Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trường tiểu học Nà Đon

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trường tiểu học Nà Đon

- Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

* KNS : Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. (cả bài).

B - Kể chuyện

- Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trường tiểu học Nà Đon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Nà Đon Giáo án Lớp 3 GVCN : Dương La Vệ
Tuần 15
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3:	Tập đoc - Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
* KNS : Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. (cả bài).
B - Kể chuyện
- Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài 
- GV viết đề lên bảng.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài 
 - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông lão buồn vì điều gì ?
- Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ?
- Người cha đã làm gì với số tiền đó ?
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?
- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ?
- Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ?
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
 - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nghe GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Yêu cầu HS đọc chú giải . HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
- Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. 
- Người cha ném số tiền xuống ao.
- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
- Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời :
Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- 2 đến 3 HS trả lời : Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn
- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.
Kể chuyện
* Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại: 
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh
- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.
* Hoạt động 5 : Kể trong nhóm 
 - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 * Hoạt động 6 : Kể trước lớp 
. - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.
- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh.
- Kể chuyện theo cặp.
- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Củng cố, dặn dò 
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ?
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
Tiết 4:	Mĩ thuật
(GV chuyên)
Tiết 5:	Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
II.Đồ dùng dạy học:
 Chép bài tập 3 vào bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên làm bài1,2/71
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
*Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c HS đặt tính theo cột dọc
Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
*Bài 1 (cột 1, 3, 4)
- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài
- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài 
*Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS 
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu 
- Y/c HS đọc cột thứ nhất trong bảng 
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần,dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần
- Số đã cho đầu tiên là số nào ?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ?
- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?
- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS
* Hoạt động cuối : Củng cố , dặn dò 
- Về nhà hoàn thành các bài tập
- Nhận xét tiết học
1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
648
6
3
216
04
 3
 18
 18
 0
6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1
Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng 
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm 
 Giải:
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- Đọc bài toán 
- Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần
- Là số 432 m
- Là 432m :8 = 54m
- Là 432m : 6 = 72m
- Ta chia số đó cho số lần
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài 
*************************************
Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1:	Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I.Mục tiêu:
 Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/72 
2.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số 
*Phép chia 560:8
-Viết lên bảng 560 : 8 = ?
-Y/c hs đặt tính theo cột dọc
-Y/c hs cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Nếu hs cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn hs tính từng bước như phần bài học của SGK
*Phép chia 632:7
Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 
Kết luận : 
 Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị 
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
 *Bài 1(cột 1, 2,4)
- Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài và nhận sét bài làm của HS
*Bài 2
- Gọi 1hs đọc y/c của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày ? 
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế n ... u cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho các 
* Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng 
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. 
* Hoạt động 4 : HD viết vở Tập viết 
 - Thu và chấm 5 đến 7 bài.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc Lê Lợi.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc : 
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết 
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Hoạt động nông nghiệp.
 I/ Mục tiêu:
1 / Nắm được tên một số hoạt động nông nghiệp.
2.1/Kể tên một số hoạt động nông nghiệp
2.2/ Nêu được ích lợi của các hoạt động nông nghiệp.
3/GD HS biết yêu hoạt động nông nghiệp.
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: quan sát , tìm kiếm thông tin về các hoạt
 nông nghiệp nơi mình đang sống , tổng hợp , sắp xếp các thông tin về hoạt động nông 
nghiệp nơi mình đang sống.
II/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học.
Hoạt động nhóm, thảo luận theo cặp, trưng bày triển lãm.
III/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 58, 59.
	 * HS: SGK, vở.
 IV/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1.(lớp)khởi động: Hát.1’
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ và ích lợi của thông tin liên lạc.
+ Nhiện vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình.
 - Gv nhận xét.
Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
* Hoạt động 2: (cặp đôi) GQMT 1.(10’) Thảo luận theo nhóm. 
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV cho HS quan sát hình 58, 59 SGK thảo luận các câu hỏi.
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời một số HS lên kể trước lớp.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu thêm một số hoạt động ở các vùng miền khác nhau như : trồng ngô, khoai, sắn, chè  chăn nuôi trâu, bò, dê. 
=> Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng  được coi là hoạt động nông nghiệp.
* Hoạt động 3. ( cặp đôi) GQMT 2.1(10’):
 Bước 1 :
- GV yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.
Bước 2: 
- GV yêu cầu một số cặp HS lên trình bày.
- GV nhận xét.
=>Những sản phẩm nông nghiệp đó không chỉ phục vụ người dân địa phương mà còn trao đổi với những vùng khác.
* Hoạt động 3: GQMT2.2(7’) 
GDMT : Biết cacù hoạt động nông nghiệp ,công nghiệp ,lợi ích và 1 số tác hại (nếu thực hiện sai) của 1 số Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.
Bước 1: 
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ Ao. tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.
Bước 2: 
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.
- GV chấm điểm cho các nhóm và nhận xét.
HS thảo luận theo từng cặp
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin, quan sát , tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống , thảo luận theo cặp.
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận..
HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
Thảo luận theo cặp .
HS lần lược kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp ở nơi mình sinh sống.
Một số cặp lên trình bày trước lớp.
HS cả lớp nhận xét.
KNS: Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống, trưng bày triển lãm.
HS các nhóm trình bày các bức tranh.
HS giới thiệu về các bức tranh của mình.
HS nhận xét.
* Hoạt động 4. kết thúc (lớp).3’: Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại. Nhận xét bài học.
****************************************
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1:	Thể dục
(GV chuyªn)
Tiết 2:	Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/75
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
*Bài 1( a,c)
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Y/c hs tự làm bài
- Y/c 3 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình
Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
*Bài 2(a,b,c)
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c cả lớp làm baì
-Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài
Bài 4
- Gọi 1hs đọc đề bài 
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS
- Chữa bài và cho điểm hs 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Về nhà hoàn thành các bài tập
- Nhận xét tiết học
- Đặt tính sao cho các hàng phải thẳng cột với nhau 
- Hs cả lớp làm vào vở,2hs lên bảng làm bài
 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9
 213
 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3
 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6
- Hs cả lớp làm bài vào vở,3 hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Quãng đường BC dài là:
 172 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
 Giải:
 Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
 Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo 
Tiết 3:	Hát
(GV chuyên)
Tiết 4:	Tập làm văn
NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM
I. MỤC TIÊU
Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày.(BT1) 
Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và giới thiệu về tổ của em.
2.Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
 * Hoạt động 1 : HD kể chuyện 
 - GV kể truyện 2 lần.
- Hỏi : Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ?
- Vì sao bác bị vợ trách ?
- Khi bác mất cày, bác làm gì ?
- Vì sao câu chuyện đáng cười ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành kể truyện theo cặp.
- Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Hoạt động 2 : Viết đoạn văn kể về tổ em 
 - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
* Hoạt động cuối : củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
- Nghe GV kể chuyện.
- Bác nông dân nói to : "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã."
- Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ : "Nó lấy mất cày rồi."
- Vì bác nông dân ngốc nghếch, khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- 3 đến 5 HS thực hành kể truyện trước lớp.
- 2 HS đọc trước lớp.
- 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu.
- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tiết 5:	SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 15
- Báo cáo kết quả hoạt động tuần 14
GV nhận xét các hoạt động trong tuần
Nêu biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp.
Nêu các hoạt động tuần 15:
Đạo đức: Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
Ngoan ngoãn ,lễ phép với người lớn tuổi và với các thầy cô giáo
Gọn gàng , sạch sẽ
Học tập: 
Học thuộc bài trước khi vào lớp 
Làm đầy đủ bài tập ở nhà
Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kỳ I
Soạn đúng sách , vở , đồ dùng học tập theo thời khóa biểu của lớp
Đi học đúng giờ quy định
Tiếp tục rèn chữ,giữ vở
Các hoạt động khác:
Vệ sinh lớp học sạch sẽ
Bảo quản đồ dùng học tập của lớp
*******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 3 Tuan 15 CKT Tich hop du.doc