Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thị Duyên

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thị Duyên

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các từ: nông dân, siêng năng, lười biếng, đi làm, nắm, lòng

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài , phân biệt lời kể chuyện với lời của nhân vật.

2. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ: người Chăm ,hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.

 - Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.

B. Kể chuyện

 Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

 - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện

 - Một chiếc hũ

 

doc 35 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 991Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tập đọc – kể chuyện
Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
	- Đọc đúng các từ: nông dân, siêng năng, lười biếng, đi làm, nắm, lòng
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
	- Đọc trôi chảy toàn bài , phân biệt lời kể chuyện với lời của nhân vật.
2. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ: người Chăm ,hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
	- Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện
	- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
B. Kể chuyện
	Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
	- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện
	- Một chiếc hũ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc trước
- 1 học sinh thực hiện
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Học sinh nghe
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc theo hướng dẫn của GV
* Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 hs đọc lại cả bài trước lớp
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi sgk
- Ông lão buồn vì điều gì?
- Ông buồn vì của ông rất lười biếng
- Ông lão mong muốn gì ở người con?
- HS trả lời
- Người cha làm gì với số tiền đó?
- Người cha ném tiền xuống ao
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
HS trả lời
- Vì sao người con phải đi lần thứ 2
- Vì không phải là số tiền anh kiếm được nên phải đi lần 2
- Người con đã làm lụng vất vả và kiếm tiền như thế nào?
- HS nêu
- Khi ông vứt tiền vào lửa người con đã làm gì?
- Người con vội chọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó nói lên điều gì?
- Thấy, anh rất vất vả mới kiếm được số tiền đáng quí ấy.
- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện?
- HS nêu
4. Luyện đọc lại bài
- HS luyện đọc
- Yêu cầu 1 số nhóm đọc đóng vai
- HS thi đọc theo vai
Kể chuyện
1. Xếp thứ tự tranh
GV hướng dẫn
- HS xếp: 3-5-4, 1-2
2. Kể mẫu:
- Yêu cầu 5 hs mỗi hs kể 1 đoạn
- HS kể
3. Kể trong nhóm
Y/c hs chọn 1 đoạn kể cho bạn nghe
- HS kể theo cặp
4. Kể trước lớp
* Nhận xét cho điểm
- 6 hs tiếp nối kể
D. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn dò: kể cho người thân. Chuẩn bị bài sau
toán
Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh
	1. Biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
	2. Củng cố về giải bài toán giảm 1 số đi 1 số lần
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,3
Iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài tập 2,3 của tiết 70
- 2 hs làm bài
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn thực hiện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
a. Phép chia: 648: 3
- GV ghi : 648:3
- Yêu cầu hs suy nghĩ tự chia
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
- 6 chia 3 được mấy
- Nghe giới thiệu
- 1 hs lên bảng đặt tính theo cột dọc
- 1 hs thực hiện trên bảng. Lớp làm nháp
1 hs nêu cách chia
- Từ hàng trăm
- 6 chia 3 được 2
- 1 hs viết thương của lần chia thứ nhất và tìm số dư
- Sau khi thực hiện chia hàng trăm ta chia hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
- 4 chia 3 được 1
- 1 hs lên viết thương và tìm số dư
Còn dư là 1 ta hạ 8 thành 18 chia 3
- HS lên lớp chia tiếp
Vậy 648:3 = ?
- Bằng 216
b. Phép chia. 236:5
Tiến hành tương tự trên 
GV: trong phép chia a:3 số đều lớn hơn số chia, đều chia được thương số 3 chữ số
- HS quan sát
Phép chia b: chữ số hàng trăm< số chia- phải lấy hàng trăm và hàng chục chia lần đầu.
- HS quan sát
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: xác định yêu cầu của bài
- HS tóm tắt và giải
TT: 9 học sinh: 1 hàng
243 học sinh: ? hàng
- Chữa bài cho điểm
Bài 3: (có thể cho về nhà)
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài mẫu
- HS đọc, tìm hiểu
- GV hướng dẫn: yêu cầu học sinh đọc cột 1 
HS đọc
- Dòng đầu ghi gì?
- Ghi số đã cho
- Dòng 2 ghi gì?
- Số đã cho giảm đi 8 lần
- Dòng 3 ghi gì?
- Số đã cho giảm đi 6 lần
GV hỏi về cột 1
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào?
- Lấy số đó chia cho số lần
- HS làm tiếp
D. Củng cố – dặn dò
- BTVN: Bài 69. Vở BT Toán
- Nhận xét giờ học
Toán
Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (Tiếp)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh
	– Biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
	- Giải bài toán có liên quan đến phép chia 
II. Đồ dùng dạy - học:
	GV: chép sẵn bài 3 lên bảng
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS làm bài 2,3 của tiết 70
- 2 hs làm
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu giờ học ghi bảng tên bài
2. HD Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- HS nghe
a. Phép chia 560:8 (phép chia hết)
GV ghi phép tính 560: 8 =
- 1 hs lên đặt tính
- HS tự làm nháp. 1 hs làm bảng 
- Lần 1 ta thực hiện chia ntn?
lấy 56 chia 8
- 56 chia cho 8 được mấy?
- 56: 8 = 7
- viết 7 vào đâu
- viết 7 vào vị trí của thương
GV: 7 chính là chữ số thứ nhất của thương
- Yêu cầu hs tìm số dư trong lần chia thứ nhất
- 7x8 = 56; 56 trừ 56 bằng 0
- Lần 2 ta thực hiện chia ntn tương tự tìm số dư hs tự làm
- Vậy 560:8 bằng bao nhiêu?
- 560 chia 8 bằng 70
- Số dư trong phép chia này là bao nhiêu?
- là 0
- Đây là phép chia hết hay phép chia có dư 
- là phép chia hết
b. Phép chia 632:7
GV hướng dẫn
- HS làm tương tự trên
3. Luyện tập – thực hành 
Bài 1:GV yêu cầu hs đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
Xác định yêu cầu của bài
- 2 hs làm phần a
- 2 hs làm phần b
Lớp làm vở
GV gọi lần lượt 4 hs nêu cách chia
- HS thực hiện chia
GV chữa bài, cho điểm
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Một năm có bao nhiêu ngày?
- Có 365 ngày
- Một tuần có bao nhiêu ngày?
- 1 tuần có 7 ngày
- Muốn biết 1 năm có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta làm thế nào?
- Lấy số ngày của năm chia cho số ngày của tuần.
- Yêu cầu hs tự làm
Giải
Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày
 ĐS: 52 tuần và 1 ngày
Bài 3:
- GV treo bảng có sẵn 2 phép tính trong bài
- HS đọc bài toán
- Để kiểm tra phép chia ta làm ntn?
- Kiểm tra lại bằng phép chia
- HS tự kiểm tra lại
- Con nhận xét gì về 2 phép tính
- Phép tính a,b phép tính b sai
- Phép tính b sai ở bước nào hãy thực hiện lại cho đúng
- HS thực hiện
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Đạo đức
Biết ơn các thương binh liệt sĩ
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
	- Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc.
	- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ
2. Biết, làm những việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn thương binh liệt sĩ
3. Có thái độ tôn trọng thương binh liệt sĩ
II. tài liệu và phương tiện
	Giáo viên: 
	- Vở BT đạo đức
	- 1 số bài hát về chủ đề.
	- Tranh minh hoạ bài : Một số chuyến đi bổ ích
	- Phiếu giao việc dùng cho hoạt động 2
	Học sinh: vở bài tập Đạo đức
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Khởi động: học sinh hát tập thể bài “Em nhớ ơn các anh”. Nhạc và lời Trần Ngọc Thành.
- Học sinh cùng hát
Hoạt động 1:Phân tích truyện
* Giáo viên kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích
- Học sinh lắng nghe
* Đàm thoại
- Các bạn lớp 3A đi đâu vào ngày 27-7.
- Tổ chức đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng.
Qua câu chuyện em hiểu thương binh liệt sĩ là người như thế nào?
- Là những người đã hy sinh xương máu để giành độc lập, hoà bình cho Tổ quốc.
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với thương binh liệt sĩ? 
- Kính trọng và biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- Giáo viên kết luận nội dung câu 2 và 3.
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm:
- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu
- Học sinh nhận phiếu theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận nhận xét.
Các việc cần làm
a. Nhân ngày 27 tháng 07 lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ.
b. Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
c. Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình TBLS neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d. Cười đùa, làm việc riêng trong khi các chú thương binh đang nói chuyện với học sinh toàn trường.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên kết luận: các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d nên làm.
- Em đã làm việc gì đối với các thương binh và liệt sĩ.
D.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: sưu tầm câu chuyện, tranh ảnh gương chiến đấu về thương bình, liệt sĩ.
Tự nhiên xã hội
Các hoạt động thông tin liên lạc
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
1. Kiến thức: hiểu vè lợi ích của các hoạt động thông tin liên lạc như: bưu điện, đài phát thanh, truyền hình
2.KN:Nêu được một số hoạt động ở bưu điện
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: -Tranh như sgk
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động 1: Khởi động
- Một ngày nữa, em phải đi học rất xa,làm thế nào để biết được tin tức của bạn bè, bố mẹ ở quê hương, địa phương mình?
- Học sinh trả lời
+ Em viết thư
+ Gọi điện thoại
+ Gửi điện báo
+ Nghe đài, đọc báo, xem ti vi.
Vậy chúng ta phải dùng phương tiện thông tin liên lạc là bưu điện, đài phát thanh truyền hình.
ðBài học: Ghi bảng đầu bài (sau)
- Hoạt động thông tin liên lạc có lợi ích gì?
- Nhanh chóng biết tin tức từ những nơi xa xôi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động ở bưu điện
Chia nhóm 4
- Học sinh thảo luận tìm các hoạt động ở bưu điện
+ Gửi thư
+ Gọi điện thoại
+ Gửi bưu phẩm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
ở bưu điện còn có dịch vụ chuyển phát nhanh và bưu phẩm (tức là chuyển nhanh nhất, ngoài ra còn nhận gửi tiền, gửi hàng hoá, điện hoa)
* Yêu cầu các nhóm đóng vai thể hiện 1 số hoạt động thường có ở bưu điện.
- Học sinh sắm vai: nhân vien bưu điện, đóng vai khách gửi thư, khách hàng gọi điện thoại.
- Học sinh sắm vai và sử dụng đạo cụ đã chuẩn bị sẵn.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hiện nay ở dọc đường có các hộp thoại công cộng. Những hộp điện thoại đó có tác dụng gì?
 Chúng ta cần có thẻ điện thoại để dùng đ ... 
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta?
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi
- Chia Hs thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, yêu cầu các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy 
- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng 
Bài 2
- Yêu cầu hs đọc đề bài
- 1 hs đọc 
- Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm bài
- 1 hs lên bảng điền từ, cả lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu hs cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nếu có tranh ảnh về ruộng bậc thang, nhà rông thì GV cho Hs quan sát hình
- Quan sát hình minh họa
2.3. Luyện tập về so sánh
Bài 3
- Yêu cầu hs đọc đề bài
- 1 hs đọc trước lớp
- Yêu cầu hs quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi: Cặp hình này vẽ gì?
- Quan sát hình và trả lời: vẽ mặt trăng và quả bóng
- Hướng dẫn: Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng
- Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn
- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng
- Trăng tròn như quả bóng
- Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm các phần còn lại.
 Sau đó gọi hs tiếp nối đọc câu của mình.
- Nhận xét bài làm của hs
Bài 4
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp
- Hướng dẫn: ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nóii về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4; câu b , hs tự làmc
- Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. 
- Nhận xét và cho điểm hs
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Tập làm văn
NGhe – Kể : Giấu Cày. Giới thiệu về tổ em
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể được câu chuyện Giấu Cày.	
- Dựa vào bài TLV tuần 14, viết 1 đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em.
II. Đồ dùng dạy - học:
	GV: Viết sẵn nội dung bài tập trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng
- 1 hs giới thiệu về tổ của mình
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể câu chuyện 2 lần
- Nghe giáo viên kể
- Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
- Bác nói to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”
- Vì sao bác bị vợ trách?
- HS trả lời
- Khi thấy mất cày bác làm gì?
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ : “ Nó lấy mất cày rồi”
- Vì sao câu chuyện đáng cười
- HS trả lời
- Yêu cầu 1 học sinh kể 
- lớp theo dõi, nhận xét
- Yêu cầu hs thực hành kể theo cặp
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện kể
- Gọi 1 số hs kể chuyện trước lớp
- 3-5 học sinh thực hành kể
- Nhận xét cho điểm
3. Viết đoạn văn kể về tổ của em
+ Gọi hs đọc phần gợi ý tuần 14
- 2 học sinh đọc
- Gọi học sinh đọcmẫu về tổ
- 3-4 học sinh kể
- Nhận xét và cho điểm
Y/cdựa vào gợi ý viết đoạn văn
- Học sinh viết vở
- GV chấm 3 – 5 bài
C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh củng cố về:
	- Kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
	- Giải toán về gấp 1 số lên 1 số lần, tìm được 1 trong các phần bằng nhau của đơn vị. Giải bài toán = 2 phép tính
	- Tính độ dài đường gấp khúc	
II. chuẩn bị:
	Hệ thống câu hỏi, bài tập	
Iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- 2 hs làm bài tập 2,3 của tiết 74
- Kiểm tra việc học thuộc lòng bảng nhân chia của học sinh
- 2 học sinh làm
- 3 hs đọc
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài
- Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc, đề bài
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và cách tính
- Học sinh nhắc lại
Nhận xét
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
- 2 hs làm bảng, lớp làm bảng con
- Nhận xét cho điểm
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện
- 1 học sinh nêu
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở 
- Nhận xét cho điểm
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 hs đọc đề, lớp nhận xét
- Bài toán cho biết gì?
- Quỹ đường AB dài 172m 
Quỹ đường BC dài gấp 4 lần AB
- Bài toán hỏi gì?
- Hỏi AC dài mấy mét
- Muốn biết quãng đường AC dài bao nhiêu ta phải biết những gì?
- Quỹ đường AB và BC
- Quỹ đường AB biết chưa
- Đã biết dài 172m
- Quỹ đường BC biết chưa? Muốn biết ta làm thế nào?
- Chưa biết, muốn biết lấy AB x 4
- Hs làm bài
- Lớp nhận xét
- GV Nhận xét cho điểm
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc đề 
- 1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh tóm tắt
- học sinh tóm tắt
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
- Yêu cầu học sinh làm bài
- HS giải:
Số áo len đã dệt:
 450 : 5 = 90 (chiếc)
Số áo len còn phải dệt:
 450 -90 = 360 (chiếc)
 ĐS: 360 chiếc
- Muốn tìm 1/ mấy của 1 số ta làm thế nào?
- HS nếu
Bài 5
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Tính tổng độ dài các cạnh 
- Học sinh làm
D. Củng cố – dặn dò:
Tổng kết tiết học
chính tả
Nhà rông ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
	Nghe – viết chính xác đoạn từ Gian đầu nhà Rông  dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên
	Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt ui/ ươi, tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu s/x hoặc ât/âc
II. Đồ dùng dạy - học:
	Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ
Iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng yêu cầu viết các từ 
- Nhận xét cho điểm
- hs dưới lớp viết vào bảng con.
Mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi
2 Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt
- theo dõi GV đọc và 2 hs đọc lại
- Hỏi: Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
- HS trả lời
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 3 câu
- Trong đoạn văn những câu nào phải viết hoa?
- Những chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung.
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-PB: gian, nhà rông, giỏ mây, lập làng, truyền, chiêng trống,.
- Yêu cầu hs viết lạicác từ tìm được
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết nháp
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Yêu cầu HS tự làm
- 3 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
GV chọn phấn a
a)- Gọi hs đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong Sgk
- Phát giấy và bút cho các nhóm.
- Nhận đồ dùng học tập
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Học sinh tự làm trong nhóm
- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng
- 1 học sinh đọc
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh
- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng các từ vừa tìm được, học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài và chấm bài sau.
Thể dục
 bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
	Ôn bài TD phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác, ở mức độ tương đối chính xác
	KN: Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác
II. chuẩn bị:
	Sân bãi, còi, dụng cụ chuẩn bị kiểm tra
Iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Phần mở đầu
- Cán sự tập hợp lớp
- GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học
- Học sinh tập vài động tác khởi động
B. Phần cơ bản
* ôn bài TD
- Yêu cầu học sinh ôn lại
- Lớp ôn lại 2 lần bài TD lần 1 do gv điều khiển, lần
- GV chia nhóm
- HS luyện tập theo nhóm 
Các nhóm học sinh thay nhau làm chỉ huy để luyện tập
- GV gọi từng nhóm 5 học sinh lên để kiểm tra
- Lần lượt 5 học sinh lên tập theo yêu cầu của giáo viên
- Nhận xét 
* Chơi trò chơi: “ Chim về tổ”
- Học sinh nêu lại cách chơi
- Yêu cầu học sinh chơi
- Học sinh tiến hành chơi
C. Phần kết thúc
Giáo viên yêu cầu
- Học sinh chuyển thành đội hình vòng tròn vỗ tay theo nhịp và hát
- GV cùng học sinh tổng hợp lại bài
- Giao bài về nhà: ôn luyện bài TD
Phụ lục
54 dân tộc Việt Nam
	Cộng đồng người Việt Nam có 54 thành phần dân tộc khác nhau. Trong đó dân tộc Kinh chiếm gần 90% tổng số dân cả nước, hơn 10% còn lại là dân số của 53 dân tộc. Trải qua bao thế kỉ, cồng đồng các dân tộc Việt Nam đã gắn bó với nhau trong suốt quá trình lịch sử đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc hầu như có tiếng nói, chữ viết và bản sắc văn hoá riêng.
	Bản sắc văn hoá của các dân tộc thể hiện rất rõ nét trong sinh hoạt cộng đồng và các hoạt động kinh tế. Đằng sau những nét khác biệt về ngôn ngữ, phong tục chúng ta có thể tìm thấy những nét chung của 54 dân tộc anh em Việt Nam. Đó là đức tính cần cù, chịu khó, thông minh trong sản xuất; là sự gắn bó hoà đồng với thiên nhiên: là sự không khoan nhượng với kẻ thù; là sự vị tha, bao dung, độ lượng với con người
	Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao , Hmông, Hoa, Giáy, Tà - ôi,
	Các dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Gia – rai, Xơ - đăng, Chăm,
	Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ - me, Hoa, Xiêng
Đạo đức
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
 -Giúp cho hs hiểu và cần quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ , anh chị em.
 - Thực hiện theo bài học
 II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Hệ thống câu hỏi
Một số tình huống
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. ổn định tổ chức:
 B. Kiểm tra bài cũ
 - Hát
 - Vì sao cần phải chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị em ? 
 - 2 hs trả lời
 C. Dạy học bài mới
 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu yêu cầu, ghi tên đầu bài.
 - Nghe giới thiệu
 2. Hướng dẫn luyện tập
*GV lần lượt nêu các tình huống cho hs ứng xử
GV nghe , nhận xét , chốt ý
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nghe , nhận xét
* Giáo viên yêu cầu hs trình bày các tiết mục: đọc thơ , kể chuyện , diễn kịchvề chủ đề bài học
- HS thực hiện theo yêu cầu
 *. Liên hệ thực tế:
- Đưa ra yêu cầu
+ Kể 2 việc đã làm về quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em 
- HS xung phong kể
D .Củng cố: Nhận xét tiết học
 Tuyên dương các hs đã biết quan tâm chăm sóc ông bà , cha mẹ, anh chị em.Khuyến khích hs thực hiện theo bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan15.doc