I/ Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
BVMT:giao duïc tình caûm yeâu quyù noâng thoân nöôùc ta qua caâu hoûi 3.
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập
TUAÀN 16 Thứ hai 12 tháng 12 năm 2011 chµo cê ....................................................................... Tập đọc - Kể chuyện ĐÔI BẠN I/ Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). BVMT:giao duïc tình caûm yeâu quyù noâng thoân nöôùc ta qua caâu hoûi 3. - GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Ba em đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bµi : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ *Gv ®ọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS: ném bom, dòng xe cộ, nườm nượp, lấp lánh, khéo léo. - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . -Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà, sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.// - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. c) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời : +ë công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi . + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? BVMT:moâi tröôøng thieân nhieân vaø caûnh vaät noâng thoân tthaät ñeïp ñeõ ñaùng yeâu chuùng ta ph¶i baûo veä nhöõng caûnh ñeïp ñoù. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ *Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” - Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. - Đọc thầm đoạn 1. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. - Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời : + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. - Một em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm theo. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ... + Tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . ................................................................................................ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (trang 77) I/ Mục tiêu : Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính . - Häc sinh ®¹i trµ hoµn thµnh bµi 1,2,3,4(cét 1,2,4) II/ Chuẩn bị: B¶ng phô , phiÕu häc tËp bµi 1,4. III/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Kiểm tra VBT của HS 2/Bài mới: - Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 1 em lên bảng lµm . - Yêu cầu lớp đổi chéo phiÕu và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Gọi 2 em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Bài 4 - Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiÕu - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào phiÕu. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh đặt tính và tính vµo bÈng con. -2 học sinh thực hiện trên bảng. - Cả lớp thực hiện làm vào vở 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 - Một học sinh đọc đề bài . -- Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào phiÕu - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12), Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) Thứ ba ngày13 tháng 12 năm 2011 Chính tả Nghe viết: :ĐÔI BẠN Ph©n biÖt: tr/ch,dÊu hái/ng· A/ Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Lµm ®óng bµi tËp 2a B/ Chuẩn bị: - 3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2a C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời của bố viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết các tiếng khó. - * Đọc cho học sinh viết vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , gửi thư, sưởi ấm , tưới cây - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm. + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở. - 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: tr©u;ch©u;chËt ;trËt ;chÇu;trÇu ................................................................ Tập đọc: VỀ QUÊ NGOẠI (trang 133) A/ Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . -Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu ) -GDHS biết giữ gìn phong cảnh quê hương mình. B/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “Đôi bạn”. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Gviªn ®ọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - GV sửa lỗi phát âm cho HS: nghỉ hè, đầm sen nở, ríu rít, bóng tre, lòng em. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài. Em về quê ngoại/ nghỉ hè Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời// Gặp bà/ tuổi đã tám mươi/ Quên quên/nhớnhớ/những lời ngày xưa.// - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới (hương trời, chân đất ) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời HS đọc thành tiếng, đọc thầm khổ thơ 1 + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại bạn ở đâu? + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ 2. + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo? + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Giáo viên kết luận ,®a ra néi dung bµi. - Liên hệ thực tế. d) Học t ... 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - 1HS đọc yêu cầu BT: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Cả lớp tự làm bài vµo phiÕu bµi tËp. -, lớp nhận xét bổ sung: 37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 - 2 = 13 S 180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S 282 - 100 : 2 = 91 S 282 - 100: 2 = 232 Đ - 2HS đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải: Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả) ĐS: 19 quả táo - 2HS nhắc lại QT vừa học. Chính tả Nhí -viết : VỀ QUÊ NGOẠI Ph©n biªt tr/ch; dÊu hái / dÊu ng· A/ Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 a/b -GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch.. B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng con 1 số từ dễ lẫn đã học ở tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nhí- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. - Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ trả lời câu hỏi : + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu . - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . d) Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài . - 2HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Thể thơ lục bát . + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Từ cần tìm là: Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già : mặt trăng. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. Tự nhiên xã hội LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ A/ Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị Kể được một số làng bản hay khu phè em đang sống GDMT:biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp *LÊy chøng cø 1,2,3 nhËn xÐt 5 B/ Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau: Làng quê Đô thị + Phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống của ND + Đường sá, hoạt động giao thông + Cây cối Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xung quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp . + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? GDMT: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở... cho duø coâng vieäc nhö theá naøo taát caû chuùng ta ñeàu phaûi bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp * Hoạt động 3 : vẽ tranh - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp) 3) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp : -Phongcảnh nhà cửa -Hoạt động sinh sống của người dân, -Đường sá, -Cây cối Làng quê Thành thị Có vườn Trồng trọt, chăn nuôi đường chật hẹp ít xe cộ nhàcao tầng, đường rộng Làm công sở Đường nhựa rộng, nhiều xe, ít cây - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt. - Chăn nuôi. .................. - Buôn bán. - Làm việc trong các xí nghiệp .... - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp vẽ tranh. ThÓ dôc «n bµi tËp rltt vµ kÜ n¨ng vËn ®éng c¬ b¶n ®éi h×nh ®éi ngò I/Môc tiªu: - BiÕt c¸ch tËp hîp hµng ngang, dãng th¼ng hµng ngang,®iÓm ®óng sè cña m×nh. - BiÕt c¸ch ®i vît chíng ng¹i thÊp. -BiÕt c¸ch ®i chuyÓn híng ph¶i, tr¸i ®óng c¸ch. * LÊy chøng cø 1,2,3 nhËn xÐt 6 II/§Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn -S©n tËp vÖ sinh, s¹ch sÏ,chuÈn bÞ cßi vµ v¹ch kÎ s©n ch¬i. -BiÕt tham gia trß ch¬i vµ ch¬i t¬ng ®èi chñ ®éng III/Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp 1. PhÇn c¬ b¶n -Gviªn nhËn líp,phæ biÕn néi dung ,yªu cÇu giê häc. -C¶ líp ch¹y chËm 1 hµng däc xung quanh s©n tËp. -Khëi ®éng c¸c khíp cæ tay,cæ ch©n,®Çu gèi vai, h«ng. -Ch¬i trß ch¬i “T×m ngêi chØ huy” 2.PhÇn c¬ b¶n -¤n tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, ®iÓm sè , ®i vît chíng ng¹i vËt thÊp, ®i chuyÓn híng ph¶i, tr¸i: 10-12p +C¶ líp cïng tËp luyÖn , gv ®iÒu khiÓn +Chia tæ tËp luyÖn * BiÓu diÔn thi ®ua gi÷a c¸c tæ:1 lÇn -TËp phèi hîp c¸c ®éng t¸c: tập hîp hµng ngang, dãng hµng , ®iÓm sè, quay ph¶i,quay tr¸i, ®i ®Òu 1-4 hµng däc, ®i chuyÓn híng ph¶i, tr¸i, mçi ®éng t¸c :5-7p -Ch¬i trß ch¬i : “Con cãc lµ cËu «ng trêi”: 5-7p 3.PhÇn kÕt thóc -§øng t¹i chç vç tay , h¸t:1p -Gv cïng hs hÖ thèng bµi. NhËn xÐt vµ giao viÖc ........................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý (BT2) BVMT: Giaùo duïc yù thöùc töï haøo veà caûnh quan moâi tröôøng treân caùc vuøng ñaát queâ höông. B/ Chuẩn bị: Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Nhận xét . 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. BVMT:Giaùo duïc yù thöùc töï haøo veà caûnh quan moâi tröôøng treân caùc vuøng ñaát queâ höông. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài học sinh. c) Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Lớp theo dõi. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 . - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học. Toán LUYỆN TẬP(trang 81) I/ Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia . -Häc sinh ®¹i trµ hoµn thµnh bµi 1,2,3 II/ Chuẩn bị:- Bảng phụ, VBT III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau 252 + 10 x 3 145 - 100 : 2 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT. - yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp bæ sung. a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - Đổi vở để KT bài nhau. - 1HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức. Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 16 Ngày 9/12/2010: X¸c nhËn cña BGH: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: