Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn

2.Đạo đức

 Tiết 16: Biết ơn thương binh liệt sĩ (T1).

I. Mục đích yêu cầu:

1. Học sinh hiểu:

- Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.

- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ

2. Hs biết làm công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.

3. Hs có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập đạo đức.

- Một số bài hát về chủ đề bài học.

- Tranh ảnh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích.

- Phiếu giao việc dùng cho hoạt động 2.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Ngày soạn : 29 / 11 / 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
1.Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét chung.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Đạo đức
 Tiết 16: Biết ơn thương binh liệt sĩ (T1).
I. Mục đích yêu cầu:
1. Học sinh hiểu:
- Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ
2. Hs biết làm công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
3. Hs có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức.
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
- Tranh ảnh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích.
- Phiếu giao việc dùng cho hoạt động 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức: 1p
B. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Kể tên những việc đã làm để giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- Gv nhận xét đánh giá.
C. Bài mới: 28p
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Phân tích truyện.
- Gv kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích.
- Các bạn lớp 3a đã đi đâu vào ngày 27/ 7 ?
- Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
- Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với thương binh và gia đình liệt sĩ?
- Gvkl: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để dành độc lập, tự do cho hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm, phát phiếu và giao nhiệm vụ cho các nhóm nhận xét các việc nên làm hay không nên làm.
- Gvkl: Các việc a, b, c là đúng. Việc d không nên làm
* Liên hệ:
- Em đã làm được các việc gì để giúp đỡ thương binh và gia đình liệt sĩ?
- Gv tuyên dương những hs đã có ý thức giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ.
4. Củng cố dặn dò: 3p
- HDTH: Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa đối với gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
- Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát...các tấm gương chiến đấu của các anh hùng liệt sĩ thiếu nhi, học thuộc ghi nhớ cuối bài.
- Chuẩn bị bài Biết ơn thương binh liệt sĩ (T2).
- Hát
- Hs nêu
- Cả lớp hát bài: Em nhớ các anh.
- Hs theo dõi kết hợp quan sát tranh.
- Các bạn lớp 3a đi thăm các cô chú thương binh nặng ở trại điều dưỡng.
- Thương binh, liệt sĩ là những người hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Chúng ta phải có thái độ tôn trọng và biết ơn các thương binh và gia đình liềt sĩ.
- Hs lắng nghe.
- Hs thảo luận nhóm nhận xét các việc trong phiếu:
a. Nhân ngày 27/ 7 lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ.
b. Chào hỏi lễ phép các cô chú thương binh, liệt sĩ.
c. Thăm hỏi các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d. Cười đùa làm việc riêng trong khi chú thươnh binh đang nói chuyện với hs toàn trường.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Hs tự liên hệ và nêu trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Hs lắng nghe
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Toán
 Tiết 76: Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố về Kn thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Tìm thừa số chưa biết. Giải các dạng toán đã học.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bảng phụ- Phiếu HT
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 5p
- Đặt tính rồi tính:
 630:7 457:4
- Gv NX ghi điểm
2/ Bài mới : 32p
a, Giới thiệu bài.
b, Luyện tập.
* Bài 1: 
- Nêu cách tìm thừa số ?
- Gọi 2 hs lên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: 
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
? Khi nào chữ số hàng đơn vị của thương là không?
* Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm , chữa bài.
* Bài 4:
- Thêm một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Gấp một số lần ta thực hiện phép tính gì?
- Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Giảm đi một số lần ta thực hiện phép tính gì?
- GV chữa bài, nhận xét
* Bài 5:
- Gọi HS dùng ê- ke để kiểm tra góc vuông.
3/ Củng cố dặn dò: 3p
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn?
* Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, làm bài VBT. Chuẩn bị bài Làm quen với biểu thức.
- 2 Hs lên bảng, dưới lớp làm vào nháp
- HS nêu
- HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
Thừa số
324
3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
Đặt tính rồi tính
 684
6
 845
6
 630
9
 08
114
 24
140
 63
70
 24
 05
 00
 0
 5
 0
 842
4
 04
210
 02
 2
- HS nêu
- HS nêu
- Tìm một phần mấy của một số.
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4( chiếc)
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32( chiếc)
 Đáp số: 32 chiếc máy bơm.
- HS nêu và làm BT
- Phép cộng
- Phép nhân
- Phép trừ
- Phép chia
Số đã cho
 8
 12 
 20
 56
 4
Thêm 4 ĐV
 12
 16
 24
 60
 8
Gấp 4 lần
 32
 48
 80
224
 16
Bớt 4 lần
 4
 8
 16
 52 
 0
Giảm 4 lần
 2
 3
 5
 14
 1
- HS nêu miệng
+ Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc vuông.
- HS nêu
- HS nêu
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4-5.Tập đọc – kể chuyện
 Tiết 31 – 16: Đôi bạn
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh,...
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật( lời kêu cứu, lời bố)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài:Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng,...
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác) và tình cảm huỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình những lúc gian khổ, khó khăn.
B/ Kể chuyện:
 - Rèn kĩ năng nói: Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý
- Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn
- Rèn kĩ năng nói
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK
- Tranh ảnh cầu trượt, đu quay
- Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn( SGK)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên”
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
b) Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1
- GV ghi từ khó, dễ lẫn lên bảng
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc tiếp nố lần 2
* Đọc đoạn và giải nghĩa từ:
- Hs đọc nối tiếp đọn lần 1
- Gọi HS đọc từng đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ tương ứng từng đoạn
- Giúp HS hiểu một số từ chú giải trong bài
* Luyện đọc bài trong nhóm
- Gọi HS đọc cả bài
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1
? Thành và Mến kết bạn và dịp nào?
- GV: Thời kì 1965 -> 1973, mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới được ở lại
? Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy có gì lạ?
? Nội dung đoạn 1 nói gì
TK:Từ nông thôn ra thành phố Mến thấy cái gì cũng lạ ,cũng đẹp .Nhưng Mến cũng không quên được mình là người làng quê
-Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc lớp đọc thầm và yêu cầu TLCH:
? ở công viên có những trò chơi gì?
? ở công viên, Mến có những hành động gì đáng khen?
? Qua hành động của Mến, em thấy Mến là người như thế nào?
?Đoạn 2 nói lên gì
TK: Cứu người chết đuối phải rất thông minh khôn khéo, nếu không sẽ gặp nguy hiểm vì người chết đuối do quá sợ hãi sẽ túm chặt lấy mình, làm mình sẽ chìm theo...
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3
? Em hiểu câu nói của bố như thế nào?
- Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người sống ở làng quê, sẵn sàng giúp đỡ người khác...
? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành với những người đã giúp đỡ mình?
?Nêu nội dung đoạn 3
TK:Người làng quê chân chất thật thà ,tấm lòng của họ thật đáng quý
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3
- Hướng dẫn HS đọc đúng
- Tổ chức HS thi đọc
- GV nhận xét, tuyên dương
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- Gọi HS nêu nhiệm vụ yêu cầu
2. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện
- GV mở bảng phụ gợi ý kể từng đoạn chuyện, yêu cầu HS đọc
- Hướng dẫn HS kể
- Gọi HS kể nối tiếp
- GV nhận xét, tuyên dương, động viên
C/ Củng cố dặn dò:
? Em nghĩ gì về những người sống ở thành phố, thị xã qua bài học này?
- GV khen ngợi những HS đọc tốt, kể chuyện giỏi, động viên những HS còn kể yếu, đọc yếu
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể câu chuyện
- Chuẩn bị bài sau: “ Về quê ngoại”.
- 2 HS đọc nối tiếp bài và TLCH
- HS nghe giới thiệu
- HS theo dõi
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp
- HS đọc thầm: San sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn,...
- HS đọc cá nhân
- HS nối tiếp câu lần 2
- HS đọc từng đoạn, ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu, tạo nhịp thong thả, chậm rãi, đọc nhanh hơn ở đoạn hai bạn kêu cứu thất thanh, Mến lao xuống hồ cứu người bị nạn
- HS nêu nghĩa của từ: Sơ tán, tuyệt vọng. VD: 
+ Để phòng lụt, xóm ven sông phải sơ tán và trong đê
+ Bố mẹ sẽ tuyệt vọng khi con trai nghiện hút
- Các nhóm đọc bài, mỗi HS một đoạn và nhận xét cho nhau
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
- Hai bạn kết bạn với nhau từ nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình bạn Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn
- Hs theo dõi
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp không giống ở quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp. Ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa
1,Thành và Mến là đôi bạn thân. Mến ở làng quê ra TP thấy gì cũng lạ 
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi SGK. TLCH:
- Có cầu trượt, đu quay
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lao xuống hồ cứu em nhỏ đang vùng vẫy tuyệt vọng
- Mến phản ứng rất nhanh. Mến thật dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng
2, Hành động dũng cảm của Mến
- HS đọc thầm đoạn 3, TLCH: 
- HS phát biểu. VD:
+ Câu nói của cha ca ngợi bạn Mến dũng cảm
+ Ca ngợi con người sống ở làng quê tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác
+ Tình cảm gắn bó giữa người thành phố và nông thôn
- HS nghe
- HS phát biểu: Gia đình Thành tuy đã về thàn ... - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”. 
 - Thực hiện động tác tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
	- Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. 
	- Học sinh : Trang phục gọn gàng.
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của Gv
Hoạt đọng của HS
A. Phần mở đầu: 6 phút 
+ GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
B. Phần cơ bản: 23-25 phút 
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 
+ Tập từ 3 lần liên hoàn các động tác, Mỗi lần tập CS chọn các vị trí đứng khác nhau để tập hợp. Chia tổ tập luyện. 
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái: 
Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của CS. Khi HS tập GV chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách khắc phục. 
* Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. HS nhận xét.
- Nhận xét : GV nhận xét.
-Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”.
- GV nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi. Cho chơi thử, chơi chính thức có phân thắng thua. 
- Nhận xét : GV nhận xét.
C.Phần kết thúc: 3-4 phút
+ GV cùng HS hệ thống bài
Nhận xét chung giờ học.
CB bài sau.
€ € € €
€ € € €
 LT€
 Gv €
4 hàng ngang. 
Tổ trưởng điều khiển. 
 Nhóm.4
 € € € €
 € € € € 
€ € € €
€ € € €
 GV€
_____________________________________________
 Ngày soạn: 03/ 12/2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
1.Âm nhạc
 ( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Toán
 Tiết 80: Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố KN tính giá trị của biểu thức . Vận dụng để giải toán có liên quan.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ- Phiếu HT
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ ổn định tổ chức: 1P
2/ Kiểm tra: 4P
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức?
- Tính giá trị biểu thức:
 30+60:2 282-100:2
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập: 32P
a, Giới thiệu bài.
b, Luyện tập.
* Bài 1:
- Hướng dẫn: Khi thực hiện tớnh giỏ trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức cú những dấu tớnh nào và phải ỏp dụng qui tắc nào để tớnh cho đỳng.
- Yờu cầu HS nhắc lại cỏch tớnh của hai biểu thức trong phần a).
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 2: 
- Tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Yờu cầu HS nhắc lại cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức khi cú cỏc phộp tớnh cộng, trừ, nhõn, chia.
* Bài 3: Tương tự bài 2
- HS tự làm bài, sau đú 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chộo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Chữa bài.
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tớnh giỏ trị của biểu thức ra giấy nhỏp, tỡm số chỉ giỏ trị của biểu thức cú trong bài, sau đú nối biểu thức với số đú.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố dặn dò:
- Đánh giá bài làm của HS, tuyên dương Hs có ý thức trong giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, làm bài VBT. Chuẩn bị bài Tính giá trị biểu thức (tiếp)
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1HS nêu
- 2 Hs
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu
- làm BT
125 - 85 + 80 = 40 + 80 
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168
68 + 32 – 10 =100 – 10
 =90
147 : 7 X 6 =21 X 6
 =126
HS làm vở
375 – 10 X 3 = 375 – 30 
 = 345
64 : 8 + 30 = 8 + 30 
 = 38
306 + 93 : 3 = 306 + 31 
 = 337
 5 x11 – 20 = 55 -20 
 = 35
81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
11 x 8 - 60 = 88 - 60
 = 28
 - Làm BT
- Hs: Lắng nghe 
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Chính tả ( nhớ - viết )
 Tiết 32: Về quê ngoại.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ - viết chớnh xỏc đoạn Em về quờ ngoại nghỉ hố... vầng trăng như lỏ thuyền trụi ờm đềm.
- Làm đỳng cỏc bài tập chớnh tả: Phõn biệt ch/tr, ?/~
- Trỡnh bày đỳng đẹp thể thơ lục bỏt.
II. Đồ dựng dạy học:
Gv: Bảng chộp 3 lần bài tập 2.
Hs: Vở ctả
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
- Gọi 2 h/s lờn bảng viết một số từ khú.
- Chữa bài, ghi điểm.
3. Bài mới: 32p
a./ Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b./ Hướng dẫn viết chớnh tả:
* Trao đổi về nội dung.
- G/v đọc đoạn văn một lượt.
- Hỏi: Bạn nhỏ thấy ở quờ cú gỡ lạ?
* Hướng dẫn cỏch trỡnh bày.
- Yờu cầu h/s mở SGK (133).
- Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
- Trỡnh bày thể thơ này như thế nào?
- Trong đoạn thơ những chữ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khú.
- Yờu cầu h/s tỡm cỏc từ khú, dễ lẫn và viết lại cỏc từ vừa tỡm.
- Chữa bài.
* Nhớ - viết chớnh tả.
- G/v quan sỏt theo dừi h/s viết bài.
* Soỏt lỗi.
* Chấm điểm 5-7 bài.
c./ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2:
- Gọi h/s đọc yờu cầu.
- Yờu cầu h/s tự làm.
- Nhận xột chốt lại lời giải đỳng.
4. Củng cố, dặn dò: 3p
- Nhận xột tiết học, tuyên dương Hs có bài viết đẹp.
- Về nhà học thuộc cõu thơ, ca dao ở bài tập 2.
- Chuẩn bị bài: Vầng trăng quê em.
- Hỏt.
- 2 h/s lờn bảng viết, dưới lớp viết b/c.
Chõu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
- H/s nhận xột.
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- 3 h/s đọc thuộc lũng đoạn thơ.
- Ở quờ cú: đầm sen nở ngỏt hương, gặp trăng, gặp giú bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, búng tre rợp mỏt, vầng trăng như lỏ thuyền trụi.
- H/s mở sỏch và 1 h/s đọc lại đoạn thơ. 
- Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bỏt.
- Dũng 6 chữ lựi vào 1 ụ, dũng 8 chữ viết từ sỏt lề.
- Những chữ đầu dũng thơ.
- 3 h/s lờn bảng viết, lớp viết b/c; hương trời, rớu rớt, rực màu, lỏ thuyền trụi.
- H/s nhận xột.
- H/s tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
- H/s dựng bỳt chỡ tự soỏt lỗi, chữa lỗi.
- 1 h/s đọc yờu cầu.
- 3 h/s lờn bảng làm, lớp làm vào vở.
- Đọc lại lời giải và làm vào vở.
Cụng cha như nỳi thỏi sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lũng thờ mẹ kớnh cha
Cho trũn chữ hiếu mới là đạo con.
b./ Lời giải:
Cỏi gỡ mà lưỡi bằng gang
Xới lờn mặt đất những hàng thẳng băng
Giỳp nhà cú gạo để ăn
Siờng làm thỡ lưỡi sỏng bằng gương.
(Là cỏi lưỡi cày).
	Thuở bộ em cú hai sừng
..........
(Là mặt trăng đầu thỏng, giữa thỏng, cuối thỏng).
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Tập làm văn
Tiết 16: Nghe Kể: Kéo cây lúa lên - Nói về thành thị, nông thôn.
 I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe và kể lại được cõu chuyện kộo cõy lỳa lờn. Biết nghe và nhận xột lời bạn kể.
- Kể được những điều em biết về nụng thụn và thành thị dựa theo gợi ý. Núi thành cõu, dựng từ đỳng.
* GDMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. Đồ dựng dạy học:
- Nội dung cỏc gợi ý của cõu chuyện và của bài tập 2 viết sẵn trờn bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
- Gọi 1 h/s lờn bảng kể lại cõu chuyện "Giấu cày", 1 h/s đọc đoạn văn kể về tổ của em.
- Nhận xột, ghi điểm.
3. Bài mới: 32p
a./ Giới thiệu bài, ghi tờn bài:
b./ H/d kể chuyện:
- G/v kể chuyện 2 lần, sau đú nờu cỏc cõu hỏi gợi ý cho h/s trả lời để nhớ nội dung chuyện.
- Khi thấy lỳa ở ruộng nhà mỡnh xấu, chàng ngốc đó làm gỡ?
- Về nhà anh chàng núi gỡ với vợ?
- Vỡ sao lỳa nhà chàng ngốc bị hộo?
- Cõu chuyện này đỏng cười ở điểm nào?
- Gọi 1 h/s kể lại cõu chuyện trước lớp.
- Y/c 2 h/s ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe.
- Gọi 2-3 h/s kể lại cõu chuyện.
- Nhận xột ghi điểm
c./Nói về thành thị, nông thôn:
- Y/c h/s đọc đề bài, sau đú gọi h/s khỏc gợi ý.
- Y/c h/s suy nghĩ và lựa chọn đề tài núi về nụng thụn hay thành thị.
- Gọi 1 h/s khỏ dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.
- Y/c h/s kể theo cặp.
- Gọi 5 h/s kể trước lớp, theo dừi, nhận xột, cho điểm.
- Gv chốt và GDMT cho Hs
4. Củng cố, dặn dò:3p
- Nhận xột tiết học, tuyên dương những Hs có ý thức trong giờ học.
- Về nhà kể lại cõu chuyện cho gia đỡnh nghe. Viết lại những điều em biết về thành thị hoặc nụng thụn một đoạn văn ngắn, làm bài VBT.
- Chuẩn bị bài Viết về thành thị, nông thôn.
- Hỏt
- 2 h/s lờn bảng thực hiện.
- Lớp theo dừi, nhận xột.
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- H/s theo dừi.
- Chàng lấy tay kộo cõy lỳa nhà mỡnh lờn cao hơn cõy lỳa nhà người.
- Anh ta núi: "Lỳa của nhà ta xấu quỏ tụi đó kộo nú lờn cao hơn lỳa ở ruộng bờn rồi".
- Vỡ chàng ngốc kộo cõy lỳa lờn làm rễ cõy bị đứt và cõy chết hộo.
- Chàng ngốc thấy lỳa nhà mỡnh xấu hơn lỳa nhà người, đó kộo cõy lỳa lờn vỡ chàng tưởng như thế giỳp cõy lỳa mọc nhanh hơn, ai ngờ cõy lỳa bị chết hộo.
- 1 h/s kể, lớp theo dừi, nhận xột.
- kể chuyện theo cặp.
- 2-3 h/s kể.
- Lớp theo dừi, nhận xột.
- 2 h/s đọc bài theo y/c.
- Đọc thầm gợi ý và nếu đề tài mỡnh chọn.
- 1 h/s kể, cả lớp theo dừi nhận xột.
- Kể cho bạn bờn cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nụng thụn.
- Hs: lắng nghe.
- Về nhà CB bài
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh hoạt 
Nhận xét tuần 16.
I / mục đích yêu cầu:
- Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa
-Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới (tuần 17)
II/ Nội dung sinh hoạt
 -Tổ trưởng nhận xét
 - Lớp trưởng nhận xét
 - GV chủ nhiệm nhận xét
1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
- Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngời; nề nếp ra, vào lớp, ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân.
- Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học.
 - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra.
2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới
- Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động: Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội
- Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc.
- GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần 17.
Kí duyệt
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 L3 soan s.doc