Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Giáo án Thể dục 3 tiết Vũ Thị Thúy Nga - Trường TH Xuân Lao

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Giáo án Thể dục 3 tiết Vũ Thị Thúy Nga - Trường TH Xuân Lao

Tiết 2: Đạo đức:

BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ

 A/ Mục tiêu : Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.

Kính trọng, biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng .

GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

 B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích"

 - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Giáo án Thể dục 3 tiết Vũ Thị Thúy Nga - Trường TH Xuân Lao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết1: CHÀO CỜ
________________________________
Tiết 2: Đạo đức: 
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ
 A/ Mục tiêu : Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
Kính trọng, biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích"
 - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. 
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/Bài mới: - Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Phân tích truyện. 
- Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2 lần).
- Đàm thoại:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7?
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm.
- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm.
- Liên hệ:
+ Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ?
- Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS.
* Hướng dẫn thực hành:
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về ngày TB-LS....
3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.
- TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập , tự do cho Tổ quốc.
- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS.
- Ngồi theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS tự kể những việc mình đã làm được.
- Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.
_____________________________________
Tiết 3,4Tập đọc - Kể chuyện: 
ĐÔI BẠN
 A/ Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật 
- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập 
 B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
 C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên"
- Nhà rông thường dùng để làm gì?
2.Bài mới: 
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. 
- Sửa lỗi phát âm cho HS,
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài 
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng  ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. 
- Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? 
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ?(giành cho HS khá giỏi )
Rút ra nội dung bài
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn văn 
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài. 
- Nhận xét ghi điểm.
­) Kể chuyện : 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
*Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn .
 - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện (giành cho HS khá giỏi )
- Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất .
 đ) Củng cố dặn dò : 
Liên hệ thực tế.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” 
- Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm các từ khó.
Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .
- Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn 
+ Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê.
Một em đọc đoạn 2 
 Ở công viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
Một em đọc đoạn 3 
 Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ...
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi
Ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn
- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn 
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
----------------------------------------------------------
 Tiết 5Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG
 A/ Mục tiêu : Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính .
	 - GDHS yêu thích học toán
 B/ Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán .
 C/ Hoạt động dạy - học::	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Kiểm tra VBT của HS
2/Bài mới: - Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính .
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Gọi ba em lên bảng giải bài. 
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải 
Bài 4 - Gọi HS đọc bài 4 .
 Cho HS làm theo nhóm.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Bài 1(77 )
Thừa số
324
 3
150
4
Thừa số
 3
324
 4
150
Tích
972
972
600
600
Bài 2 (77)
 684 6 845 7
 08 114 14 120
 24 05
Bài 3 (77 )
Giải
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
 36 – 4 = 32 ( cái)
 Đ/ S: 32 máy bơm 
Bài 4 (77)
 Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12),
 Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),
 Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
 Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) 
________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Tiết 1	Chính tả: (Nghe viết) 
ĐÔI BẠN
 A/ Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả.
Làm đúng BT2 a/b 
GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. 
 B/ Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2b.
 C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. 
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+ Lời của bố viết như thế nào ?
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
Cho HS làm theo nhóm. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.
- cả lớp viết vào bảng con 
khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , gửi thư, sưởi ấm , tưới cây 
- 2 học sinh đọc lại bài 
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng 
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng.
 - thực hiện viết những tiếng khó vào bảng con. 
 Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
Bài 2:
bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa soạn.
______________________________________
Tiết 2Toán: 
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
 A/ Mục tiêu :- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Cho HS làm quen với biểu thức:
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51.
- Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc lại.
- Viết tiếp: 13 x 3
+ Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức:
 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
* Giá trị của biểu thức:
- Xét biểu thức: 126 + 51.
+ Hãy tính kết quả của biểu thức 
 126 + 51 =? .
- Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7.
* Luyện tập: 
 Bài 1:
 - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Bài 2:
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" 
- Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ...
- HS tính: 126 + 51 = 177.
- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177".
Bài 1
 a) 125 + 18 = 143 
 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
 b ... Ba điều ước
__________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Tiết 1Toán: 
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)
 A/ Mục tiêu - Biết cách tính các giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức 
GDHS yêu thích học toán.
 B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. 
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau: 462 - 40 + 7 81 : 9 x 6
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Giới thiệu quy tắc:
* Ghi bảng: 60 + 35 : 5
+ Trong biểu thức trên có những phép tính nào?
- Ghi từng bước lên bảng:
 60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
- Gọi 2 em nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5.
* Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4.
- Gọi HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 86 - 10 x 4.
- Yêu cầu HS học thuộc QT ở SGK.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1HS làm mẫu biểu thức đầu.
- Yêu cầu HS tự làm các biểu thức còn lại.
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
+ Có phép tính cộng và phép tính chia.
- QT: "Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép cộng , trừ sau".
Lấy 35 chia 5 được 7, rồi lấy 60 cộng với 7.
- HS nêu lại cách tính.
- Nhẩm thuộc QT.
Bài 1:
 253 + 10 x 4 = 253 + 40
 = 293
 41 x 5 - 100 = 205 - 100
 = 105
 93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87
Bài 2:
37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 - 2 = 13 S
180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S
282 - 100 : 2 = 91 S 282 - 100: 2 = 232 Đ
Bài 3:
Giải:
Số quả táo chị và mẹ hái được là:
 60 + 35 = 95 (quả)
Số quả táo mỗi đĩa có là:
95 : 5 = 19 (quả) ĐS: 19 quả táo
Tiết 2 Chính tả: (Nhớ- viết) 
VỀ QUÊ NGOẠI
 A/ Mục tiêu: Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát 
Làm đúng BT2 /b 
GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch..	
 B/ Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b.
 C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng con 1 số từ dễ lẫn đã học ở tiết trước.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nhớ- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 10 dòng thơ đầu.
+ Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? 
+ Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
* Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng.
- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài .
- 2HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn  
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể thơ lục bát .
+ Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô.
+ Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở.
Bài 2:
Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày.
Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già : mặt trăng.
 - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. 
___________________________________
Tiết 3 Thể dục : Giáo viên chuyên
 ______________________________________________ 
Tiết 4 Tự nhiên xã hội: 
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
 A/ Mục tiêu : -Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị
Kể được một số làng bản em đang sống (giành cho HS khá giỏi )
GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
 B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết?
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
 Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng bên
Bước 2 : 
- Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại....
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý 
+ Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? 
Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
+ Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì?(giành cho HS khá giỏi )
3) Củng cố - Dặn dò:
Chốt lại nội dung học
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp :
Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân, đường sá, cây cối
Làng quê
Thành
thị
Trồng trọt, chăn nuôi 
Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ
Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng 
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
..................
- Buôn bán.
- Làm việc trong các xí nghiệp ....
 Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở...
_______________________________
Tiết 5 Luyện viết: Ba điều ước
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1 Thủ công: 
CẮT DÁN CHỮ E
 A/ Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán được chữ E các nét tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng . 
- GDHS yêu thích nghệ thuật .
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời
 -Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
 C/ Hoạt động dạy - học::
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 : - Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời.
- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ .
* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Bước 1 : Kẻ chữ E
- Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ E.
- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E.
Bước 3: Dán chữ E.
Cách dán như dán các chữ đã học.
+ Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp.
* Hoạt động 3: HS thực hành.
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà tập cắt lại chữ E.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét:
- Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ .
- Lớp tiếp tục quan sát mẫu để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ 
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên giấy nháp .
- Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy thủ công.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau.
Tiết 2 Thể dục : Giáo viên chuyên
________________________________________
Tiết 3 Tập làm văn: 
KÉO CÂY LÚA LÊN - NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
 A/ Mục tiêu: Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên 
- Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý
 -Giáo dục yêu thích môn học. 
 B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2).
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1 : 
- Kể chuyện lần 1:
+ Truyện có những nhân vật nào ?
+ Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào?
+ Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? 
+ Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? 
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 :
- Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. 
+ Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Bài tập 2 
+ Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? 
- Theo dõi nhận xét bài học sinh. 
2) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
Bài 1:
+ Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ .
+ Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên.
+ Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. 
+ Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. 
- 1HSG kể lại câu chuyện. 
- Tập kể theo cặp.
- 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn.
Bài 2:
- 1 em làm mẫu tập nói trước lớp.
- Cả lớp làm bài.
___________________________________________
Tiết 4Toán 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia . 
 B/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ, VBT
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau
 252 + 10 x 3 145 - 100 : 2
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- 1HS làm mẫu một bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
d) Củng cố - Dặn dò:
 Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng làm bài.
Bài 1:
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
Bài 2:
 a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 
 = 345
 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 
 = 38 
Bài 3
 a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 
 = 28 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 CKT.doc