Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 32 - 16
Bài: Đôi bạn
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A- Tập đọc:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, nườm nượp,
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, tuyệt vọng,
- Nắm được nội dung truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố vơi những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
Tuần: 16 Thứ ngày Tiết ngày Tiết bài Môn dạy Đầu bài dạy Hai 29 / 11 1 16 Chào cờ 2 31 Tập đọc - Đôi bạn 3 16 Kể chuyện - Đôi bạn 4 76 Toán - Luyện tập chung 5 16 Đạo đức - Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 1) Ba 30 / 11 1 31 Thể dục - Bài tập RLTT và KN VĐCB 2 31 TN - XH - Hoạt động công nghiệp, thương mại - GD BVMT 3 31 Chính tả - Nghe – viết: Đôi bạn 4 77 Toán - Làm quen với biểu thức 5 16 Thủ công - Cắt, dán chữ E Tư 1 / 12 1 32 Tập đọc - Về quê ngoại – GD BVMT 2 16 LTVC - Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy - HT<TGĐĐ HCM 3 16 Mĩ thuật - Vẽ màu vào hình có sẵn 4 78 Toán - Tính giá trị của biểu thức Năm 2 / 12 1 32 Thể dục - Bài tập RLTTCB và ĐHĐN 2 16 Tập viết - Ôn chữ hoa M 3 79 Toán - Tính giá trị của biểu thức 4 32 TN - XH - Làng quê. Đô thị – GD BVMT Sáu 3 / 12 1 32 Chính tả - Nhớ – viết : Về quê ngoại 2 16 Âm nhạc - Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc 3 16 Tậâp làm văn - Nghe – kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn – GD BVMT 4 80 Toán - Luyện tập 5 16 SHL - Kiểm điểm cuối tuần Thứù hai ngày 29 tháng 11 năm 2010. Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 32 - 16 Bài: Đôi bạn I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: A- Tập đọc: 1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, nườm nượp, - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, tuyệt vọng, - Nắm được nội dung truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố vơi những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. B- Kể chuyện: 1/ Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - HS khá, giỏi kể lại đươc toàn bộ câu chuyện. 2/ Rèn luyện kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, kể tiếp lời bạn. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - Tranh minh họa truyện trong SGK, bảng phụ viết gợi ý. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TẬP ĐỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT HS về bài Nhà rông ở Tây Nguyên. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: - Chủ điểm Thành thị và nông thôn và câu chuyện Đôi bạn. b) Luyện đọc: - Đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - Nhắc nhở để HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng. - Nhận xét. c) HD tìm hiểu bài: + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Mến thấy thị xã có gì lạ? + Mến đã có hành động gì đáng khen? + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình. - HD nêu nội dung. d) Luyện đọc lại: - Chọn, đọc diễn cảm đoạn 2, 3 rồi HD. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. - Nhận xét. - Nghe giới thiệu. - Lắng nghe, tập nhận xét giọng đọc. - Đọc nối tiếp từng câu. - Đọc từng đoạn nối tiếp. + Luyện đọc từ. Giải nghĩa các từ. - Đọc từng đoạïn trong nhóm. - Đọc ĐT đoạn 1, 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3. - Đọc thầm từng đoạn văn rồi trả lời câu hỏi. + Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom. + Có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, xe cộ nườm nượp, ban đêm đèn điện sáng lấp lánh. + Mến lao xuống hồ cứu một em bế đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Ca ngợi phẩm chất của người làng quê. + Luôn nhớ đến nhau; đón Mến ra chơi, Thành đưa Mến đi khắp thị xã; bố Thành luôn nhớ đến Mến, có những suy nghĩ rất tôt về người nông dân. - Nêu được nội dung. - Nghe, nhận xét cách đọc. - Thi đọc đoạn 2 và 3. - Thi đọc toàn bài. - Nhận xét, bình chọn. KỂ CHUYỆN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện; các em khá kể được toàn bộ câu chuyện Đôi bạn. 2. HD kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: - HD HS nhớ và kể từng đoạn theo tranh. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. - Nhận xét về nội dung và cách thể hiện. - Nghe và tìm hiểu yêu cầu. - Đọc các gợi ý. - 3 HS kể mẫu 3 đoạn theo gợi ý. - Kể trong nhóm đôi. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố: - Em nghĩ gì về người sống ở thành phố, thành thị? - Nhậïn xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS kể lại cho người thân nghe. Toán Tiết: 76 Bài: Luyện tập chung I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Ê-ke và mặt đồng hồ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Cả lớp thực hiện một vài phép tính. VD: 777 : 3 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b) Thực hành: Bài 1: Số? - Kẻ bảng nội dung như ở SGK. - Nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Nhận xét. Bài 3: - HD để HS nêu được các bước giải. - Chấm một số vở, nhận xét. Bài 4: Gấp, giảm một số; thêm, bớt một số - HD và yêu cầu HS giải được cột 1,2,4. - HD HS giải tại lớp cột 3 nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 5: Góc vuông, góc không vuông - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Nhận xét. - Nghe giới thiệu. - Nêu cách tìm tích, thừa số. - Thực hiện nhanh ra bảng con. - Làm bài vào vở, 4 em lên bảng giải. - Nhận xét và sửa chữa. - Đọc yêu cầu đề, nêu các bước giải rồi giải. Bài giải: Số máy bơm đã bán: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại: 36 – 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái máy bơm - Trao đổi chéo vở kiểm tra. - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm một cột). - Trình bày trước lớp. - Nhận xét. - Quan sát 2 kim đồng hồ để nhận ra hình ảnh góc vuông (A), góc không vuông (B, C). 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm. Đạo đức Tiết: 16 Bài: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 1) I/ MỤC TIÊU: 1. Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. 2. HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 3. HS có thái độ kính trọng, biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HS khá, giỏi tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN: - Vở BT Đạo đức 3. - Phiếu giao việc cho HĐ3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra về nội dung bài Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a)Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học (Tiết 1) b) Hoạt động 1: Phân tích chuyện * MT: HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ, có thái độ biết ơn đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ. * TH: - Kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích - HD tìm hiểu nội dung: + Các bạn lớp 3A đi đâu? + Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? + Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sĩ? - Kết luận: thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu để giành độc lập, tự do cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ cùng gia đình của họ. c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT 2) * MT: Phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ. * TH: - Chia nhóm, giao việc: Quan sát và nêu nội dung tranh: Việc làm trong các tranh nên hay không? * Kết luận: Các việc ở tranh a, b, c là những việc làm tốt. Các việc ở tranh d là việc không nên làm. d) Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Giao việc: Mỗi nhóm đóng vai một tình huống ở BT 3. - Nhận xét. - Nghe giới thiệu bài. - Nghe và quan sát tranh. + Đi thăm các cô chú thương binh ở trại điều dưỡng. + Là những người đã hy sinh xương máu cho Tổ quốc. + Có thái độ kính trọng, biết ơn. - Lắng nghe để hiểu rõ thêm. - Các nhóm làm việc. - Các nhóm trình bày. - Tự liên hệ bản thân. - Thảo luận, xử lí, đóng vai. - Các nhóm trình bày. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Tìm hiểu các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa ở địa phương. - Sưu tầm bài hát, bài thơ, tranh ảnh về các tấm gương chiến đấu anh hùng. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Thể dục Tiết: 31 Bài: Bài tập rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản I/ MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác. - Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết cách thực hiện. Ghi chú: Khi đi chuyển hướng thì thân người thẳng tự nhiên. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: ... án Tiết: 79 Bài: Tính giá trị của biểu thức I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng/sai của biểu thức. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu học tập cho bài tập 1. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS thực hiện phép tính 651 : 3 x 4. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Tính giá trị của biểu thức b) Nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia: - Nêu biểu thức 60 + 35 : 5 - Nêu cách thực hiện như ở SGK. - Ghi bảng 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Viết biểu thức: 86 – 10 x 4 rồi HD tương tự. c) Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - Nhận xét. Bài 2: Đúng ghi Đ / sai ghi S - Nhận xét. Bài 3: - HD để HS hiểu rõ thêm - Nhận xét, chấm một số bài. Bài 4: Xếp hình - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Nhận xét. - Nghe giới thiệu bài. - Nêu các phép tính có trong biểu thức. - Nêu lại cách tính: Tính 35 : 5 trước, sau đó 60 + 7. - Nêu lại cách tính giá trị. - 1 HS lên bảng làm. - Nêu quy tắc và ghi nhớ quy tắc. - Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng giải. - Kiểm tra chéo vở. - Thảo luận nhóm theo tổ. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét, chỉ ra được cách làm. - Đọc đề bài, nêu được các từ cần chú ý, nêu được các bước giải rồi giải: Bài giải: Số táo của mẹ và chị hái được: 60 + 35 = 95 (quả) Số táo có ở mỗi hộp là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả táo - Trao đổi chéo vở, kiểm tra. - HS tự xếp hình. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm. ------------------------------------------------------------------ Tự nhiên và Xã hội Tiết: 32 Bài: Làng quê và đô thị GD BVMT – Liên hệ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị. - HS khá, giỏi kể được về làng, bản, hay khu phố nơi em đang sống. - GD BVMT: Nhận ra được sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình trong sách giáo khoa; phiếu hoạt động cho hoạt động 1 và 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS nói về hoạt động công nghiệp, thương mại và ích lợi. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm * MT: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị. * TH: - HD cách làm: Quan sát tranh ở SGK rồi ghi lại các kết quả vào bảng: Làng quê Đô thị - Phong cảnh, nhà cửa - Hoạt động sinh sống chủ yếu - Đường sá giao thông - Cây cối - Nhận xét, giúp HS phân biệt. - GD BVMT: Môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị có nhiều điểm khác nhau. Chúng ta cần phải xây dựng môi trường sống hài hòa với thiên nhiên. c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * MT: Kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê, đô thị thường làm. * TH: - Nêu gợi ý cách làm: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Nhận xét, kết luận. - Nghe giới thiệu bài. - Làm theo nhóm 4. - Các nhóm trình và nhận xét. - Nêu môi trường sống mà em thích. - Thảo luận nhóm. - Trình bày trước lớp. - Liên hệ thực tế. 4. Củng cố: - Cho HS vẽ tranh “Em thích sống ở đâu?”. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS tìm hiểu thêm; sưu tầm tranh ảnh về làng quê, đô thị. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Chính tả Tiết: 32 Bài: Nhớ – viết: Về quê ngoại I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả Về quê ngoại, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (BT2b). II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết BT 2b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS viết lại một số từ ở tiết trước: cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn - Nhận xét bài viết tiết trước. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Nhớ – viết: Về quê ngoại b) Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ cần viết chính tả. - HD tìm hiểu nộïi dung: Bạn nhỏ thấy gì lạ ở quê? - HD nhận xét chính tả và cách trình bày. * Quan sát HS viết. * Chấm, chữa bài. c) HD làm bài tập: Bài tập 2b: Thanh hỏi / thanh ngã - Nhận xét, chốt lời giải: + lưỡi – những – thẳng băng – để – lưỡi + thuở – tuổi – nửa – tuổi – đã. - Nghe giới thiệu bài. - Đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Có ánh trăng, con đường đất, rơm phơi, bóng tre - Nhận xét chính tả, cách trình bày bài. - Tự viết ra nháp từ dễ lẫn, dễ mắc lỗi. - Nhẩm lại cho thuộc bài. * Nhớ - viết bài vào vở. * Tự kiểm tra và sửa lỗi. - Đọc yêu cầu đề bài. - Tự làm ra nháp. - 2HS lên bảng thi viết nhanh. - Đọc lại các từ. - Viết vào vở. 4. Củng cố:- Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết các từ còn bị sai. --------------------------------------------------------------- Âm nhạc Tiết: 16 Bài: Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc (Có giáo viên chuyên dạy) ------------------------------------------------------------------ Tập làm văn Tiết: 16 Bài: Nghe – kể : Kéo cây lúa lên Nói về thành phố, nông thôn GD BVMT – Trực tiếp I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại được chuyện vui Kéo cây lúa lên, lời kể vui, khôi hài (BT1). - Bước đầu biết kể về nông thôn, thành thị dựa theo gợi ý (BT2). - GD BVMT: GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT 1 và 2. - Tranh minh hoạ truyện vui. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS đọc bài giới thiệu về tổ mình. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Nghe - kể: Kéo cây lúa lên - Kể chuyện lần 1. - Hỏi các câu theo gợi ý để HS nhớ lại chuyện: + Chàng ngốc đã làm gì? + Anh về kheo với vợ điều gì? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo? - Kể lần 2. - Nhận xét. + Chuyện gây cười ở điểm nào? Bài tập 2: Nói về thành phố, nông thôn - HD tìm ý theo các gợi ý. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. - GD BVMT: mọi miền đất nước ta, nơi đâu cũng có cảnh đẹp. Các em phải biết tự hào về điều đó. Khi viết văn, các em phải thể hiện được tình cảm của mình về cảnh đẹp đó thì bài viết mơi hay. - Nhận xét. - Nghe giới thiệu. - Nêu yêu cầu BT và các gợi ý. - Quan sát tranh minh hoạ. - Nghe. - Trả lời các câu hỏi để nhớ lại chuyện. - Lắng nghe. - Thi kể câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn. + Kéo cây lúa lên làm chết lúa lại cứ tưởng làm cho lúa mọc tốt hơn. - Nêu yêu cầu đề bài và các gợi ý. - Một HS khá làm mẫu. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà suy nghĩ thêm để chuẩn bị ý cho tiết sau. -------------------------------------------------------- Toán Tiết: 80 Bài: Luyện tập I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các tấm bìa chơi trò chơi ở BT 4. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT HS về việc học thuộc các quy tắc tính giá trị của biểu thức. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Luyện tập b) Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - Viết các biểu thức lên bảng. - Nhận xét, cho HS sửa chữa. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Nhận xét. Bài 3: - HD để HS tìm ra được các bước giải từ tóm tắt. - Chấm một số vở, nhận xét. Bài 4: Nối giá trị với biểu thức - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Nghe giới thiệu bài. - Nêu cách tính giá trị của biểu thức, rồi làm vào vở. 21 x 2 x 4 = 42 x 4 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 168 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 126 = 120 - Nhận xét, sửa chữa. - Thảo luận nhóm đôi (mỗi em 1 ý, vừa làm vừa nêu). - Trình bày trước lớp. a) 375 – 10 x 3 = 375 – 30 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 345 = 38 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 5 x 11 – 30 = 55 - 30 = 337 = 25 - Làm lại bài vào vở. - Đọc đề, nêu cách giải rồi giải vào vở. - 1 HS lên bảng giải. - Trao đổi chéo vở, kiểm tra. - Làm theo hình thức trò chơi: Dán các tấm bìa có kết quả thích hợp với biểu thức. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm. ------------------------------------------------------------------ Sinh hoạt lớp – Tuần 16 I/ MỤC TIÊU: - .. - .. II/ SINH HOẠT LỚP: 1. Nhận xét tình hình lớp học trong tuần: - .. - .. - .. - .. - .. - .. 2. Nêu một số yêu cầu và công việc cần làm trong tuần sau: - .. - .. - .. - .. - .. - .. - .. - ..
Tài liệu đính kèm: