Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường Tiểu học Thanh Tường

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường Tiểu học Thanh Tường

Tiết 1,2: Tập đọc + Kể chuyện: Hũ bạc của người cha

I. Mục tiêu:

+ Tập đọc:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )

+ Kể chuyện:- Sắp xếp lại các tranh ( SGK ) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ HS khá ,giỏi kể được cả câu chuyện

+ KNS: -Tự nhận thức bản thân (Hiểu ý nghĩa câu chuyện). Lắng nghe tích cực

II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường Tiểu học Thanh Tường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15: Thø 2 ngµy 29 th¸ng 11 n¨m 2010
TiÕt 1,2: TËp ®äc + KÓ chuyÖn: Hò b¹c cña ng­êi cha
I. Mục tiêu:
+ Tập đọc:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )
+ Kể chuyện:- Sắp xếp lại các tranh ( SGK ) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ HS khá ,giỏi kể được cả câu chuyện 
+ KNS: -Tự nhận thức bản thân (Hiểu ý nghĩa câu chuyện). Lắng nghe tích cực 
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện 
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
2’
23’
10’
40’
15’
23’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “ Một trường tiểu học ở vùng cao. “
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Trong bài tập đọc này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ tích: “ Hũ bạc của người cha”. Đây là câu chuyện của người Chăm, một dân tộc chủ yếu sống ở cùng Nam Trung Bộ nước ta. Câu chuyện cho ta thấy sự quý giá của bàn tay và sức lao động của con người.
TIẾT 1
2.2 Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý:
+ Giọng người dẫn chuyện: Thong thả, rõ ràng.; + Giọng người cha ở đoạn 1: Thể hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con, ở đoạn 2: nghiêm khắc, ở đoạn 4: xúc động có sự yên tâm, hài lòng về con, ở đoạn 5: trang trọng, nghiêm túc.
b. Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh chữa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gv gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông lão buồn vì điều gì ?
- Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?
GV: Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về. 
- Trong lần đi thứ nhất người con đã làm gì ?
- Người cha đã làm gì với số tiền đó ?
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?
- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai?
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
* Câu văn nào trong truyện nói nên ý nghĩa của câu chuyện ?
* Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
TIẾT 2
2.4 Luyện đọc lại bài:
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS
KỂ CHUYỆN
1. Sắp xếp thứ tự tranh
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 122/SGK
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh.
2. Kể mẫu
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh.
- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS
3. Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
4. Kể trước lớp: Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố - dặn dò: Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ?
- Nhận xét tiết học,chuẩn bị bài sau: Nhà bố ở.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối
- 1 hs đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là: Ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
- Ông lão là người siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một tí thì mang về nhà đưa cho cha.
- Người cha ném tiền xuống ao.
- Vì ông muốn thử xem đó có phải là tiền mà con người tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả và mới kiếm được.
- Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chín mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
- Người con vội thộc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quý trọng nó.
- Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết quý trọng đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4,5 và trả lời: Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý trọng đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay của con.
- HS trả lời: Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS tạo thành 1 nhóm và đọc bài theo các vai: Người dẫn truyện, ông lão.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.
- Đáp án: 3 – 5 – 4 - 1 – 2
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng bức tranh là:
+ Tranh 3: Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.
+ Tranh 5: Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về nhà.
+ Tranh 4: Người con vất vả xây thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà.
+ Tranh 1: Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên người của người cha với con.
- Kể chuyện theo cặp
- HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2,3 HS nêu suy nghĩ
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
TiÕt 3: To¸n: Chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2,3 ), Bài 2, Bài 3
II. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
2’
15’
17’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 3VBT
- Nhận xét chữa bài và cho điểm HS
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã được học chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Tiết học hôm nay các em sẽ học chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia 
a. Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện tính trên ( tương tự như với phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ), nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK.
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia ?
- 6 chia cho 3 được mấy ?
- Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong số lần chia này.
- Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy ?
- Mời 1hs lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị.
- Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu ?
GV: Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b. Phép chia 236 : 5
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216
- 2 có chia được cho 5 không ? (Ở lớp 2, HS chưa thể hiện 2 : 5, nên có thể đặt câu hỏi như trên để HS ghi nhớ chúng ta phải chia từ hàng cao nhất của số bị chia, nếu hàng cao nhất của số bị chia không chia được cho số chia thì lấy đến hàng tiếp theo, cứ lấy như thế đến bao giờ chia được thì thôi)
- Vậy ta lấy 23 chia 5, 23 chia 5 được mấy ? (GV có thể hướng dẫn HS chấm một chấm nhỏ trên đầu số 3 để lấy đến hàng chục của số bị chia để thực hiện chia. Đây là mẹo giúp HS không nhầm lẫn giữa các lần thực hiện phép chia ).
- Viết 4 vào đâu ?
- 4 chính là chữ số thứ nhất của thương
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
- Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ nhất, chúng ta hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp phép chia.
-Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
- GV theo dõi và nhận xét.
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1: Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
Tóm tắt
9 HS: 1 hàng
234 HS:.hàng ?
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3: ViÕt (theo mÉu):
Sè ®· cho
888m
600giê
312 ngµy
Gi¶m 8 lÇn
888m : 8 = 111m
600giê:8 = 75 giê 
312ngµy:8 
=39 ngµy
Gi¶m 4 lÇn
888m : 4 = 222m
600 giê: 4 =150giê 
312ngµy:4
=78ngµy
- GV theo dõi và nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 Bài sau: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( TT)
- 2 em lên bảng làm
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu
6
 3
648
3
216
 18
04
 0
 18
* 6 chia cho 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
* Hạ 8, được 18; 18 chia cho 3 bằng 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- 1 HS lên bảng đặt tính. HS cả  ... ầu HS tự làm
 Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3
- GV có thể lựa chọn phần a 
- Phát giấy và bút cho các nhóm
- Yêu cầu HS tự làm 
- Gọi 1 nhóm đọc các từ vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung
- Nhận xét chốt lại các từ vừa tìm được.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn: HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. Bài sau: Nghe - viết: Đôi bạn
- 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con: Con muỗi , múi bưởi, núi lửa
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi đọc và 2 HS đọc lại
- Đó là nơi thờ thần làng: Có một giỏ mây đựng một hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
- Đoạn văn có 3 câu
- Những chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung
- gian, thần làng, giỏ, chiêng trống, truyền, lập làng.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viÕt
- HS so¸t lçi
- HS nhËn xÐt, ch÷a lçi
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lời giải và làm bài vào vở.
Khung cửi gửi thư
Mát rượi sưởi ấm
cưỡi ngựa tưới cây
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập
- HS tự làm trong nhóm
- 1 HS đọc
- Bổ sung nếu có các từ khác.
- Đọc lời giải và làm bài tập vào vở
+ Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,.....
+ Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,.......
+ Xẻ: xẻ gỗ, xẻ rãnh, thợ xẻ, máy xẻ, xẻ tà,.....
+ Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,....
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
TiÕt 3,4: LuyÖn To¸n: ¤n tËp
I. Mục tiêu:
- Thuéc lßng c¸c b¶ng nh©n, b¶ng chia trong ph¹m vi 100.
- Thùc hiÖn ®óng c¸c phÐp chia sè cã 2,3 ch÷ sè cho sè cã 1 ch÷ sè.
- VËn dông ®Ó gi¶i c¸c bµi to¸n cã 2 phÐp tÝnh
II: C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
75’
3’
1- æn ®Þnh tæ chøc:
2- H­íng dÉn «n tËp:
Bµi 1: Gäi HS lÇn l­ît ®äc b¶ng nh©n, chia 9 
Bµi 2: §Æt tÝnh råi tÝnh:
 89 : 6	47 : 3
75 : 3 56 : 4
675 : 3 856 : 4
- Theo dâi nhËn xÐt.
Bµi 3: §iÒn vµo b¶ng:
Sè bÞ chia 
16
16
48
48
72
72
Sè chia
2
4
9
8
6
4
Theo dâi nhËn xÐt
Bµi 4: Cã 6 can, mçi can ®ùng 12l x¨ng. Hái cã tÊt c¶ bao nhiªu lit?
Bµi 5: 
Mét ®oµn kh¸ch du lÞch cã 35 ng­êi muèn ®i th¨m Chïa H­¬ng b»ng « t«. Hái cÇn cã Ýt nhÊt mÊy xe « t«, biÕt r»ng mçi xe chØ chë ®­îc 7 ng­êi, kÓ c¶ ng­êi l¸i xe?
- NhËn xÐt
- H­íng dÉn HS lµm BT ë VBTNC To¸n – TuÇn 15 – TiÕt 73,74
3: Cñng cè dÆn dß:
NhËn xÐt giê häc.
- HS ®äc
 - Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lµm vµo b¶ng con:
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS ®äc yªu cÇu bµi tËp 
- 6 HS nèi tiÕp nhau lªn lµm
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS ®äc ®Ò bµi 
Ph©n tÝch ®Ò 
- HS tãm t¾t vµ gi¶i vµo vë
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS ®äc bµi to¸n
- Lµm vµo vë
- HS tù lµm bµi, råi ch÷a
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Thø 6 ngµy 3 th¸ng 12 n¨m 2010
TiÕt 1: To¸n: LuyÖn tËp 
I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về:
- Biết làm tính nhân , tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. Bài tập cần làm: Bài 1a,c; 2a,b,c;Bài 3,4 
II. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
2’
33’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: BT3 – VBT tiết 74
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được luyện tập kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, giải các dạng toán đã học và tính độ dài đường gấp khúc.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lựơt nêu rõ từng bước tính của mình.
- Các phép tính khác HS làm tương tự
+ Phép tính b) là phép tính nhân có nhớ một lần; + Phép tính c) là phép tính có nhớ một lần và có nhân với 0.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS đặt tính sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại
- GV nhận xét
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài
 172m
? m
 C
 B
A
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Quãng đường AC có mỗi quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC ?
- Quãng đường AB dài bao nhiêu mét ?
- Quãng đường BC dài bao nhiêu mét?
- Tính quãng đường BC như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài
 Lưu ý: Sau khi cho HS xác định quãng đường AB, BC, AC trên sơ đồ, GV có thể yêu cầu HS so sánh quãng đường AB để thấy độ dài quãng đường AC gấp 5 lần AB. Từ đó có cách giải thứ hai như bên.
Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Gi¸o viªn tãm t¾t ®Ò to¸n bµi 4 sau ®ã yªu cÇu häc sinh ®Æt ®Ò to¸n theo tãm t¾t.
- GV nhËn xÐt
Bài 5*:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính độ dài của một đoạn đường gấp khúc ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài cho điểm HS
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu hs về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học
Bài sau: Luyện tập chung
- 3 HS làm bài trên bảng
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giới thiệu
- 1 HS đọc đề bài
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Tính nhân từ phải sang trái
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
* 9 chia 4 được 2, viết 2, 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1, viết 1.
* Hạ 4 được 14, 14 chia 4 được 3, viết 3, 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2, viết 2.
* Hạ 8, được 28, 28 chia 4 được 7, 7 nhân 4 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0, viết 0
- HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn:
948
4
237
 28
0
14
- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc đề bài
- Quan sát sơ đồ và xác đinh quãng đường AB, BC, AC.
- Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC
- Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AC và BC
- Quãng đường AB dài 172m
- Quãng đường BC chưa biết, phải đi tính
- Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đường BC dài là:172 x 4 = 688 ( m )
Quãng đường AC dài là:172 + 688 = 860 (m)
 ĐS: 860 m
C2:Quãng đường AC dài gấp quãng đường AB số lần là:1 + 4= 5 ( lần )
Quãng đường AC dài là:172 x 5 = 860 ( m )
 ĐS: 860 m
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc ®Ò trong SGK.
- HS ®Æt ®Ò to¸n
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
§¸p sè: 360 chiÕc ¸o len
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc ®Ò trong SGK.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 +3 + 4 = 14 ( cm )
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
Hoặc 3 x 4 = 12 ( cm )
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
TiÕt 2: TËp lµm v¨n: Nghe-kÓ: GiÊu cµy. Giíi thiÖu vÒ tæ em
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày ( BT1) .
- Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ của mình ( BT2 ).
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
16’
17’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện: “ Tôi cũng như bác” và giới thiệu về tổ mình.
- Nhận xét cho điểm HS
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện: “Giấu cày” và viết 1 đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em.
2. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện 2 lần
 Hỏi: Khi được nói về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ?
- Vì sao bác bị vợ trách ?
- Khi mất cày bác làm gì ?
- Vì sao câu chuyện đáng cười ?
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành kể câu chuyện theo cặp.
- Gọi 1 số hs kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Viết đoạn văn kể về tổ em
- Gọi 1 - 2 HS đọc phần gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ mình
- Yêu cầu hs dựa vào gợi ý và kể phần đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 Dặn: Hs về nhà kể câu chuyện: “ Giấu cày “ cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV kể chuyện
- Bác nông dân nói to: “ Để tôi giấu cày vào bụi đã”
- Vợ bác tránh giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ: “ Nó lấy mất cầy rồi”
- Vì bác nông dân ngốc nghếch khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- 3 - 5 HS thực hành kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 em đọc trước lớp
- 1 hs kể mẫu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu
- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
TiÕt 3: Sinh ho¹t líp 
I.Đánh giá, nhận xét tuần qua:
Các tổ trưởng báo cáo chung hoạt động của tổ trong tuần qua.
GV nhận xét về các mặt mạnh, yếu:
- Trong tuần mặc dù trời rét nhưng các em duy trì sĩ số tốt, cả tuần không em nào vắng học. 
- Đi học đúng giờ xếp hàng ra vào lớp nhanh gọn.
- Có ý thức vệ sinh trường lớp sạch sẽ, sinh hoạt đội nghiêm túc. 
- Có ý thức tự quản tốt.Duy trì tốt mọi nề nếp
- Dạy học hoàn thành chương trình tuần 15. BD HS giỏi và đại trà thường xuyên.
- Kiểm tra việc giữ VSCĐ.
II. Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì tốt các hoạt động của đội và nhà trường. 
- Về học tập:. Học chương trình tuần 16. 
- Tập trung bồi dưỡng HS giỏi và đại trà, duy trì phong trào giữ vở sạch chữ đẹp.
- Về vệ sinh : Có ý thức cao trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp .
Các tổ đăng ký thi đua về mọi mặt, đặc biệt là học tập và HĐ ca múa hát tập thể để thi đua nhân ngày 22/12.
TiÕt 4: Ho¹t ®éng ngoµi giê lªn líp 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15 Lop 3KNSluyenCKTKN.doc