Tập đọc - Kể chuyện.
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA.
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên ,nghiêm giọng, làm lụng.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Hiểu được các từ được chú giải cuối bài.
B/ Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Học sinh khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện.
* KNS :- Tự nhận thức bản thân.
Buổi sáng: Tuần 15 Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2010. Tập đọc - Kể chuyện. Hũ bạc của người cha. I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên ,nghiêm giọng, làm lụng.... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Hiểu được các từ được chú giải cuối bài. B/ Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Học sinh khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện. * KNS :- Tự nhận thức bản thân. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. -1 Hs đọc bài Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 30’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a- GV đọc diễn cảm toàn bài b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn. + HS tìm hiểu nghĩa từ được giải trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc lại cả bài. Tiết 2: 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : 15’ - Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì? - Ông lão muốn người con trai trở thành người như thế nào? - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Thái độ ông lão như thế nào? - Tìm những câu trong bài nói lên ý nghĩa câu chuyện? 4/ Luyện đọc lại - HS thi đọc đoạn 4, 5. - Một HS đọc cả truyện. Kể chuyện: 18’ 1/ GV nêu nhiệm vụ: 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện: a- Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát 5 tranh đã đánh số, suy nghĩ và tự sắp xếp tranh theo thứ tự b- Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: HS dựa vào tranh đã sắp xếp kể lại từng đoạn, cả truyện. 5 HS nối tiếp nhau thi kể lại 5 đoạn của truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tổt nhất. - Hai bàn tay lao động của con người chính là gì?( chính là nguồn tạo nên của cải). C/Củng cố, dặn dò: 2’ Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------- Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật. --------------------------------------------------- Toán. Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). - Các bài tập cần làm .Bài 1 ( cột 1,3,4) Bài 2,3 . - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 1 (cột 3). II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - 2 HS lên thực hiện: 78 : 3 46 : 4 - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu phép chia: 648 : 3 - Hướng dẫn HS cách đặt tính: - Cách tính:Từ trái sang phải theo 3 bước tính nhẩm là chi, nhân, trừ mỗi lần chia là được 1 số ở thương (từ hàng cao đến hàng thấp) - Tiến hành phép chia (như sgk) + Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất ở thương (2) + Lần 2: Tìm chữ số thứ 2 ở thương (1) + Lần 3: Tìm chữ số thứ 3 ở thương (6) Vậy 648 : 3 = 216. Đây là phép chia hết. (số dư cuối cùng là 0) 3/ Giới thiệu phép chia: 236 : 5 Tiến hành tương tự như trên: + Đặt tính. + Cách tính. Vậy 236 : 5 = 47 dư 1. Đây là phép chia có dư. * Lưu ý HS: ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (như 648 :3) hoặc phải lấy 2 chữ số (như 236 : 5) 4/Thực hành: 1, 2, 3 . - Gọi HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích, hướng dẫn thêm. - HS làm bài, GV chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: (cột 3) dành cho HS khá,giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài Tính. - 4 HS lên bảng dặt tính rồi tính. - Cả lớp làm vào vở nháp . - GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai (nếu có). b- Bài 2: - Cho HS đọc đề toán , GV tóm tắt lên bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời lời giải đúng. Giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng. c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết( theo mẫu) . - GV giải thích mẫu. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Số đã cho 432m 888 kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432 : 8 = 54 m Giảm 6 lần 432 : 6 = 72 m C/ Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010. Thể dục: Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. ------------------------------------------------------ Toán : Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( tiếp ) I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,4).Bài 2,3. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(cột 3). II/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giới thiệu phép chia : 560 : 8 - Đặt tính. - Cách tính : Như SGK + Lần 1 : Chia : 56 chia 8 được 7 , viết 7. Nhân : 7 x 8 = 56 Trừ : 56 - 56 = 0 + Lần 2 : Hạ 0 ; 0 chia cho 8 được 0. - Gọi 1 - 2 HS nhắc lại cách chia. 3/ Giới thiệu phép chia : 632 : 7 Tương tự như phép chia trên. ( Lưu ý : Đây là phép chia có dư ) 632 : 7 = 90 (dư 2) - Chú ý : ỏ lượt chia thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. 4/ Thực hành : BT 1 , 2 ,3 . - Gọi HS đọc yêu cầu BT- GV giải thích thêm. - HS làm BT - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. * Chữa bài : a- Bài 1 : (cột 3 ) dành cho HS khá,giỏi. Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính.( HS nêu miệng cách tính ) b- Bài 2 : - Cho HS đọc đề toán , GV tóm tắt lên bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời lời giải đúng. Giải: Năm đó có tất cả số tuần lễ và số ngày là: 365 : 7 = 52(dư1). . Đáp số : 52 tuần và 1 ngày c- Bài 3 : - HS nêu kết quả đúng, sai và giải thích vì sao ? C/Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------- Chính tả (nghe viết ) Hũ bạc của người cha. I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền vần ui/ uôi.(BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con : màu sắc, hoa màu; nong tằm, no nê - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe viết : a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn viết chính tả- một HS đọc lại. + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? + Những chữ nào trong bài dễ viết sai ? + HS viết từ khó vào bảng con : b- GV đọc bài cho HS viết . c- Chấm , chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : a- Bài 2,3 : Gọi HS đọc yêu cầu đè bài - HS làm bài tập vào vở. * Chữa bài : - Bài 2 : Mời 2 tốp HS lên bảng thi điền nhanh. - Cả lớp và GV bình chọn, chốt lại lời giải đúng. - mũi dao, con muỗi núi lửa, nuôi nấng. - hạt muối, múi bưởi. Tuổi trẻ ,tủi thân. - Bài 3: - a) sót , xôi, xấu. - b) mật , nhất, gấc. 4/ Củng cố , dặn dò :2’ - HS chữa lại những lỗi sai trong vở . - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội : Các hoạt động thông tin, liên lạc I/ Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết : - Kể tên 1 số hoạt động thông tin liên lạc, bưu điện,đài phát thanh, đài truyền hình. - Dành cho HS khá, giỏi: Nêu ích lợi của một số hoạt độnợithong tin liên lạc đối với đời sống. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số phong bì thư, điện thoại đồ chơi. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’.Thảo luận nhóm : - Bước 1 : Thảo luận nhóm theo 4 gợi ý sau : - Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi của những hoạt động bưu điện. - Bước 2 : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả * Kết luận : Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm. * Hoạt động 2: 10’. Làm việc theo nhóm : - Nêu ích lợi và nhiệm vụ của những hoạt động phát thanh , truyền hình. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và kết luận : + Đài truyền hình, phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc. + Đài truyền hình, phát thanh giúp chúng ta hiểu biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, y tế. *Hoạt động 3: 10’. - Chơi trò chơi : Chuyển thư. + Có thư : chuyển thường + Có thư : chuyển nhanh + Có thư : chuyển hoả tốc - GV tổ chức cho HS chơi. C/ Củng cố- dặn dò:2’ - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2010. Toán : Giới thiệu bảng nhân I/ Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân như trong SGK ( phóng to ) III/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giới thiệu cấu tạo bảng nhân: - Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1-10 là các thừa số. - Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1- 10 là các thừa số. - Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 thừa số ở một hàng và một cột tương ứng. 3/ Cách sử dụng bảng nhân : - GV nêu ví dụ : 4 x 3 = ? + Từ số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở số 12. Số 12 chính là tích của 4 và 3. Vậy 4 x 3 = 12. - HS tiếp tục thực hành tìm 1 số phép tính trên bảng nhân. 4/ Thực hành : BT 1, 2, 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . GV giải thích thêm . - HS làm bài tập. GV chấm 1 số bài. * Chữa bài : a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu câu bài Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống(theo mẫu). - GV giải thích mẫu. - HS tập sử dụng bảng nhân để tìm tích 2 thừa số. b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài .Số? Thừa số 2 2 7 7 10 Thừa số 4 4 8 8 9 9 10 Tích 4 8 56 56 90 90 - Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. c- Bài 3 : HS có thể giải bài toán bằng 2 cách. Cách 1 : 8 x 3 = 24 ( huy chương ) 8 + 24 = 32 ( huy chương ) Cách 2 : 1 + 3 = 4 ( phần ) 8 x 4 = 32 ( huy chương ) C/ Củng cố , dặn dò.2’ - GV nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------- Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc Luyện tập về so sánh I/ Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). - Dựa theo tranh minh gợi ý ,viết (hoặc nói) đ ... 7 9 9 7 Thương 6 3 8 9 9 c- Bài 3 : Củng cố giải toán. - Cho HS đọc đề toán , GV tóm tắt lên bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời lời giải đúng. Giải: Minh đã đọc được số trang là: 132 : 4 = 33 (trang) Minh còn phải đọc số trang nữa là: 132 - 33 = 99 (trang) Đáp số : 99 trang. d- Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi. - Cho HS quan sát hình trong SGK . - Hướng dẫn HS từ 8 hình tam giác xếp thành hình chữ nhật như SGK. C/ Củng cố- Dặn dò : 2.’ - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Thủ công : Cắt dán chữ V ----------------------------------------------------- Đạo đức : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm , láng giềng (tiết 2 ) I/ Mục tiêu: Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Dành cho HS khá, giỏi: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. * KNS : - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’. Giới thiệu các tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học Cách tiến hành : - HS sưu tầm các tranh vẽ, bài thơ, ca dao, tục ngữ... - Từng cá nhân ( đại diện nhóm ) lên trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: 10’.Đánh giá hành vi: - GV nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi , việc làm sau đây: + Chào hỏi lễ phép khi gặp người hàng xóm. + Đánh nhau với bạn hàng xóm. + Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. + Vứt rác sang nhà hàng xóm. + Đưa áo quần vào cho nhà hàng xóm khi trời mưa. - GV kết luận. *Hoạt động 3: 10’. Xử lí tình huống và đóng vai. - HS thảo luận nhóm : Phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lí tình huống và đóng vai. - Thảo luận cả lớp về cách xử lí trong từng tình huống. - GV kết luận : +Tình huống1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai. +Tình huống2: Em nên trông hộ nhà cho bác Nam. +Tình huống3: Em nên cầm thư giúp. +Tình huống4: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng. - Vì sao chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - HS trả lời GV cùng cả lớp nhận xét. C/ Nhận xét giờ học :2’. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt bài học . ----------------------------------------------------- Tập đọc : Nhà rông ở Tây Nguyên I/ Mục tiêu: - Đọc đúng : lim, rông chiêng, truyền lại - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể ,nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu nghĩa từ : múa rông chiêng, công cụ II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS lên kể lại 1 đoạn của câu chuyện : Hũ bạc của người cha. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc : a- GV đọc mẫu . b- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn : 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm : - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Nhà rông ở Tây Nguyên thường được làm bằng các loại gỗ nào ? - Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? - Hãy giải thích vì sao gian giữa được coi là trung tâm ? - Từ gian thứ 3 của nhà rông được dùng để làm gì ? 4/ Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích để luyện đọc. - 3- 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. IV/ Củng cố, dặn dò : 2’ - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010. Chính tả ( nghe viết ) Nhà rông ở Tây Nguyên. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài sạch sẽ , đúng quy định. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ ươi(điền 4 trong 6 tiếng). - Làm đúng bài tập (3) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: - 3-4 băng giấy viết 6 từ ở bài tập 1. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS lên bảng viết : mũi dao , con muỗi bỏ sót, đồ xôi - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS viết : - GV đọc đoạn viết chính tả, 2 HS đọc lại. + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn dễ viết sai chính tả ? - HS luyện viết chữ khó : - GV đọc bài cho HS viết. - Chấm , chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: BT 2,3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài cá nhân. * Chữa bài : a- Bài 2: GV dán lên bảng 3 băng giấy , mời 3 nhóm, mỗi nhóm 6 HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ cho mỗi băng giấy. - HS đọc lại các từ đã điền hoàn chỉnh. b- Bài 3 : Các nhóm thi tiếp sức, nhóm nào tìm được từ đúng, nhanh, nhiều thì nhóm đó thắng. C/ Củng cố , dặn dò : 2’ - GV nhận xét bài viết chính tả của HS. - Tuyên dương những HS viết đẹp. ----------------------------------------------------------- Tập làm văn : Nghe kể : Giấu cày Giới thiệu về tổ em I/ Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - Một HS kể lại câu chuyện vui : Tôi cũng như bác. - Một HS trình bày miệng bài tập 2- Tuần 14. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm BT: a- Bài tập 1 : GV nêu yêu cầu bài- HS quan sát tranh minh hoạ. - GV kể chuyện lần 1. Hỏi HS: + Bác nông dân đang làm gì ? +Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ? + Vì sao bác bị vợ trách ? + Khi thấy mất cày, bác làm gì ? - GV kể lại lần 2- 2 HS kể lại truyện. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - Một vài HS thi kể lại truyện. +Truyện này có gì đáng cười ? b- Bài tập 2 : GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS chú ý : Bài tập yêu cầu HS dựa vào bài làm miệng tuần 14, viết đoạn văn giới thiệu về tổ em. - HS làm bài , GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - 5 - 7 HS đọc bài viết- Lớp nhận xét. - GV chấm một số bài. Nhận xét. C/Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn )và giải toán có hai phép tính . - Các bài tập cần làm: Bài 1(a,c). Bài 2 (a,b,c). Bài 3,4. - Dành cho HS khá,giỏi: bài 1: (c). Bài 2 (d). II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - Gọi 1 số HS lên bảng thực hiện: 218 x 3 434 : 3 510 : 2 - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: - HS đọc yêu cầu từng bài tập1, 2, 3, 4. - GV hướng dẫn , giải thích thêm. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi, chấm bài * Chữa bài: a- Bài 1:( b) dành cho HS khá, gỏi. Củng cố nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện (đồng thời nêu cách nhân). - GV cùng cả lớp nhận xét. b- Bài 2: ( d) dành cho HS khá, giỏi. Củng cố chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính( theo mẫu.) - Gọi HS lần lượt nêu miệng từng phép chia, Gv ghi bảng. c- Bài 3: Củng cố về giải toán: - Cho HS đọc đề toán , GV tóm tắt lên bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời lời giải đúng. Giải: Quảng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quảng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m d- Bài 4: - Cho HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời lời giải đúng. Giải: Đã dệt được số áo len là: 450 : 5 = 90 (áo). Còn phải dệt tiếp số áo len nữa là: 450 - 90 = 360 (áo) Đáp số: 360 áo. C/Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội : Hoạt động nông nghiệp I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp . - Nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp. - Dành cho HS khá,giỏi Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. *- KNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 58, 59 - SGK - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - Hãy kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động : * Hoạt động 1: 8’.Làm việc theo nhóm. - Bước1 : Các nhóm thảo luận theo gợi ý : + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong từng hình. + Các hoạt động đó mang lại ích lợi gì ? - Em hãy nêu những hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. - Bước 2 : Các nhóm trình bày kết quả thảo luận * Kết luận : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng... được gọi là hoạt động nông nghiệp. * Hoạt động 2: 10’. Thảo luận theo cặp : - Bước 1 : Từng cặp HS kể cho nhau nghe về những hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống. - Bước 2 : Một số cặp trình bày, các cặp khác nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 3: 10’. Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp : - Bước 1 : Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của cácnhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm. - Bước 2 : Từng nhóm nhận xét, bình luận tranh. C/ Củng cố- Dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------- Hoạt động tập thể : Sinh hoạt lớp I/ Nhận xét , đánh giá tuần 15: - Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc - Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ . - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc . - Đồng phục đúng qui định. * Tuyên dương : Ngọc Nam , Kiều Nhi, NHâm , Cẩm Trâm, Bùi Nhi. * Tồn tại : - Một số em đi học chậm giờ như: Thắng , Phan Giang, Mai Phương. - Quên sách ,vở : Sỹ, Huy. II/ Kế hoạch tuần 16: -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường. - Bồi dưỡng cho những em đi thi chữ đẹp như Tống Nhi, Cẩm Trâm. - Phụ đạo cho những em học yếu. -----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: