I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên
- Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
c) Thái độ:
Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
- Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Một trường tiểu học ở vùng cao.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Một trường tiểu học ở vùng cao.
+ Ai dẫn khách đi thăm trường?
+ Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
KẾ HOẠCH TUẦN 15 Thứ Ngày Tiết Mơn Tên bài giảng Hai 30/11/09 1 Chào cờ Tuần 15 2 Tập đọc Hũ bạc của người cha 3 Kể chuyện Hũ bạc của người cha 4 Tốn Chia số có 3 CS cho số có 1 CS 5 TN-XH Các hoạt động thông tin liên lạc Ba 01/12/09 1 Thể dục GV chuyên 2 Mỹ thuật GV chuyên 3 Tốn Chia số có 3 CS cho số có 1 CS (tt) 4 Chính tả Hũ bạc của người cha 5 RL-HS yếu Tư 02/12/09 1 Âm nhạc 2 Tập đọc Nhà rông ở tây Nguyên 3 Tốn Giới thiệu bảng nhân 4 Tập viết Ôn chữ hoa L 5 Đạo đức Năm 03/12/09 1 Luyện từ-câu Từ ngữ về các dân tộc – Luyện tập so sánh 2 Thủ cơng Cắt dán chữ V 3 Tốn Giới thiệu bảng chia 4 Chính tả Nhà rông ở tây Nguyên 5 TN-XH Hoạt động nông nghiệp Sáu 04/12/09 1 Tập làm văn Nghe kể: Giấu cày – GT về tổ em 2 Thể dục GV chuyên 3 Tốn Luyện tập 4 Sinh hoạt Tuần 15 Thứ hai, Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện & Hủ bạc của người cha I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Hiểu nội dung câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão). Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí lao động. B. Kể Chuyện. - Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện. Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Một trường tiểu học ở vùng cao. - Gv gọi 2 em lên đọc bài Một trường tiểu học ở vùng cao. + Ai dẫn khách đi thăm trường? + Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình? - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. + Giọng người kể: chậm rãi, khoan thia và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. + Giọng ông lão: khuyên bảo, nghiêm khắc, cảm động. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? + Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - Gv chốt lại: Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra. - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. + Người con đã làm lụng và vất vã như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? - Gv nói thêm: tiền ngày xưa đúc bằng kim loại nên đưa vào lửa không bị cháy, nếu để lâu sẽ bị chảy ra. + Vì sao người con phản ứng như vậy? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5. - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4. - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs biết sắp xếp theo thứ tư các bức tranh minh họa của truyện. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. + Bài tập 1: - Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh. - Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 . + Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ, cha già còm lưng làm việc. + Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng nhìn thản thiên. + Tranh 4: Người con xay thóc thuê để lấy tiền. + Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền ra. + Tranh 2: Vợ chồng ông lạo trao hủ bạc cho con và cùng với lời khuyện. - Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. + Bài tập 2: - Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện. - Hs kể lại toàn truyện. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Năm nhón đọc ĐT 5 đoạn. Một Hs đọc cả bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. Hs đọc thầm đoạn 1. Rất buồn vì con trai lười biếng. Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm. Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ. Hs đọc đoạn 2ø. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. Hs nhận xét. Hs đọc đoạn 3. Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. Hs đọc đoạn 4, 5. Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ phỏng. Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm đựơc tiền. Anh rất quý những đồng tiền mình làm ra. Oâng cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. 5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 5. năm Hs thi đọc 5 đoạn của bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự. Hs nhận xét. Hs đứng lên nói. 5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện. Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Nhà bố ở. Nhận xét bài học. Tiết 4: Toán. & CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu: Kiến thức:- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . - Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Hs nêu lại bảng chiatừ 2 đến 9. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(8’) - MT: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia . a) Phép chia 648 : 3. - Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 6 chia 3 bằng mấy? + Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị. + Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. 648 3 * 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 6 216 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 04 * Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 3 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1. 18 * Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6 ; 18 6 nhân 3bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0. 0 => Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết. b) Phép chia 236 : 5 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. 236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4. 20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 20 36 bằng 3 35 * Hạ 6 ; được 36; 36 chia 5 được 7, viết 7. 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1 . - Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. => Đây là phép chia có dư. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * HĐ2: Làm bài 1, 2.(7’) - MT: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu ... ụ và ích lợi của thông tin liên lạc. + Nhiện vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề:1’ Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động.28’ * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. - Mục tiêu: Kể tên được một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Gv cho Hs quan sát hình 58, 59 SGK thảo luận các câu hỏi. + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời một số Hs lên kể trước lớp. - Gv nhận xét. - Gv giới thiệu thêm một số hoạt động ở các vùng miền khác nhau như : trồng ngô, khoai, sắn, chè chăn nuôi trâu, bò, dê. => Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng được coi là hoạt động nông nghiệp. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. - Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. Các bước tiến hành. Bước 1 : - Gv yêu cầu từng cặp Hs kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. Bước 2: - Gv yêu cầu một số cặp Hs lên trình bày. - Gv nhận xét. =>Những sản phẩm nông nghiệp đó không chỉ phục vụ người dân địa phương mà còn trao đổi với những vùng khác. * Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. - Mục tiêu: Thông qua triễn lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. Cách tiến hành. Bước 1: - Gv chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ Ao. tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm. Bước 2: - Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. - Gv chấm điểm cho các nhóm và nhận xét. PP: Quan sát, thảo luận. HT : Lớp , cá nhân , nhóm Hs thảo luận theo từng cặp. Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.. Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. Hs lắng nghe. PP: Quan sát, thảo luận. HT : Lớp , cá nhân , nhóm Hs lần lược kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp ở nơi mình sinh sống. Một số cặp lên trình bày trước lớp. Hs cả lớp nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT : Lớp , cá nhân , nhóm Hs các nhóm trình bày các bức tranh. Hs giới thiệu về các bức tranh của mình. Hs nhận xét. 5 .Tổng kết – dặn dò.1’ Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại. Nhận xét bài học. Thứ sáu, Ngày 04 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 : Tập làm văn & Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Hs biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Giấu cày. - Biết viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Kỹ năng: - HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài. - Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng. Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. - Gv gọi Hs lên kể chuyện. - Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. - Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Bác nông dân đang làm gì? + Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào? + Vì sao bác bị vợ trách? + Khi thấ mất bác làm gì? - Gv kể tiếp lần 2: - Một Hs thi kể lại câu chuyện. - Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. - 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư. Mục tiêu: Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua. + Bài tập 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt. PP: Quan sát, thực hành. 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát tranh minh họa. Hs lắng nghe. Bác đang cày ruộng. Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”. Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày. Nhìn trước, nhìn sau chẵng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi. Một Hs thi kể lại câu chuyện. Hs làm việc theo cặp. Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Một Hs đứng lên làm mẫu. Hs cả lớp làm vào vở. 5 Hs đoạc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. Nhận xét tiết học. Tiết 2 : Toán. & LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Giải toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính. - Tính độ dài đường gấp khúc. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một Hs sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Làm bài 1, 2.(18’) -MT: Giúp Hs làm đúng các phép tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Yêu cầu Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại * HĐ2: Làm bài 3, .(7’) - MT: Củng cố cách giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần , giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC? + Quãng đường AB dài bao nhiêu mét? + Quãng đường BC như thế nào? + Tính quãng đường BC như thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 4.(5’) - MT: Giúp Hs biết tính độ dài đường gấp khúc. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào? - Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs lên bảng làm. 102 118 351 291 x 4 x 5 x 4 x 3 408 590 702 873 Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT Hs lên bảng làm. 246 :3 = 82 ;468 : 4 = 117 ;543 : 6 = 90(dư 3) Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát . Hs thảo luận nhóm đôi. Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC. Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC. AB dài 125m. Chưa biết, phải đi tìm. Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4. Hs cả lớp làm vào VBT. Quãng đường BC dài là: 125 x 4 = 500 (m) Quãng đường AC dài là: 125 + 500 = 625 (m) Đáp số : 625m. Một Hs lên bảng làm. Hs chữa bài vào VBT. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Thi đua nhóm , cá nhân . HS đọc đề bài . Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. Hai Hs thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm ) Đáp số : 16cm. Hs nhận xét. 5 .Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Tiết 3: Sinh Hoạt & SINH HOẠT TUẦN 15 I/ MỤC TIÊU: Đánh giá được ưu tồn trong tuần 15 Có kế hoạch phù hợp cho tuần 16 II/Nhận định : * Ưu điểm : - Đi học đều đúng giờ - Nề nếp ra vào lớp tốt - Tác phong gọn gàng sạch sẽ - Học bài làm bài đầy đủ. *Khuyết điểm : => Tuy nhiên còn một số bạn chưa tự giác học và chép bài ở nhà chưa đầy đủ => Một số em chưa thuộc bảng nhân, chia III/ Phương hướng : - Đi học đều đúng giờ - Giữ vệ sinh lớp học , sân trường - Giư vở sạch , chữ viết đẹp - Học và làm bài đầy đủ khi đến lớp - Nhắc nhở đóng góp khoản thu năm học
Tài liệu đính kèm: