Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

TIẾT TKB 2: THỂ DỤC

TIẾT CT 30: ÔN ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ VÀ BÀI THỂ DỤC RLTTCB

TC: ĐUA NGỰA

A/ Mục tiêu:

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.

- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.

- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

B/ Chuẩn bị:

-Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện, chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi.

C/ Nội dung và phương pháp lên lớp:

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm2009
TIẾT TKB 2: THỂ DỤC
TIẾT CT 30: ÔN ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ VÀ BÀI THỂ DỤC RLTTCB 
TC: ĐUA NGỰA
A/ Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
B/ Chuẩn bị:
-Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện, chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi.
C/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung và phương pháp
Định lượng
Đội hình tập luyện
1, Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi “Kết bạn”.
2, Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 
+ Tập từ 2 – 3 lần liên hoàn các động tác, mỗi lần tập, GV chọn các vị trí khác nhau để tập hợp.
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. Các tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập.
- Ôn vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái.
Đi vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải, trái theo đội hình 2 -3 hàng dọc. Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của giáo viên. GV củng có thể chia tổ luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Khi học sinh tập, GV chú ý sữa chữa các động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách khắc phục.
* Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số 1 lần.
- Sau khi các tổ biểu diễn 1 lần, GV cho học sinh nhận xét và đánh giá.
* Trò chơi “ Đua ngựa”
- GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách cỡi ngựa, phi ngựa và luật lệ chơi.
- GV cho một số học sinh làm thử cách cỡi ngựa, phi ngựa, cách trao ngựa cho nhau, sau đó các em chơi thử. GV hướng dẫn thêm cách chơi và nêu những trường hợp phạm quy, sau đó cho HS chơi chính thức.
- Cách chơi: Khi có lệnh của giáo viên, từng em một “ cưỡi ngựa” phi nhanh về trước theo cách giậm nhảy bằng hai chân để bật người lên cao – về trước, rồi rơi xuống nhẹ nhàng ở tư thế chân trước chân sau, hai đùi vẫn kẹp lấy “ngựa”. Động tác cứ tiếp tục như vậy cho đến vạch giới hạn( cờ, cột mốc), thì phi vòng quanh trở lại vạch xuất phát, rồi trao “ ngựa” cho bạn số 2. Em số 2 tiếp tục phi ngựa như em số 1 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết, đội nào về trước đội đó thắng.
- Khi chơi GV giám sát các đội chơi và nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi. Trước khi tập GV cho HS khởi động kĩ các khớp chân, đầu gối và hướng dẫn cách cầm ngựa, phi ngựa để tránh chấn động mạnh. Chú ý đảm bảo an toàn trong khi chơi.
 3, Phần kết thúc: 
- Đúng tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- GV nhận xét giờ học. 
- Về nhà ôn luyện bài tập RLTTCB.
1 phút
1 phút
2 phút
15 phút
13 phút
2 phút
2 phút
2 phút
- Tập hợp đội hình 4 hàng ngang.
- 1 hàng dọc.
- Đội hình 4 hàng ngang. 
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
- Đội hình 4 hàng ngang.
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
- Đội hình 4 hàng ngang.
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
TIẾT TKB 3: TOÁN
TIẾT CT 76: LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu : 
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.
B/ Hoạt động dạy - học::	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: 4p
- Kiểm tra bài tập 3, tiết luyện tập trang 76.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/Bài mới: 30p
 - Giới thiệu bài
Bài 1:
- Gọi nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Gọi ba em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
Bài 4 
- Gọi HS đọc bài 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3/ Củng cố - Dặn dò: 4p
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà xem lại bài ở lớp. Chuẩn bị bài: Làm quen với biểu thức.
- 1 học sinh lên bảng làm. Cả lớp nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu.
Bài 1:
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh đặt tính và tính.
- Ba học sinh thực hiện trên bảng. 
Thừa số
324
3
150
4
Thưà số
3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
 Bài 2 : 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
a) 684 6 b)845 7 
 08 114 14 120
 24 05
 0
 c) 630 9 d) 842 4
 63 70 8 210
 00 04
 0 0 2
Bài 3 
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
 36 – 4 = 32 ( cái)
 Đ/ S: 32 máy bơm 
Bài 4 
- Một em đọc đề bài. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
 Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12),
 Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),
 Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
 Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) 
TIẾT TKB 4: ĐẠO ĐỨC
TIẾT CT 16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ
A/ Mục tiêu :
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích"
C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: 4p
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/Bài mới: 30p
- Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Phân tích truyện. 
- Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2 lần).
- Đàm thoại:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7?
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm.
- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm.
- Liên hệ:
+ Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ?
- Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS.
* Hướng dẫn thực hành:
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về ngày TB-LS....
3/ Củng cố, dặn dò:4p
Nhận xét tiết học.
Về nhà thực hiện bài đã học vào cuộc sống hàng ngày. 
Chuẩn bị tiết 2.
- Lắng nghe gv giới thiệu.
- Lắng nghe.
- Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.
- TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập , tự do cho Tổ quốc.
- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS.
- Ngồi theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS tự kể những việc mình đã làm được.
- Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.
TIẾT TKB 5: THỦ CÔNG
TIẾT CT 16: CẮT DÁN CHỮ E
A/ Mục tiêu : 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. 
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời
- Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
C/ Hoạt động dạy - học::
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 4p
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 30p
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 : - Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời.
- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ .
* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Bước 1 : Kẻ chữ E
- Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ E.
- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E.
Bước 3: Dán chữ E.
Cách dán như dán các chữ đã học.
+ Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp.
* Hoạt động 3: HS thực hành.
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên giấy màu.
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
c) Củng cố - Dặn dò: 4p
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà tập cắt lại chữ E.
- Chuẩn bị bài: Cắt, dán chữ vui vẻ.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét:
- Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ .
- Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ 
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên giấy nháp .
- Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy thủ công.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau.
 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
TIẾT TKB 1 + 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT CT 46 + 47: ĐÔI BẠN
A/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
 KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK poto lớn
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:5p
- Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên"
- Nhà rông thường dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 70p
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. 
- Sửa lỗi phát âm cho HS,
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài. 
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với  ... chụm lại nên hòn núi cao.
- Luyện viết vào bảng con: Một, Ba. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
TIẾT TKB 1: TẬP LÀM VĂN
TIẾT CT 16: KÉO CÂY LÚA LÊN - NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
 (THMT trực tiếp)
A/ Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên(BT 1). 
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý(BT 2).
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1), gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2).
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:5p
- Kiểm tra học sinh lên giới thiệu về tổ em( Tiết 15). 
- Nhận xét .
2.Bài mới:30p 
a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện lần 1:
+ Truyện có những nhân vật nào ?
+ Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào?
+ Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? 
+ Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? 
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 :
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe.
- Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lắng nghe và nhận xét.
+ Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Bài tập 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK.
+ Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? 
- Mời một học sinh khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu học sinh kể theo cặp.
- Gọi 5 học sinh kể trước lớp, theo dõi và nhận xét, cho điểm học sinh.
- Theo dõi nhận xét bài học sinh. 
c) Củng cố - Dặn dò:5p
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Viết về thành thị,nông thôn.
- 2 học sinh giới thiệu.
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
Bài tập 1 : 
- 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ .
+ Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên.
+ Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. 
+ Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- 1HSG kể lại câu chuyện. 
- Tập kể theo cặp.
- 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn.
Bài tập 2 : 
- 1 học sinh đọc đề bài tập 2 .
- 1 em làm mẫu tập nói trước lớp.
- Kể nhóm đôi.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
TIẾT TKB 2: CHÍNH TẢ
TIẾT CT 32: VỀ QUÊ NGOẠI
A/ Mục tiêu: 
- Nhớ - viết chính xác và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát 
- Làm đúng BT2b. 
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b.
- C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:5p
- Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng con 1 số từ dễ lẫn đã học ở tiết trước.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới:30p
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn nhớ - viết :
a) Trao đổi về nội dung:
- Đọc 10 dòng thơ đầu.
- Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại.
- Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ trả lời câu hỏi :
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? 
+ Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh lấùy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Nhớ - viết chính tả:
- Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh.
e) Soát lỗi: 
g) Chấm, chữa bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng.
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu .
- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả .
2.4./ Củng cố - Dặn dò:5p
- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
- Chuẩn bị bài: Vầng trăng quê em.
- 2HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn  
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc.
+ Ở quê có: đầm sen nở ngát hương,gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi.
+ Thể thơ lục bát .
+ Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô.
+ Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở.
Bài 2 : 
- Hai em thực hiện làm trên bảng. 
- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
- Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính 
- Từ cần tìm là: 
Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày.
Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già : mặt trăng.
 - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. 
TIẾT TKB 3: TOÁN
TIẾT CT 80: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ, chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia. 
Bài 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :5p
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau
 252 + 10 x 3 145 - 100 : 2
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 30p
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4:
Mời học sinh đọc yêu cầu bài.
Mời lần lượt học sinh lên nối phép tính với kết quả.
80: 2 × 3
70 + 60 : 3
90
120
130
39
68
81 – 20 + 7
50 + 20 × 4 
11× 3 + 6 
3.Củng cố - Dặn dò:5p
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- Chuẩn bị bài: Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo).
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
Bài 1: 
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- Lấy bảng con ra làm bài.
 a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 
 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10
 = 90
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
Bài 2 :
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. 
 a/ 375 - 10 x 3 = 375 – 30 
 = 345
 64 : 8 + 30 = 8 + 30 
 = 38 
 b) 306 + 93 : 3 = 399 : 3
 = 133
 5 x 11 – 20 = 55 – 20
 = 35
- Đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3: 
- 1HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
 a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 
 = 28 
 12 + 7 x 9 = 12 + 63
 = 75
Bài 4:
- 2 học sinh đọc.
- 5 học sinh lần lượt lên nối.
50 + 20 × 4 
39
- HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức.
TIẾT TKB 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT CT 32: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
 (THMT liên hệ)
A/ Mục tiêu : 
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:5p
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết?
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 30p
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
 Bước 1 
Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau:
Làng quê
Đô thị
+ Phong cảnh, nhà cửa
+ Hoạt động sinh sống của ND
+ Đường sá, hoạt động giao thông
+ Cây cối
Bước 2 : 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại....
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý 
+ Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? 
Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
+ Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì?
- KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở...
* Hoạt động 3 : vẽ tranh 
 - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp.
3) Củng cố - Dặn dò:5p
* THMT: Vận động mọi người giữ vệ sinh chung nơi công cộng.
- Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm.
- Chuẩn bị bài: An toàn khi đi xe đạp.
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
Bước 2
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp 
Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân, đường sá, cây cối
Làng quê
Thành
thị
Trồng trọt, chăn nuôi 
Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ
Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng 
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
..................
- Buôn bán.
- Làm việc trong các xí nghiệp, cơ quan ....
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp vẽ tranh.
 TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP
TIẾT CT 16: NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA – KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH TUẦN 15 - 16
 Tổng số :.tiết. Đã soạn:tiết. 
 Ngày tháng 12 năm 2009
 P Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc