Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009 (Bản mới)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009 (Bản mới)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 A - Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Phát âm đúng: hũ bạc, siêng năng, ông lão, lửa, kiếm nổi.

 -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cum từ

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm

 - Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện cho thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.

 B - Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh hoạ kể lại toàn bộ chuyện. Giọng kể linh hoạt.

2. Rèn kĩ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.

 

doc 42 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
Tập đọc- kể chuyện
hũ bạc của người cha
I. Mục đích, yêu cầu: 
 A - Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Phát âm đúng: hũ bạc, siêng năng, ông lão, lửa, kiếm nổi.
 -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cum từ
 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
 - Hiểu nghĩa các từ: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm
 - Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện cho thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
 B - Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh hoạ kể lại toàn bộ chuyện. Giọng kể linh hoạt.
2. Rèn kĩ năng nghe. 
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc
1. KT bài cũ(5'): - 2 HS đọc nối tiếp bài: "Một trường tiểu học ở vùng cao".
	 - Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: GTB(1').
HĐ của thầy
HĐ1(16'). Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài:
Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng.
Giọng người cha: Đ1: thể hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con. Đ2: Đọc giọng nghiêm khắc. Đ4: Giọng xúc động có sự yên tâm về con. Đ5: trang trọng, nghiêm túc.
b. Giáo viên HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
 Giáo viên sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp: 
 Giáo viên nhắc HS ngắt, nghỉ đúng.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Đọc đồng thanh:
HĐ2(12'). HD tìm hiểu bài:
Câu chuyện có những nhân vật nào?
Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
Người con đã vất vã làm lụng kiếm tiền như thế nào?
Khi ông lão vứt tiền vào đống lửa, người con làm gì?
T giải thích: tiền ngày trước làm bằng kiêm loại nên ném vào lửa không cháy ngay.
Vì sao người con phản ứng như vậy?
Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
Hãy tìm những câu trong chuyện nói lên nội dung ý nghĩa của câu chuyện này?
-Giáo viên tóm tắt lại các bài học mà ông lão dạy con.
HĐ3(12'). Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
- Giáo viên nhận xét HS đọc.
HĐ của trò
- Đọc thầm theo Giáo viên.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu.(2 vòng)
- Đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài.
- Đọc chú giải.
- Đọc bài, góp ý cho nhau theo nhóm đôi.
- 4 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh đoạn 4 đoạn, cả lớp đọc đoạn 5.
- 1 HS đọc cả bài
Câu chuyện có 3 nhân vật: ông lão, bà mẹ, người con trai.
+ 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
Ông muốn con trở thành ngừi siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
+ 1 HS đọc đoạn 2, thảo luận nhóm đôi 
Ông lão vứt tiền xuống ao để thử xem đó có phải là tiền người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền vứt đi mà không tiếc nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sức lao động vất vã mới kiếm được.
+ 1 HS đọc đoạn 3.
 Anh vất vã xay thóc thê, mỗi ngày được hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
+1HS đọc nối tiếp các đoạn 4, 5. Lớp đọc thầm.
Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
Vì anh vất vã suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền.
Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
Có làm lụng ... đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con người.
- Mỗi nhóm 2 em đọc theo cách phân vai.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
+ Giáo viên nêu nhiệm vụ(1'): Dựa vào 5 tranh, 5 đoạn chuyện để kể lại câu chuyện.
HĐ4(20'). HD kể toàn chuyện theo tranh:
Yêu cầu H quan sát tranh, sắp xếp thứ tự tranh.
Đáp án: 3 - 5 - 4 - 1 - 2.
- Giáo viên nhận xét, lưu ý: có thể kể theo 3 cách.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò(3')
Em có nhận xét gì về mỗi nhân vật trong truyện?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện theo tranh.
- Quan sát 5 tranh minh hoạ và sắp xếp theo thứ tự tranh.
- 1HS khá kể mẫu đoạn 1 theo tranh.
- Từng cặp HS tập kể.
-5HS nối tiếp kể câu chuyện trước lớp.
Người con tuy lười biếng nhưng đã thay đổi; người bố nghiêm khắc, thông minh, biết dạy con; người mẹ thương con nhưng hơi quá nuông chiều con.
-----------------------------------
Toán 
Chia số có 3 chữ số cho số có 1 Chữ số
I. MụC TiêU: Giỳp HS:
-Biết thực hiện phộp chia số cú ba chữ số cho số cú một chữ số.
-Củng cố về bài toỏn giảm một số đi một số lần.
II. CáC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ Yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài cũ : ( 3’)
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 70, gọi 3H lên bảng làm bài
-T Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài ( 1’)
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.( 12’)
a) Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên (tương tự như phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số). 
GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK. 
Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia trên.
b) Phộp chia 236 : 5
- Tiến hành cỏc bước tương tự như với phộp chia 648 : 3 = 216.
- Yờu cầu H nêu lại phộp chia trờn.
Lưu ý phép chia có dư.
HĐ2: Luyện tập, thực hành (17’)
- Xỏc định yờu cầu của từng bài, sau đú cho HS tự làm bài.
 T theo dõi giúp đỡ H yếu.
Bài 1:
- Yờu cầu cỏc HS vừa lờn bảng lần lượt nờu rừ từng bước chia của mỡnh.
- T củng cố về cách chia số có 3CS cho số có 1CS 
Bài 2: Giải toán:
Bài 3: 
T nhận xét bài, chốt kết quả đúng
T nhận xét chữa bài
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tớnh, HS cả lớp thực hiện đặt tớnh vào giấp nháp.
- ...là phép chia hết
- 4, 5 HS nêu lại cách chia.
Một số HS nhắc lại cỏch thực hiện phộp chia.
- 4 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
872 4 375 5 390 6 905 5
8 218 35 75 36 65 5 181 
07 25 30 40
 4 25 30 40
 32 0 0 05
 32 5
 0 0
- 4 HS lần lượt nờu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xột.
1 H lên bảng, ở dưới làm vào vở.
Bài giải
Tất cả xếp được số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng
-1 HS lờn bảng làm bài. (kết quả)
888kg
600giờ
312ngày
111kg
75giờ
39ngày
146kg
100giờ
52ngày
C.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xột tiết học.
- Yờu cầu HS về nhà luyện tập thờm về phộp chia số cú ba chữ số cho số cú một chữ số.
----------------------------------
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (Tiết2)
I.Mục tiêu: 
1.HS hiểu:
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. Học sinh biết: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày.
3. Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II.Đồ dùNG DạY HọC: Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:Tại sao phải tích cực tham gia việc trường, việc lớp?
2. Bài mới: GTB(1')
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1(15'):giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm :
+ Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được.
-Từng cá nhân lên trình bày.
-GV tổng kết, khen các cá nhân đã sưu tầm được nhiều tư liệu.
HĐ2(7') Đánh giá hành vi:
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu các hành vi và yêu cầu thảo luận.(Bài tập 4 VBT)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt; các việc a, c, đ là những việc không nên làm.
HĐ3(9'): Xử lí tình huống và đóng vai.
+ Cách tiến hành
-GV chia lớp 4 nhóm, yêu cầu thảo luận nội dung bài tập 5.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai.
-Yêu cầu các nhóm thể hiện đóng vai.
-Thảo luận cách ứng xử trong tình huống.
Kết luận:TH1: nên đi gọi người nhà giúp bác Hai. TH2: nên trông hộ nhà cho bác. TH3: nên nhắc các bạn giữ yên lặng.TH4: nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa thư lại.
HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được.
Từng cá nhân lên trình bày trước lớp.
-Theo dõi
-HS thảo luận nhóm
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét.
Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm thể hiện vai đóng.
- HS nêu ý kiến xử lí tình huống.
HS đọc 4 câu thơ cuối bài.
3.HĐ nối tiếp(2')
-Giáo viên nhắc nhỡ HS thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng 
những việc làm phù hợp với khả năng.
-------------------------------------------
Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
Toán 
Chia số có 3 Chữ Số cho số có 1Chữ Số
 ( tiếp theo)
I. MỤC TIấU: Giỳp HS:
-Biết thực hiện phộp chia số cú ba chữ số cho số cú một chữ số.
-Giải bài toỏn cú liờn quan đến phộp chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YếU:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Bài cũ: (3’)
- Kiểm tra cỏc kiến thức đó học của tiết 71.
- Nhận xột, chữa bài và cho điểm HS.
2.Bài mới:( 32’)
Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu giờ học và ghi tờn bài lờn bảng.
HĐ1:( 12’) Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) Phộp chia 560 : 8 (phộp chia hết)
- Viết lờn bảng phộp tớnh 560 : 8 = ? và yờu cầu HS đặt tớnh theo cột dọc.
- Yờu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phộp tớnh như SGK, sau đú GV lưu ý phép chia có 0 ở tận cùng 
-GV yêu cầu HS nhắc lại. 
b) Phộp chia 632 : 7
- Tiến hành cỏc bước tương tự như với phộp chia 560 : 8 = 70.
GV lưu ý phép chia có số ở tận cùng không chia được.
HĐ2 ( 17’) Luyện tập, thực hành
- Xỏc định yờu cầu của bài, sau đú HS tự làm bài.
Bài 1
- Yờu cầu cỏc HS vừa lờn bảng lần lượt nờu rừ từng bước chia của mỡnh.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
T giúp H yếu cách tìm thương và số dư
T nhận xét kết quả đúng
Bài 3
- Chữa bài và cho điểm HS.
- 3 HS nêu miệng bài tập 1,2,3.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lờn bảng đặt tớnh, HS cả lớp thực hiện đặt tớnh vào giấp nhỏp.
H thực hiện phép chia tương tự phép chia trên
- 4 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 4 HS lần lượt nờu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xột.
350 7 420 6 260 2 480 4
35 50 42 70 2 130 4 120
 00 00 06 08 
 0 0 6 8
 0 0 00 00 
 0 0
 0 0
1 H làm bài.
 Bài giải
Ta cú 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm 2004 cú 52 tuần lễ và 1 ngày
Đỏp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Câu a) Đ b) S
3.Củng cố- ...  sách có 136 trang, Hoà đã đọc được số trang. Hỏi Hoà còn phải đọc bao nhiêu trang sách nữa?
- T củng cố về cách giải bài toán bằng 2 phép tính.
Bài 3: Một đoàn xe đạp đua 42 chiếc, có một số xe mô tô đi kèm. Biết số xe mô tô bằng số xe đạp. Hỏi cả đoàn có bao nhiiêu xe đạp và xe mô tô?
Bài 4: Bến xe có 6 xe buýt và xe tắc xi nhiều gấp 4 lần xe buýt. Hỏi bến xe có tất cả bao nhiêu xe buýt và tắc xi?
Bài 5 : Một xe tải chở 972 kg sắn và một xe cải tiến chở bằng số sắn của xe tải . Hỏi cả hai xe chở bao nhiêu kg sắn?
-GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
-Chấm một số bài.
-3HS lên trên bảng đọc thuộc các bảng nhân đã ôn.
-2HS lờn bảng thực hành sử dụng bảng nhõn.
- Nghe giới thiệu.
-1H lên bảng làm bài.
SBC 
20
45
24
21
72
72
81
56
SC
 4
 9
 4
 3
 8
 9
 9
 8
Th
 5
 5
 6
 7
 9
 8
 9
 7
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp nhận xét
Bài giải
Số trang Hoà đã đọc là:
136 : 4 = 34 ( trang)
Số trang Hoà còn phải đọc là:
136 - 34 = 102 (trang)
 Đỏp số: 102 trang.
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp nhận xét
Bài giải
Số xe mô tô là:
42 : 6 = 7 (xe)
Cả đoàn có số xe là:
42 + 7 = 45 (xe)
 Đỏp số: 45xe.
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp nhận xét
Bài giải
Số xe tắc xi có là:
6 x 4 = 24 (xe)
Bến xe ccó tất cả số xe là:
6 + 24 = 30 (xe)
 Đỏp số: 30 xe.
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp nhận xét
Bài giải
Số sắn xe cải tiến chở được là:
972 : 9 = 108 ( kg)
Số sắn cả hai xe chở được là:
972 + 108 = 1080 (kg)
 Đỏp số: 1080 kg.
C.Củng cố- dặn dò.
- Yờu cầu HS về nhà luyện tập thờm về cỏc phộp chia đó học.
- Nhận xột tiết học.
---------------------------------------
luyện viết
i. mục đích yêu cầu:
	- Củng cố cỏch viết chữ hoa L 
 - Rốn kĩ năng nghe – viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng bài Nhà bố ở.
	- Làm đỳng bài tập điền vào chỗ trống tiếng cú vần khú ưi – ươi, tỡm và viết đỳng chớnh tả cỏc từ cú õm vần dễ lẫn lộn ất – ấc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ chộp bài chớnh tả, bảng viết nội dung bài tập 2
	- Vở bài tập. 
II. CáC Hđ DạY- HọC CHủ YếU:
HĐ của thầy
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lờn bảng viết, lớp viết bảng con : bút màu, lỏ trầu, con trõu, no nờ, đầu tiên.
- GV nhận xột, cho điểm HS
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1:Luyện viết chữ L 
- T treo chữ mẫu L
- Ai nhắc lại cỏch viết chữ L?
- Yêu cầu HS viết vào bảng con
- Yêu cầu HS viết 2 dòng vào vở
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc bài viết chớnh tả 1 lần
- Gọi 1 HS đọc lại 1 lần
Hỏi: Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Cần phải viết hoa những chữ nào trong bài?
GV đọc chữ khú yêu cầu H viết vào bảng con.
- Nhắc HS ghi nhớ để viết đỳng cỏc từ khú này.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết, cỏch cầm bỳt, để vở.
- GV đọc lại toàn bài một lần cho HS dũ
c. Chấm - chữa bài
- T thu và chấm một số vở
- Nhận xột bài viết chớnh tả của HS 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập : ưi hoặc ươi 
Yờu cầu HS đọc đề
- HS làm vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả bài làm. HS khỏc nhận xột. 
- GV nhận xột, chốt ý đỳng, tuyờn dương
HĐ của trò
- 2 HS lờn bảng lớp viết, lớp viết bảng con .
-1HS nhắc lại cách viết
- HS viết vào bảng con
- HS mở SGK đọc thầm 
- 1 HS đọc lại bài
-Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngon giáo không đụng mái.
- Viết hoa chữ đầu dòng.
- HS viết chữ khú
- HS nghe viết vào vở chớnh tả
- Một HS đọc đề 
- HS làm bài vàovở 
- HS đọc kết quả bài làm. HS khỏc nhận xột
Cưỡi ngựa xem hoa.
Tháng mười chưa cười đã tối.
Gửi thư cho bạn.
C. Củng cố - dặn dò: 
	- Nhận xột tuyờn dương lớp học
	- Nhắc học sinh mắc lỗi về sửa xuống cuối bài
	 ---------------------------------------
Chiều thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2008
Luyện Toán 
I. MụC TiêU: Giỳp HS củng cố về:
-Kĩ năng thực hiện tớnh nhõn, chia số cú ba chữ số với số cú một chữ số.
-Giải bài toỏn tỡm một trong cỏc phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh.
II. CáC Hđ DạY- HọC CHủ YếU:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.Bài cũ :
Yêu cầu HS làm bài trờn bảng 673:6
- Nhận xột, chữa bài và cho điểm HS.
B.Bài mới: 
 -Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu giờ học và ghi tờn bài lờn bảng.
HĐ1: Củng cố về nhân số có 3chữ số với số có 1chữ số:
Yờu cầu HS tự làm bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
- Yờu cầu 3 HS vừa lờn bảng lần lượt nờu rõ từng bước tớnh của mỡnh.
HĐ2: Củng cố về chia số có 3 chữ số cho số có 1chữ số 
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
Củng cố chia nhẩm mỗi lần chia chỉ viết số dư khụng viết tớch của thương và số chia.
- T nhận xét chốt kết quả đúng
HĐ3: Củng cố về giải toán 
Bài 3:Hai bể nước nhà Tứ chứa đầy nước, bể nhỏ chứa 176 lít nước, bể lớn chứa gấp 3 lần bể nhỏ. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước? 
Bài 4: Bình lớn chứa 320 lít nước, bình nhỏ chứa bằng bình lớn. Hỏi cả hai bình chứa bao nhiêu lít nước?
Bài 5*: Tứ cao 1m37cm, Thi cao kém Tứ 5cm. Hỏi chiều cao của cả hai bạn cộng lại là bao nhiêu?(tính ra cm)
- Chữa bài và cho điểm HS.
- HS làm bài trờn bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 3 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
3 HS lần lượt nờu rõ từng bước tớnh của mỡnh
- 4 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
396 4 540 6 567 5 784 6
 36 99 00 90 06 113 18 130 
 0 17 04 
 	 2 
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
	 Bể lớn chứa là:
176 x 3 = 528 (lít)
Quóng đường AC dài là:
176 + 528 = 704 (lít)
 Đỏp số: 704 lít.
- 1HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Bình nhỏ chứa số lít nước là:
320 : 4 = 80 (lít)
Số áo còn phải dệt là:
320 + 80 = 400 (lít)
 Đáp số: 400 lít nước
Bài giải
Đổi 1m37cm=137cm
Thi cao là:
 137 - 5= 132 (cm)
Chiều cao cả hai bạn cộng lại là:
132 + 137 = 269 (cm)
 Đáp số: 269cm
C.Củng cố- dặn dò:
- Yờu cầu HS về nhà luyện tập thờm về nhõn số cú ba chữ số với số cú một chữ số.
- Nhận xột tiết học.
------------------------------------
Luyện Tập làm văn 
i. mục tiêu:
Rốn luyện kĩ năng viết: Dựa vào tiết TLV miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chõn thực. Cõu văn rừ ràng.
ii.Các hđ dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: -1 HS giới thiệu với cỏc bạn trong lớp về tổ em và hoạt động của tổ trong thỏng vừa qua.
B. Dạy bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
-Giới thiệu bài: GV nờu mục đớch, yờu cầu của tiết học.
 HĐ 1: HD HS nói:
GV ghi bài tập 1 lờn bảng.
-GV nờu nhiệm vụ, nhắc HS chỳ ý: Bài tập yờu cầu cỏc em dựa vào bài tập 2 tiết TLV miệng tuần 14, viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em. Vỡ vậy cỏc em khụng cần viết theo cỏch giới thiệu với khỏch tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu cỏc bạn trong tổ và hoạt động của cỏc bạn với bố mẹ.
-GV gọi 1 HS làm mẫu.
HĐ2:Viết đoạn văn : 
-GV cho HS làm bài.
-GV theo dừi, giỳp đỡ HS yếu, phỏt hiện những bài tốt.
-GV gọi một số em đọc bài của mỡnh.
-GV nhận xột.
-1 HS nờu yờu cầu của bài.
-1 HS khỏ giỏi kể lại chuyện.
-Từng cặp HS tập kể chuyện cho 
nhau nghe.
1HS đọc bài 
-HS nhận xột.
-Cả lớp viết bài.
-5 HS đọc bài làm, HS cả lớp nhận xột.
C.Củng cố, dặn dò: 
-GV nhắc nhở HS về nhà xem lại bài viết của mỡnh.
--------------------------------------------------
Thể dục:
ôn bài thể dục phát triển chung
I.Mục tiêu : 
 -Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc được bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác.
 -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện.
 -Chơi trò chơi:”Đua ngựa“. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện : còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi: :”Đua ngựa“.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
phương pháp
1.Phần mở đầu(5’)
- T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
- T yêu cầu H khởi động :
+ Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
+Trò chơi chui qua hầm
2.Phần cơ bản ( 25’)
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 1-2 lần
- T yêu cầu H cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của T và lớp trưởng
*Hoàn thiện bài TD phát triển chung
- T cho H tập liên hoàn cả 8 ĐT x 8 nhịp
- T chia tổ cho H tập luyện, T chú ý sửa sai những ĐT H tập chưa chính xác
*Thi đua biểu diễn bài TD
- Mỗi tổ cử ra 5 bạn lên biểu diễn bài TD 1 lần 2x8 nhịp
Chơi trò chơi: Đua ngựa.
- T nêu tên trò chơi.
- T cho H chơi thi giữa các tổ với nhau
 - Kết thúc trò chơi, đội nào thắng được biểu dương, đội nào thua phải cõng đội thắng cuộc.
3.Phần kết thúc (5’)
 - T tổng kết nội dung bài. 
 - T nhận xét tiết học. 
- H xếp thành 4 hàng ngang
- H khởi động theo sự HD của T
-H tập: Lần 1dưới sự điều khiển của T, lần 2 dưới sự điều khiển của cán sự
-Đội hình 4 hàng ngang 
- H tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng, 
- H biểu diễn bài TD theo tổ
 x x x x x
 x
- H chơi trò chơi vui vẻ
Chơi theo tổ.
H lắng nghe
Thể dục:
ôn bài thể dục phát triển chung
I.Mục tiêu : 
 -Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc được bài và thực hiện các động tác ở mức tương đối chính xác.
II. Địa điểm, phương tiện : còi, bàn ghế.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
phương pháp
1. Phần mở đầu(5’)
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học: Kiểm tra bài thể dục PT chung.
- T cho cả lớp khởi động :
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- Chơi trò chơi “làm theo hiệu lệnh” 
2.Phần cơ bản ( 25’)
* Ôn bài TD phát triển chung 
- T cho H tập liên hoàn cả 8 ĐT x 8 nhịp
- T chia tổ cho H tập luyện, T chú ý sửa sai những ĐT H tập chưa chính xác
*Thi đua biểu diễn bài TD
- Mỗi tổ cử ra 5 bạn lên biểu diễn bài TD 1 lần 2x8 nhịp
*Chơi trò chơi: Đua ngựa.
-T nêu tên trò chơi.
-T cho H chơi thi giữa các tổ với nhau
-Kết thúc trò chơi, đội nào thắng được biểu dương, đội nào thua phải cõng đội thắng cuộc.
3.Phần kết thúc (5’)
 - T tổng kết nội dung bài. 
 - T nhận xét tiết học.
- H xếp thành 2 hàng ngang
- H lắng nghe
- H khởi động theo sự HD của T
 x x x x ..x x x x
 x x x x ..x x x x
 x
-Đội hình 4 hàng ngang 
- H tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng, 
- H biểu diễn bài TD theo tổ
 x x x x x
 x
- H chơi trò chơi vui vẻ
Chơi theo tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 Tuan 15(1).doc