàn 
- 1 HS làm bảng 
- Lớp làm vở 
- 1HS đọc 
- Dùng bộ đồ dùng để xếp hình 
Chính tả (Tiết 28)
Nghe- viết :Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu
- Làm đúng Bt 3a
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở 
II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết BT 2, BT3
III.Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
- Yêu cầu HS viết 3 từ có vần ay / ây
- Nhận xét, cho điểm
2. Giới thiệu bài
3.Phát triển bài 
 *HĐ1: HD nghe - viết
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- Gọi HS đọc lại 
? Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ? ( hoa mơ nở trắng rừng , ve kêu rừng phách đổ vàng , rừng thu trăng rọi hoà bình ) 
? Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? ( Nhớ hoa , nhớ người Việt Bắc )
? Bài chính tả có mấy câu thơ ? (5 câu)
? Đây là thơ gì ?( thơ lục bát)
? Cách trình bày các câu thơ thế nào ? (Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô)
? Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? ( Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc)
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết – luyện viết : người , thắt lưng, chuốt , trăng rọi 
- GV đọc cho HS viết bài
- Gv đọc cho HS soát lỗi 
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
 *HĐ2: HD làm BT chính tả
 Bài tập 2 / 119:Điền vào chỗ trống au hay âu
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS chữa bài 
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng : hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu.
 Bài tập 3a/ 120:Điền vào chỗ trống l/ n
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài tiếp sức theo nhóm .
- GV nhận xét, chữa bài
 . Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
4.Kết luận
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS nghe
- 1 HS đọc 
- Nối tiếp trả lời 
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi theo cặp
- 1 HS nêu
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS lên bảng 
- 2,3 HS đọc bài làm 
- 1 HS đọc 
- 2 nhóm HS lên bảng 
Tự nhiên và xã hội ( Tiết 28 )
Bài 28: Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống( tiếp)
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết 
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương.
- HSKG: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
II- Đồ dùng dạy học: Các hình trang 52- 55
 HS :Bút vẽ, sưu tầm tranh ảnh về các cơ quan nơi bạn đang sống
III- Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
- Kể tên 1số cơ quan hành chính cấp tỉnh mà em biết?
- Nhận xét, đánh giá 
2 .Giới thiệu bài 
3.Phát triển bài 
 * HĐ1: Biết về các cơ quan hành chính , văn hoá, giáo dục, y tế, nơi mình đang sống.
- Yêu cầu các nhóm xếp các tranh sưu tầm được theo các nhóm: các cơ quan về văn hoá, giáo dục, y tế, hành chính.
- Thực hành dán tranh theo yêu cầu ở bước 1.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả 
- GV và lớp nhận xét, đánh giá 
? Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở huyện ( UBND huyện , huyện uỷ , Bệnh viện huyện , TT y tế huyện, bưu điện huyện , PGD huyện....)
? Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở xã em ( UBND xã, trạm xá , bưu điện xã, trường học ... )
? Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương( HSKG)
 ( di tích chiến khu Vạn Thắng – xã Đồng Lương )
- Gv kết luận theo nội dung
 *HĐ 2: Vẽ tranh
- GV gợi ý cách thể hiện những nét về cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục.. của xã nơi em đang sống.
- Gọi HS báo cáo kết quả 
- Lớp và Gv nhận xét 
4.Kết luận
- Gv tóm tắt nội dung bài 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài 
- Vài HS nêu
- Thực hành dán tranh theo tổ 
- Cử 1 bạn đóng vai hướng dẫn viên du lịch nói về các cơ quan của nhóm mình.
- HS tiến hành vẽ cá nhân 
- 2,3 HS dán tranh , mô tả 
 Hoạt động tập thể ( Tiết 14 )
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
 - Sơ kết đánh giá các hoạt động,công tác tuần 14 triển khai công tác tuần 15
 - Rèn cho học sinh ý thức tham gia các hoạt động của lớp ,trờng.
 - Giáo dục lòng kính yêu thầy cô giáo và những việc khác.
II. Cách tiến hành :
 1. Kiểm tra: Đồ dùng sách, vở của học sinh
 2. Sơ kết tuần 14
 - Học sinh(lớp trưởng )phản ánh tình hình hoạt động tuần 14 của lớp.
 - Học sinh trong lớp phát biểu ý kiến qua sự nhận xét của bạn lớp trởng.
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
 + Nề nếp : Thực hiện tốt.
 + Học tập: Hầu hết học sinh có ý thức học tập.Học và làm bài đầy đủ,học tập còn trầm 
 - Tồn tại: Còn một số học sinh cha chăm học ,đọc chậm,viết sấu ( Nga , Thịnh ,Trung ...)
 + Lao động vệ sinh: ý thức tốt, tích cực, vên sinh cá nhân và về sinh chung sạch sẽ.
 - Tuyên dương: Vân, Quỳnh , Linh .
 - Phê bình: Thịnh mất trật tự trong giờ
 3. Phương hướng tuần 15:
 - Hướng mọi hoạt động tập trung vào ngày quốc phòng toàn dân 22/12
 - Duy trì mọi nề nếp .
 - Thi đua học tập tốt giữa các tổ 
 4. Liên hoan văn nghệ :

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon tuan 14.doc