Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung

Tiết 15: ĐẠO ĐỨC

QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 2)

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

 Kỹ năng sống: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong những việc vừa sức.

II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học

III. Hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai, ngàytháng 11 năm 2010
Tiết 15: ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 Kỹ năng sống: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong những việc vừa sức.
II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
a. Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Nâng cao nhận thức , thái độ của HS về tình làng nghĩa xóm.
 - Giới thiệu tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học.
- Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được theo tổ.
- Mời đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp.
-Tổng kết, biếu dương những cá nhân, tổ đã sưu được nhiều tài liệu và trình bày tốt.
b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
Mục tiêu: Hs biết đánh giá việc làm và hành vi.
KNS: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong những việc vừa sức.
- Nêu yêu cầu BT4 - VBT.
- Chia nhóm, yêu thảo luận nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm ; Các việc b, c, đ là những việc không nên làm.
- Cho HS liên hệ theo các việc làm trên.
c. Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý 1 tình huống rồi đóng vai (BT5 - VBT).
- Mời các nhóm lên đóng vai.
- Nhận xét, KL.
- Gọi HS nhắc lại phần kết luận.
3. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà thực hiện tốt quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
- Các tổ trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, ...
- Đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bình chọn tổ sưu tầm được nhiều và trình bày tốt nhất.
- Các nhóm thảo luận.
- Lần lượt từng đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
- Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét về cách ứng xử của từng nhóm
- HS đọc phần luận trên bảng.
Tiết 71: TOÁN
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).
- Bài tập cần làm Bài 1 (cột 1,3,4), bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt tính rồi tính:
 87 : 3 92 : 5 
 - Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Khai thác :
* Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng.
+ Em có nhận xét về số chữ số của số bị chia và số chia?
- KL: Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.
- Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính.
- GVghi bảng như SGK.
* Giới thiệu phép chia : 236 : 5
- Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ?
- HS xung phong thực hiện lên bảng?
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Ghi bảng như SGK.
 c. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi h/s khá làm mẫu (HS TB, yếu)
905
5
40
 05
 0
181
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : (HS khá)
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: (HS giỏi)
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
+ Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm..
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Số bị chia là số có 3 chữ số ; số chia là số có 1 chữ số.
- Lớp thực hiện phép tính theo cặp. 
 648 3 
 6 216 
 04 
 3
 18
 18
 0
- Hai em nêu cách chia.
- 1 em xung phong lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 
 236 5
 36 47
 1 
 236 : 5 = 47 (dư 1)
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
872
4
390
5
905
5
07
218
30
65
40
181
 32
0
05
 0
0
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û 
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. 
Giải :
 Số hàng có tất cả là :
 234 : 9 = 26 hàng 
 Đ/ S: 26 hàng 
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm.
+ Ta chia số đó cho số lần. 
- Cả lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài:
+ giảm 432 m đi 8 lần: 432 : 8 = 54 (m) ...
Tiết 29: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể đ ược cả câu chuyện).
- Kỷ năng sống: Tự nhận thức bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài “ Nhớ Việt Bắc“.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ : 
* Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp, chậm rải, nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa sai.
- Gọi năm em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài .
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (dúi , thản nhiên , dành dụm).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. 
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời nội dung bài: 
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
+ Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? 
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? 
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì ?
+Vì sao người con trai phản ứng như vậy ? 
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy ?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này.
Liên hệ thực tế
d. Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. 
- Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- mời 1 em đọc cả truyện. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
 Kể chuyện:
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
Bài 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“.
- Mời HS trình bày kết quả sắp xếp tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng. 
 Bài 2 : 
- Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện.
- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn.
- Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp .
-Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao?
- Dặn về nhà tập kể lại truyện. 
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu, kết hợp luyện dọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài, giải thích các từ mới (mục chú giải) và đề xuất cách đọc.
- Đọc theo nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn của bài.
- Một em đọc lại cả bài.
+ Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng .
+ Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm.
+ Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả .
+ Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát 
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng 
+ Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết
kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra.
+ Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thây đổi của con trai .
+ "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con".
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- 1HS đọc lại cả truyện.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện.
- 2 em nêu kết quả sắp xếp.
- 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện.
- 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
Thứ ba, ngàytháng 11 năm 2010
Tiết 29: CHÍNH TẢ
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (Bài tập 2).
- Làm đúng bài tập 3b.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy viết các từ sau: tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt.
- Yêu cầu 2 em đọc lại bài . 
+ Bài viết có câu nào là lời của người cha? Ta viết như thế nào ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết các chữ khó trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho h/s soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- Chấm 5-7 bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : 
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số em đọc đoạn truyện đã hoàn chỉnh.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- 2 em đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Chữ đầu dò ... ng nghiệp ở tỉnh nơi em đang sống.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp trong đời sống.
- GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: quan sát tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Các hình trang 58, 59; tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên các cơ sở thông tin liên lạc mà em biết?
- Nêu nhiệm vụ của các cơ sở thông tin liên lạc?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
- Mục tiêu: Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: quan sát tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
Bước1: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.
- Yêu cầu các nhóm quan sát trả lời các câu hỏi gợi ý: 
+ Kể tên các hoạt động được giói thiệu trong các tranh ? 
 + Các hoạt động đó mamg lại lợi ích gì?
Bước 2 : 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các hoạt động: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng ... được gọi là hoạt động nông nghiệp.
3. Hoạt động 2:
Muc tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
 Bước 1: Làm việc theo cặp .
- Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi theo gợi ý :
- Hãy kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp nơi bạn đang ở ?
Bước2: 
- Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
4. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. 
Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm một tờ giấy.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày tranh ảnh sưu tầm được trên tờ giấy.
Bước 2: 
- Mời từng nhóm treo tranh ở bảng lớp, bình luận tranh của từng nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
- Hoạt động nông nghiệp có nhiều ích lợi nếu thực hiện sai mang lại tác hại gì?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
- 2 em trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi.
- Ngồi theo nhóm.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
 trồng ngô , khoai , sắn , chè , chăn nuôi trâu bò  
- Tiến hành thảo luận theo từng cặp trao đổi và nói cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp nơi mình đang ở .
- Lần lượt một số cặp lên trình bày trước lớp. 
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Lớp chia ra các nhóm để thảo luận , trao đổi và trình bày các bức tranh lên tờ giấy lớn.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày và giới thiệu về các hoạt động nông nghiệp trước lớp.
- Lớp quan sát nhận xét và bình chọn. 
Tiết 15: THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ V 
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. (Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.)
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu của chữ V đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy để rời.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V, giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát. 
- Cho học sinh quan sát mẫu chữ V và nêu nhận xét: 
+ Nét chữ rộng mấy ô?
+ Hãy so sánh nửa bên phải và nửa bên ytais của chữ V?
+ Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên phải và nửa bên trái của chữ V sẽ như thế nào?
- GV dùng mẫu chữ V chưa dán thao tác cho HS quan sát
c. Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu 
Bước 1: Kẻ chữ V
- Hướng dẫn các quy trình kẻ, cắt và dán chữ V như trong sách giáo viên .
- Sau khi hướng dẫn xong giáo viên cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ V vào giấy nháp .
d. Hoạt động 3: HS thực hành.
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- GV nhận xét và nhắc lại các bước thực hiện theo quy trình.
- Theo dõi giúp đỡ các em.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của HS, biểu dương những em làm sản phẩm đẹp. 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị giấy TC, kéo ... giờ sau học cắt chữ E..
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Cả lớp quan sát mẫu chữ V. 
+ Nét chữ rộng 1ô.
+ Giống nhau.
+ Trùng khít nhau.
- Lớp quan sát GV thao tác mẫu.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ V theo hướng dẫn của giáo viên vào nháp.
- Thực hành cắt trên giấy thủ công theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp nhận xét, bình nhóm, CN làm sản phẩm đẹp. 
Thứ sáu, ngàytháng 11 năm 2010
Tiết 15: TẬP LÀM VĂN
NGHE - KỂ: DẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện giấu cày (bài tập 1).
- Viết được một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, ngắn gọn đủ ý giới thiệu về tổ mình. (bài tập 2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện cười Giấu cày trong SGK, chép sẵn gợi ý kể chuyện ( BT1).
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý (BTphu).
III. Hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc câu hỏi gợi ý.
- Giáo viên kể chuyện làn 1.
+ Bác nông dân đang làm gì ? (HS yếu)
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân trả lời như thế nào? (HS TB)
+ Vì sao bác bị vợ trách ? (HS khá)
+Thấy mất cày bác đã làm gì ? (HS giỏi)
- Kể lại câu chuyện lần 2.
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp tập kể. GV tới các bàn gợi ý h/s yếu.
- Mời bốn em nhìn bảng thi kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét.
+ Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Bài 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc bài 2.
- Nhắc học sinh dựa vào bài tập nói tiết trước để viết bài.
- Yêu cầu lớp viết bài vào vở. 
- Mời 5 – 7 em thi đọc bài văn của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm. 
3. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em đọc lại đề bài tập làm văn .
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý và kết hợp quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện .
+ Bác nông dân đang cày ruộng .
+ Khi được gọi về ăn cơm bác hét to : Để tôi giấu cái cày vào bụi đã !
+ Vì dấu cày mà la to như vậy thì kẻ gian sẽ biết chỗ giấu và lấy mất cày .
+ Nhìn trước, nhìn sau không có ai bác mới ghé tai vợ nói nhỏ : 
- Nó lấy mất cái cày rồi .
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- Một em lên kể lại câu chuyện. 
- Từng cặp kể cho nhau nghe .
- 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp .
+ Khi đáng nói nhỏ thì không nói còn khi không đáng nói nhỏ thì lại nói nhỏ .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Nêu nội dung yêu cầu của bài tập. Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa vào tiết làm văn trước để viết vào vở đoạn văn giới thiệu về tổ của mình.
- 5 - 7 em thi đọc đoạn văn trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
Tiết 75: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép tính. Bài 1 (a, c), bài 2 (a, b, c), bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 (HS TB, yếu)
- Yêu cầu 2 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài. (HS khá)
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: (HS giỏi)
- Gọi đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc bài 4. (HS giỏi)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm .
- Hai học sinh lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước.
- Lớp theo dõi nhận xé.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu đề.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2 học sinh thực hiện trên bảng. 
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện . 
 396 3 630 7 457 4
 09 132 00 90 05 114
 06 0 17
 0 1
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Quãng đường BC dài là :
172 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài :
172 + 688 = 860 (m) 
 Đ/ S: 860 m
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài 4. 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải :
Số chiếc áo len đã dệt:
450 : 5 = 90 ( chiếc áo )
Số chiếc áo len còn phải dệt :
450 – 90 = 360 ( chiếc áo )
 Đ/S :360 chiếc áo
Tiết 15: SINH HOẠT
I. Yêu cầu: Học sinh nắm được những việc làm trong tuần để thực hiện được tốt hơn.
II. Các hoạt động:
1. Sắp xếp lại bàn ghế.
2. Lớp phó, lớp trưởng lên phía trên ngồi.
3. Nghi thức: Ổn định. Lớp phó văn thể cho cả lớp hát bài: Đếm sao
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm ngồi vào ghế chủ tọa.
- Lớp trưởng mời các tổ báo cáo.
+ Tổ 1: Các bạn đi học đủ, vệ sinh sạch, đồng phục tốt, bạn nào cũng thuộc bài và làm bài đủ, trật tự nghe giảng bài. Có bạn .học toán còn chậm. Các bạn học tốt:...
+ Tổ 2: Các bạn đi học đủ, không vắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, nhanh, đồng phục tốt. Về học tập có bạn ..chưa viết tập chép. Các bạn học tốt
+ Tổ 3: Các bạn đi học đủ, không vắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, bạn nào cũng lễ phép. Các bạn đều thuộc bài và làm bài tốt. Các bạn học tốt: 
4. Giáo viên nghe 3 tổ báo cáo, có nhận xét như sau:
- Tuyên dương các em học tốt như:
- Tổ xuất sắc: 	.
5. Kế hoạch tuần 16:
Đi học đều, vệ sinh sạch, đồng phục, thuộc bài và làm bài đầy đủ, trật tự trong giờ học, giúp đỡ bạn học yếu học khá lên để cùng tiến.
6. Hát kết thúc:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 15 CKTKN moi.doc