Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện

Hũ bạc của người cha

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. KT:- Đọc đúng: Siêng năng, lười biếng, nắm, ông lão, dành dụm, thản nhiên.

+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên.

+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải không bao giờ cạn.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.

+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Phân biệt được lời người kể với lời của nhân vật.

- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - GV: Trần Ngọc Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15: 	 	 Ngày soạn: 21/11/08
 Giảng: T208
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện
Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
1. KT:- Đọc đỳng: Siêng năng, lười biếng, nắm, ông lão, dành dụm, thản nhiên...
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên.
+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải không bao giờ cạn.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Phân biệt được lời người kể với lời của nhân vật. 
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
B- Kể chuyện:
1. KT: Y/c hs sắp xếp tranh đúng theo thứ tự trong chuyện. Hs dựa vào tranh kể được câu chuyện. Nghe và nhận xét được lời kể của bạn. 
2. KN: Rốn cho hs kĩ năng nhớ và kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong chuyện. 
- Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
3. TĐ: GD hs có ý thức tích cực học tập, chăm chỉa lao động. 
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc .
III- Các hoạt động dạy học
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 4’
B. Bài mới
1. G.thiệu: 1’
2.Luyện đọc 
 35’
* Đọc mẫu 
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp 
* Đọc(.)nhóm 
*Thi đọc
* Đọc ĐT
3. Hdẫn tìm hiểu bài (8’)
 Câu 1
 Câu 2 
Câu 3 
Câu 4
4- Luyện đọc lại ( 6’)
Hướng dẫn hs kể chuyện
 24’
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Nhớ Việt Bắc”
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng cõu nối tiếp, ghi bảng từ khú. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) 
- Hdẫn chia đoạn: 5 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Hướng dẫn tỡm giọng đọc
+ Người dẫn chuyện: chậm rãi
+ Ông lão: khuyên bảo
- Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
+ Cha mưốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.// 
+ Bây giờ/ cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.//
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhúm y/c hs đọc đoạn trong nhúm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 2
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Tiết 2
- Gọi hs đọc thầm đoạn 1.
+ Câu 1 sgk? (Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ.) 
+Câu 2 sgk? ( thử xem có phải tiền con mình kiếm ra không, con không sót, không phải tiền con làm ra)
+ Câu 3 sgk? ( Anh đi xay thóc... anh bán lấy tiền mang về)
- Gọi hs đọc thầm đoạn 4 - 5
+ Câu 4 sgk? (Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra...)
+ Vì sao người con lại phải làm như vậy? ( vì anh vất vả suốt 3 tháng ... tiếc những đồng tiền mình làm ra)
+ Câu 5 sgk? ( Có làm lụng vất vả... quý đồng tiền; Hũ bạc tiêu... chính là 2 bàn tay con)
- Chia hs thành các nhóm y/c hs đọc bài theo vai
- Thi nhóm đọc hay.
* Kể chuyện
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
Tranh 1 là tranh 3
Tranh 2 là tranh 5
Tranh 3 là tranh 4
Tranh 4 là tranh 1
Tranh 5 là tranh 2
- GV nêu yêu cầu
- GV gọi HS thi kể
- GV nhận xét ghi điểm
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng – gọi hs đọc
- Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thõn nghe.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 5 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng
- 5hs đọc, giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 5
- Đại diện nhúm thi đọc
- ĐT đoạn 3
- Lớp đọc thầm
+ Hs trả lời 
+ Hs trả lời 
- Lớp đọc thầm
- Hs trả lời 
- Hs đọc theo nhóm 
- Hs đọc phân vai
- 1 HS đọc y/c 
- HS q/s tranh và nghĩ về nội dung từng tranh
- HS sắp xếp và viết ra nháp
- HS nêu kết quả
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện
- 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn
- 2HS kể lại toàn chuyện
- HS nhận xét bình chọn.
- 2,3 hs nhắc lại
- Nghe, nhớ.
Tiết 4: Toán	
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp HS: Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần.
2. KN: Rèn cho hs thực hiện được phép chia và biết giảm một số lần, áp dụng vào để làm bài tập có liên quan.
- Tăng cường tiếng việt cho hs ( *)
3. TĐ: Hs có tính tự giác tích cực, cẩn thận chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhân chia từ 2 --> 9
III. Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:4’
B. Bài mới:
1.Gthiệu: 1’
2. HD thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số: ( 15’)
3.Luyện tập
Bài 1( T72)
 8’
Bài 2 ( T72)
 5’
Bài 3 ( T72)
 5’
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi 2 hs lên bảng: 98 3 67 2
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
a. Phép chia 648 : 3
- GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ?
và hdẫn hs làm theo cột dọc
648 3 * 6 chia 3 được 2, viết 2
6 216 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
04 * Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1
 3 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1
 18 * Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6
 18 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
 0
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK ( *)
- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu? (648 : 3 = 216)
- Phép chia này là phép chia như thế nào? ( Là phép chia hết)
b. Phép chia 263 : 5
- Gv hướng dẫn hs thực hiện phép chia
236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4
20 47 4 nhân 5 bằng 20; 23 trừ 20 bằng 3
36 * Hạ 6, được 36; 36 chia 5 được 7, viết 7
35 7 nhân 5 bằng 35; 35 trừ 35 bằng 1
1
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK ( *)
- Vậy 263 : 5 = 47 (dư 1)
- Vậy phép chia này là phép chia như thế naò? ( là phép chia có dư)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Y/c hs làm bài vào bảng con
- Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng
a) 872 4 905 5 390 6
 8 218 5 181 36 65
 07 40 30
 4 40 30
 32 05 0
 32 5
 0 0
b) 457 4 489 3 230 6
 4 114 45 97 18 38
 05 39 50
 4 35 48
 17 4 2
 16 
 1
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hdẫn hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Bài giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hdẫn làm mẫu
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Số đã cho
432m
888kg
600 giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
54m
111kg
75 giờ
39 ngày
Giảm 6 lần
72m
148kg
100 giờ
52 ngày
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs theo dõi, quan sát
- Nhiều hs nhắc lại cách chia
- Hs theo dõi, quan sát
- Nhiều hs nhắc lại cách chia
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs làm bài trong bảng con
- Hs nêu y/c bài tập
- Làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu y/c bài tập
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 5: Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố cho hs hiểu các kiến thức đã học thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, sự cần thiết phải quan tâm và giúp đỡ. Biết thực hành về sự quan tâm giúp đỡ tại địa phương nơi gia đình em sinh sống.
2. KN: Rèn cho hs thói quen giúp đỡ hàng xóm láng giềng ở cạnh nhà mình
3. TĐ: Hs có ý thức giúp đỡ hàng xóm láng giềng xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học: Vở BT đạo đức
III. Hoạt động dạy và học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới:
1. Gthiệu: 1’
2. HĐ1: Gthiệu tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học: ( 9’)
3. HĐ2: Đánh giá hành vi 
 ( 10’)
4. HĐ3: Xử lý tình huống, đóng vai ( 10’)
5. Củng cố, dặn dò: 2’
+ Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Y/c hs trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được
- Y/c đại diện nhóm báo cáo trước lớp
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét khen ngợi, động viên cá nhân các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 4
- Y/c hs thảo luận cặp đôi. Mời đại diện nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung
Lời giải: * a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm.
* b, c, đ là những việc không nên làm
- Y/c hs liên hệ các việc làm đó với bản thân
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm xử lý 1 tình huống
- Mời các nhóm đóng vai xử lý tình huống, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét, đánh giá
1. Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai
2. Em nên trông hộ nhà bác Nam
3. Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng
4. Em nên cầm giúp thư
* Kết luận: Người xưa đã nói chớ quên
 Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau
 Giữ gìn tình nghĩa tương giao
 Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs trưng bày tranh sưu tầm
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Thảo luận cặp đôi, đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Liên hệ bản thân
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Chia nhóm, thảo luận đóng vai
- Nghe, 2 – 3 hs nhắc lại
- Nghe, ghi nhớ
Ngày soạn:21/11/08
Giảng: T308
Tiết 1: Toán
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. Biết giải bài toán có lời văn.
2. KN: Rèn cho hs thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. áp dụng giải bài tập, giải được bài toán có lời văn.
3. TĐ: GD hs có túnh tự giác tích cực, tính chính xác.
II. Đồ dunhg dạy học: Bảng chia 2 đến 9
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới:
1. Gthiệu: 1’
2. Giới thiệu phép chia 
 ( 15’)
3. Luyện tập
Bài 1 (T 73)
 8’
Bài 2 (T 73)
 6’
Bài 3 (T 73)
 5’
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs lên bảng làm bài: 362 2 792 3
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
a) Giới thiệu phép chia 560 : 8 = ?
- Gv hdẫn hs thực hiện phép chia
560 8 * 56 chia 8 được 7, viết 7
56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0
00 * Hạ 0; 0 chia 8 được 0, viết 0.
 0 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0 
 0
Vậy 560 : 8 = 70
- GV gọi HS nhắc lại cách chia
b) Giới thiệu phép chi ...  các cặp khác bổ sung.
- GV nhận xét chung 
c. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy 
- HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm.
Bước 2: Gọi các nhóm bình luận 
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.
- GV chấm điểm cho các nhóm và tuyên dương những nhóm làm tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2005
Mỹ thuật:
	Tiết 15: 	Tập nặn tạo dáng tự do
(Xé dán hình con vật)
I. Mục tiêu: 
- HS nhận ra đặc điểm của con vật.
- Biết cách xé dán và tạo dáng được con vật theo ý thích.
- Yêu cầu các con vật.
II. Chuẩn bị:
- Hình gợi ý cách xé dán 
- Giấy màu, hồ
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu tranh ảnh có xé dán 
- HS quan sát nhận xét .
- Nêu tên con vật ?
- HS nêu 
- Các bộ phận của con vật ?
- Đầu, mình, chân, đuôi
- Đặc điểm của con vật ?
- HS nêu 
- GV yêu cầu HS chọn con vật xé dán.
2.Hoạt động 2: Cách vẽ một con vật
- GV dùng giấy hướng dẫn học sinh:
+ Xé bộ phận khác sau: chân , đuôi, tai ..
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS thực hành xé dán con vật theo ý thích.
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá 
- GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ các con vật theo từng nhóm.
- HS quan sát 
- HS nhận xét.
- HS tìm bài vẽ mình thích
- GV khen ngợi những HS bài vẽ đẹp 
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2005
Thể dục:
	Tiết 30: 	Kiểm tra bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra bài TD phát triển chung. Yêu cầu HS thuộc bài và thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: Còi, các vạch kẻ sẵn để KT.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu.
1. Nhận lớp.
- ĐHTT
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học. 
x x x x
2. Khởi động:
- Soay các khớp cổ tay, chân.
- Trò chơi: kết bạn 
B. Phần cơ bản. 
25'
1. GV chia thành từng nhóm để kiểm tra.
+ ND: Kiểm tra TD phát triển chung 
- Mỗi đợt 3 - 5 HS lên thực hiện 
- GV điều khiển 
- GV đánh giá, nhận xét sau mỗi lần tập:
* ĐHKTra:
x x x 
+ Hoàn thành: Thuộc từ 4 ĐT trở lên, thực hiện các động tác của bài tương đối đúng.
+ Hoàn thành tốt: Thuộc 7 - 8 động tác thực hiện các động tác tốt
+ Chưa hoàn thành: Chỉ thuộc 3 ĐT, thực hiện các động tác khác còn nhiều sai sót, thiếu cố gắng trong luyện tập 
2. Chơi trò chơi: Chim về tổ 
- GV nêu tên trò chơi 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét
C. Phần kết thúc. 
5'
- ĐHXL:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
x x x x
- GV nhận xét phần kiểm tra 
 x x x x
- GV giao bài tập về nhà 
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2005
Âm nhạc 
	Tiết 15:	 Học hát : Bài ngày mùa vui (lời 2)
I. Mục tiêu:
Hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài ngày mùa vui.
- HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh.
- Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc.
II. Chuẩn bị của GV.
- Nhạc cụ quen dùng 
- Chép lời 2 của bài vào bảng phụ
- Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui.
- GV cho HS ôn lại lời 1 bài ngày mùa vui
- HS hát + vỗ tay 
- GV nghe - sửa sai cho HS 
- GV hát mẫu lời 2
- HS nghe 
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS hát theo GV 
- HS luyện tập hát theo dãy, tổ,nhóm,bàn, cá nhân. 
- GV nghe sửa sai cho HS 
- HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác minh hoạ 
- HS quan sát 
- HS hát + múa đơn giản
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ 
- HS quan sát 
- HS hát + múa đơn giản 
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ.
- HS quan sát 
- HS hát + múa đơn giản.
- GV gọi HS biểu diễn 
- Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp 
b. Hoạt động 2: Giới thiệu một bài nhạc cụ dân tộc.
- GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc. 
+ Đàn bầu 
+ HS nghe - quan sát 
+ Đàn nguyệt 
+ Đàn tranh
c. Củng cố dặn dò:
- Hát lại lời 2 của bài hát? thiếu nhi 
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học 
Chính tả (nghe viết)
	Tiết 30: 	Nhà rông ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
	Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ủi/ ươi. 
Tìm những có tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x (hoặc ât/âc).
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 - 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2.
- 3 - 4 băng giấy viết 4 từ của BT 3 a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: Mũi dao, con muỗi ( HS viết bảng con)"
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD nghe viết:
a. HD chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn kết 
- HS chú ý nghe 
- 2HS đọc lại.
- GV hướng dẫn nhận xét:
+ Đoạn văn gồm mấy câu ?
- 3 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?
- HS nêu 
- GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống...
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. GV đọc 
- HS nghe - viết vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm điểm.
3. HD làm bài tập 
a.Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng 
- 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
b. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN
- Các nhóm thi tiếp sức
- HS đọc lại bài làm - nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
VD: Xâu: xâu kim, xâu cá
Sâu: sâu bọ, sâu xa
Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà
Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tập làm văn:
	Tiết 15: 	Nghe - kể: Giấu cày 	
	Giới thiệu về tổ em.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung câu truyện vui Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài.
2. Rèn kĩ năng viết:
Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày.
- Bảng lớp viết gợi ý 
- Bảng phụ viết BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? (2HS)
	- 1HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình 
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh minh hoạ và 3 câu hỏi.
- GV kể mẫu lần 1:
- HS nghe 
+ Bác nông dân đang làm gì?
- Bác đang cày ruộng 
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào?
- Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. 
+ Vì sao bác lại bị vợ trách ?
- Vì giấu cày mà la to như thế
+ Khi thấy mất cày bác làm gì ?
- Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi.
- GV kể tiếp lần 2: 
- HS nghe
- 1 HS giỏi kể lại 
- Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe.
- GV gọi HS thi kể 
- 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể.
- HS nhận xét.
- GV nhậ xét, ghi điểm.
+ Chuyện này có gì đáng cười ?
- HS nêu 
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi làm mẫu
- HS làm mẫu.
VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi.
- GV yêu cầu HS viết bài. 
- Cả lớp viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi HS đọc bài. 
- 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
Toán:
	Tiết 75: 	Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài phép tính.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 2HS lên bảng chữa bài số 3 và 4( tiết 74)
HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập: 1 Bài 1: Củng cố nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
a. Bài 1 (76) Gọi HS yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu làm bài vào bảng con
- HS làm bảng con
 213 374 
 3 2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 639 748 
b. Bài 2: (76):
* Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
396 3 630 7 457 4
 09 132 00 90 05 114
 06 0 17 
 0 1
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
c. Bài 3 + 4. Cũng cố về giải toán có 2 phép tính.
* Bài 3 (76) - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phép tính đề 
- HS làm bài vào vở 
Tóm tắt 
Bài giải 
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860 m 
- GV gọi HS đọc bài và nhận xét 
- Vài HS đọc bài làm 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
* Bài 4: (76) Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng.
Bài giải 
Số chiếc áo len đã dệt là:
- GV theo dõi HS làm bài 
450: 5 = 90 (chiếc áo)
Số chiếc áo len còn phải dệt là:
- GV gọi HS đọc bài + nhận xét 
450 - 90 = 360 (chiếc áo)
- GV nhận xét, ghi điểm.
Đáp số: 360 chiếc áo
d. Bài 5: (77) Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm 
Bài giải 
a. Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 cm
- GV theo dõi HS làm bài 
Đáp số: 14 cm 
b. Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
- GV nhận xét 
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
Đáp số: 12cm
- GV nhận xét ghi điểm 
Hoặc 3 x 4 = 12 cm
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc