Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Ngô Văn Liêm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Ngô Văn Liêm

Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung : Sữ gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.( làm được các bài tập trong SGK).

Giáo dục KNS:

+ Kiểm soát cảm xúc

+ Thể hiện sự thông cảm

+ Trình bày suy nghĩ

+ Tư duy sáng tạo

+ Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1.Giáo viên : Tranh : Con chó nhà hàng xóm.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Ngô Văn Liêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thöù - ngaøy
Moân
Tieát
Teân baøi daïy
ÑDDH
Thöù hai
03/12
HĐTT
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
5
- Chào cờ
- Con chó nhà hàng xóm
- Con chó nhà hàng xóm
- Ngày, giờ
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 1)
- Tranh
- Bảng phụ
- Đồng hồ
- Hình minh họa
Thöù ba
04/12
Hát nhạc
 Thể dục 
Chính tả
 Toán
Kể chuyện
1
2
3
4
5
- Tập chép: Con chó nhà hàng xóm
- Thực hành xem đồng hồ
- Hai anh em
- Bảng phụ 
- Đồng hồ
- Tranh 
Thöù tö
05/12
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Tự học
1
2
3
4
5
- Thời gian biểu
- Ngày, tháng
- Chữ hoa O
- Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (tiết 2)
- Cho HS luyện đọc bài
- Tranh minh họa
- Quyển lịch
Mẫu chữ hoa O
- Giấy thủ công
Thöù naêm
06/12
Thể dục
Mĩ thuật 
LTVC
Toán
TN-XH
1
2
3
4
5
- Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
- Thực hành xem lịch
- Các thành viên trong nhà trường
- Tranh minh họa
- Quyển lịch
- Tranh
Thöù saùu
07/12
TLV
Toán
Chính tả 
Tự học
HĐTT
1
2
3
4
5
- Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu
- Luyện tập chung
- Nghe – viết: Trầu ơi
- Cho HS luyện đọc
- Sinh hoạt lớp
- 3 tờ giấy khổ to
- Quyển lịch
- Bảng con
 Myõ Phöôùc D, ngaøy 03 thaùng 12 naêm 2012
	 Ngöôøi laäp
 Ngoâ Vaên Lieâm
TUẦN 16
Thöù hai, ngaøy 03 thaùng 12 naêm 2012
Môn: Tập đọc 
Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung : Sữ gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.( làm được các bài tập trong SGK).
Giáo dục KNS: 
+ Kiểm soát cảm xúc 
+ Thể hiện sự thông cảm 
+ Trình bày suy nghĩ 
+ Tư duy sáng tạo
+ Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Con chó nhà hàng xóm.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Giáo viên gọi hs đọc bài 
- GV hỏi câu hỏi nội dung chính 
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Bạn trong nhà là những gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
? Phương pháp +kỉ thuật:Trải nghiệm, thảo luận nhóm 
? Giáo dục KNS: + Kiểm sóar cảm xúc 
 + Thể hiện sự thông cảm 
 + Trình bày suy nghĩ 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 129)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của bé dành cho Cún, quên cả mọi việc phải té ngã.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Bạn của bé ở nhà là ai ?
-Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún ?
-Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Cún đã làm cho bé vui như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
- Dặn dò – Đọc bài.
Bé Hoa 
-3 em đọc bài và TLCH.
-Là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo.
-Con chó nhà hàng xóm.
Trải nghiệm
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
Thảo luận nhóm 
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Bạn ở nhà của bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm.
-Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
-Cún đã chạy đi tìm người giúp bé 
-Đọc bài và tìm hiểu đoạn 3-4.
TIẾT 2
1. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : mau lành.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
Hỏi đáp :
? Phương pháp +kỉ thuật:Trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực 
? Giáo dục KNS: + Tư duy sáng tạo
+ Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ
-Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ?
-Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
-Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui?
-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ?
-Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
-Luyện đọc lại.Nhận xét.
2. Củng cố - Dặn dò : 
-Câu chuyện nói lên điều gì?
- Giáo dục tư tưởng : ... yêu quý, chăm sóc vật nuôi
 - Nhận xét 
- Dặn dò- đọc bài.
-Con chó nhà hàng xóm/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : sung sướng, vẫy đuôi, rối rít.
-Luyện đọc câu dài :
-Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê  //
-Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm.
Trình bày ý kiến cá nhân
-Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún.
-Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê . Cún luôn ở bên chơi với bé.
-Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông, Cún bông ở bên cạnh luôn chơi với bé.
-Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún bông.
-Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 em.
Phản hồi tích cực 
-Phải biết yêu mến vật nuôi trong nhà.
-Đọc bài.
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn: Toán
Bài: NGÀY, GIỜ
I/ MỤC TIÊU :
-Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. 
-Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ . 
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
-Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
* Bài tập cần làm: 1, 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ : LUYỆN TẬP 
 58 -24 -6 = 36+14-28 = 
 42 -12 -8 = 	 72-36+24 = 
 -Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu ngày giờ.
Mục tiêu : Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian : Ngày, giờ.
-GV truyền đạt :Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối.
Hỏi đáp : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
-Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
-Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
-Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
-Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng câu trả lời của HS.
-Giảng giải : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày.
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
-Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
-Đôi khi ta cũng có thể nói 14 giờ,23 giờ,20 giờ .
-Trực quan : Đồng hồ minh họa.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
Bài 1 :
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
-Điền số mấy vào chỗ chấm ?
-Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: ( HS giỏi )
Bài 3 
 -GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm.
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Một ngày có bao nhiêu giờ ? 
Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? Một ngày có mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
Hs trả lời 
- Lớp bảng con.
-Ngày giờ.
-Em đang ngủ.
-Em đang ăn cơm cùng các bạn.
-Em đang học bài tại lớp.
-Em đang xem ti vi.
-5-6 em đọc bảng phân chia thời gian.
 -Vài em đọc lại (trong SGK)
-14 giờ.
-11 giờ đêm.
-6 giờ chiều.
-Quan sát.
-Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
-Chỉ 6 giờ.
-Số 6.
-Lúc 6 giờ sáng.
-Làm bài. Nhận xét Đ – S.
-Làm bài, 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
-Một ngày có 24 giờ.
-2-3 em trả lời.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Đạo đức
Bài: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG(TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU :	
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng , ngõ xóm. 
GDMT: Tham gia và nhắc nhỡ mọi người giữ gìn trật tự nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. 
Giáo dục KNS: 
+ Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
-Em thấy sân trường, lớp học mình như thế nào ? 
-Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Phân tích tranh.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
? Phương pháp +kỉ thuật : Động não 
? Giáo dục KNS: Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự,  ...  : gồm có 5 phòng.
-Phòng BGH, y tế, thư viện, truyền thống, .
-Các thành viên trong nhà trường.
Thảo luận nhóm 
-Các nhóm nhận bìa.
-Quan sát và làm việc theo nhóm.
-Gắn các bìa vào từng hình cho phù hợp.
-Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2-3 em nhắc lại.
Tư nói với bản thân 
-Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1 em trả lời.
-Trong trường bạn biết những thành viên nào ? (Thầy Hiệu trưởng, cô Hiệu phó, cô tổng phụ trách )
-Họ làm những việc gì ? (Thầy Hiệu trưởng lo nhiệm vụ chung, cô Hiệu phó lo chuyên môn, cô tổng phụ trách lo hoạt động đội, .. )
-Tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó ra sao ? (rất yêu quý, kính trọng ).
-Để thể hiện lòng yêu quý, bạn sẽ làm gì? (ra sức học tập . )
-2-3 em đọc lại.
Trò chơi 
-HS tham gia trò chơi.
-Làm vở BT.
-1 em trả lời.
-Học bài.
========================================================
Thöù saùu, ngaøy 07 thaùng 12 naêm 2012
Môn: Tập làm văn
Bài: KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
 - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3). 
 - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật 
Giáo dục KNS: 
+ Kiểm soát cảm xúc 
+ Quản lý thời gian 
+ Lắng nghe tích cực 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em.
-Nhận xét , cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi.
? Phương pháp +kỉ thuật: Đặt câu hỏi
? Giáo dục KNS : + Kiểm soát cảm xúc 
 + Quản lý thời gian 
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Tranh .
-GV nhận xét. Kết luận người kể hay
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
? Phương pháp +kỉ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân, bài tập tình huống
? Giáo dục KNS: Lắng nghe tích cực 
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
-Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò- Tập viết bài
-Viết nhắn tin.
-3 em đọc bài viết.
-Khen ngợi – Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Đặt câu hỏi
-Đặt một câu với dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen.
-HS làm nháp
-Nhiều em phát biểu :
Chú Cường mới khỏe làm sao !
-Chú Cường khoẻ quá !
-Lớp mình hôm nay sạch làm sao !
-Lớp mình hôm nay sạch quá !
-Bạn Nam học mới giỏi làm sao !
-Bạn Nam học giỏi thật !
-Bạn nhận xét, cả lớp làm vở BT.
-Kể về vật nuôi
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. 
-Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Nhận xét.
Trình bày ý kiến cá nhân
-Viết một thời gian biểu buổi tối của em.
-Đọc thầm thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo.
-1-2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. 
Bài tập tình huống
-Cả lớp làm vở BT.
-Hoàn thành bài viết.
----------------------------------------------------
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU : 
 - Biết các vị đo thời gian : ngày, giờ, ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
* Bài tập cần làm: 1, 2 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Vẽ bảng bài 5 
2. Học sinh : sách toán, Vở BT, bảng con, nháp 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Thực hành xem lịch 
Cho học sinh làm phiếu. 
-Điền từ hoặc số vào chỗ chấm :
-Ngày 7 tháng 5 năm 2003 là thứ tư.
-Ngày 8 tháng 3 năm 2003 là 
-Ngày 9 tháng 1 năm 2004 là 
-Ngày thứ bảy đầu tiên của tháng 1/2004 là ngày 
-Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 12 năm 2003 là ngày  
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : 
Hoạt động 2 :Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ?
-GV lưu ý : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ.
-Nhận xét.
Bài 2: Phần a yêu cầu gì ?
-Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
-Phần b yêu cầu gì ?
-Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?
-Em hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ?
-Cho HS xem các ngày ở cột “thứ tư” .
-Thứ tư tuần này là 12/5, thì thứ tư tuần trước và tuần sau sẽ là ngày mấy ?
-Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy ?
-Các thứ hai trong tháng 5 là những ngày nào ?
-Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần trước, tuần sau là ngày nào ? 
-Nhận xét.
BÀI 3 (HS GIỎI )
4. Củng cố - Dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Học sinh làm phiếu.
-Thứ bảy.
-Thứ sáu.
-Ngày 2/1.
-Ngày 27/12.
-Luyện tập chung.
-Tự làm bài
-HS mở SGK/ Tr 80.
-Đồng hồ A.
-Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung đó vào vở BT.
-Đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5.
-Tháng 5 có 31 ngày.
-Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét.
-Thứ bảy.
-HS dựa vào cột thứ bảy trong lịch tháng 5 nêu :Ngày 1, ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29. Có 5 ngày thứ bảy.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Là ngày 5 tháng 5 và 19 tháng 5.
-Thứ hai. 
-Ngày 5, 12, 19, 26.
-Là ngày 8 tháng 5 và 22 tháng 5
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
-------------------------------------------------------
Môn: Chính tả (nghe viết)
Bài: TRÂU ƠI !
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. 
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b . 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao.
-Tranh :Cậu bé cưỡi trâu.
-Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài ca dao có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 294)
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Con chó nhà hàng xóm.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Cún Bông, quấn quýt, nằm bất động, giường.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi!
-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
-Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn.
-6 dòng.
-Viết hoa.
-Thơ lục bát, dòng 6-8.
-Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
-HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au.
-Cho 2 em lên bảng làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. Cả lớp làm vở.
-Tổ cử người lên thiviết bảng.
-Nhận xét.
-Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.
-2 em lên bảng làm bảng quay. Lớp làm vở BT. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 16; Lớp 2B
I./ Mục tiêu : 
- Giúp học sinh có cố gắng học tập trong tuần
- Biết thi đua với bạn, chăm học, học giỏi. 
- Đánh giá, nhận xét các mặt trong tuần và phổ biến kế hoạch tuần tới. 
II./ Chuẩn bị : 
Cờ tuyên dương 
III./ Hoạt động : 
1./ Ổn định lớp : Hát vui 
2./ Kiểm tra : 
Nhận xét tiết sinh hoạt trước 
3./ Sinh hoạt : 
a./ Trong tuần qua từ 03 /12 đến 07 / 12 các em đi học được 5 ngày. Hôm nay thầy và các em nhận xét lại xem bạn nào có cố gắng học, học giỏi, chua học tốt, hay nghỉ, chưa thuộc bài, đi trể, ... 
b./ Từng tổ báo cáo 
- Số buổi vắng ......, có phép ....., không phép ......
- Bạn đi học đều ..............	-Bạn hăng hái phát biểu ....................
- Bạn đi học trể ...............	- Bạn chưa chú ý .................................
- Bạn đạt nhiều điểm 10 có .......... bạn 	- Bạn giữ vệ sinh lớp học,trật tự ..........
- Bạn học có tiến bộ .....................	 - Bạn giữ vệ sinh thn thể ...................
c./ Nhận xét từng tổ 
- Tuyên dương các nhân ................................................................................
- Tuyên dương tổ ...........................................................................................
- Phát cờ tuyên dương ...................................................................................
4./ Nhắc nhỡ - Hướng phấn đấu của tuần học 17: 
- Thi đua học tốt.
- Đi học đều.
- Nhắc nhỡ HS còn thiếu sót chưa theo kịp bạn cố gắng phấn đấu trong tuần
- Rèn luyện thêm thành thói quen thi đua học tập, chăm học, để cha mẹ và thấy cô vui. 
- Thực hiện tốt phong trào của trường, lớp 
5./ Dặn dò : Cần cố gắng hơn 
================================================================
 Duyeät cuûa toå khoái tröôûng: Phaàn duyeät cuûa Chuyeân moân:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_16_ngo_van_liem.doc