Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

ĐÔI BẠN

(KNS)

I/. Yêu cầu:

Tập đọc

v Đọc đúng, rành mạch biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn gian khổ.

v Bước đầu biế đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. Có kĩ năng: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực.

v Có ý thức biết quan tâm giúp đỡ người khác.

 

doc 44 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012
PPCT:31
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
ĐÔI BẠN 
(KNS)
I/. Yêu cầu:
Tập đọc
Đọc đúng, rành mạch biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn gian khổ.
Bước đầu biế đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. Có kĩ năng: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực.
Có ý thức biết quan tâm giúp đỡ người khác.
Kể chuyện: 
Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
HS khá giỏi kể lải được toàn bộ câu chuyện
II/Chuẩn bị:
GV:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
HS: SGK
III/. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ?
- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK
 -Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
 A .Khám phá
 Bạn bè khi gặp khó khăn em thường làm gì?
-GV treo tranh: quan sát tranh em cho cô biết nội dung bức tranh nói lên điều gì?
- Trong tuần qua chúng ta đã tìm hiểu về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm mới hôm nay là Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê.
 - Viết tên bài lên bảng.
B Kết nối
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài lần một
- Gọi 1 em khá đọc bài
- Chia bài làm 4 đoạn .
- Chú ý giọng đọc: 
+ Giọng người dẫn chuyện: vừa phải.
-Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
Người làng quê như thế đấy,/ con ạ. // Lúc đất nước còn chiến tranh, / họ sẵn lòng sẻ nhà / sẻ cửa.// Cứu người, / họ không hề ngần ngại.//- Gv đọc mẫu trước.
- Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp giảng từ khó hiểu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa của từ.
- HD HS đọc theo nhóm
C Thực hành
 v Hoạt động 2: thi đọc
-Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét và chọ hs đọc hay
- Hát
- Bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên.”
-2 em HTL và TLCH.
- Hs Nhận xét
Bài: Đôi bạn.
- HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 hs khá đọc bài
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3:
+ Đoạn 4: 
-Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
-Hs dùng bút chì gạch sgk
- HS đọc từng câu. 
-Tìm và phát âm từ khó.
- ngần ngại. thế đấy
- Hs đọc 2.3 lượt.
- HS tìm nêu từ khó hiểu
- chiến tranh,, sẻ nhà, sẻ cửa 
- HS đọc nhóm.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs theo dõi.
2.3 Hs thi đọc
- Nhận xét và chọ bạn đọc hay.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
C Thực hành (tt)
 v Hoạt động 1: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quí?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
GV nhận xét.
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 3
- Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc.
KỂ CHUYỆN 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
- Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào?
Đoạn 
Đoạn 
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
HD HS kể theo từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
-Trong truyện cĩ mấy nhân vật
4. Kể trước lớp:
-Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét .
4/ Vận dụng
-Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
- Hs theo dõi.
Cả lớp đọc thầm.
- từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nướm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất kheo léo trong khi cứu người.
-Câu nói của bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
- Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đã đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
- HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình
Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người giúp mình.
-1 HS đọc yêu cầu . 
-HS phát biểu ý kiến .
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Hs nhìn phần gợi ý kể.
- Ngày Thành và Mến còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
- Hai năm sau bố Thành đón mên ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong thành phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
PPCT:76
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/. Yêu cầu: 
Biết làm tính và giải toán có hai phép tính .
Lớp làm BT 1,2,3,4( 1,2,4). HSG làm BT4 (3), BT5.
Yêu thích mơn học.
II / Chuẩn bị: 
GV:Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK. 
HS : vở, bảng con.
III/. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
-KT các bài tập đã giao về nhà của tiết 75.
-Nhận xét
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu YCBT. 
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
 -YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 ( Cột 1,2,4)
-Gọi 1 HS đọc cột dầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:Hs khá giỏi làm miệng.
-YC HS quan sát hình để tìm đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông.
-YC HS so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Tổ chức trò chơi nếu còn thời gian.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. 
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nhắc lại
864 : 2 = 432 798 : 7 = 114
308 : 6 = 51 (dư 2) 425 : 9 = 47(dư 2).
-1 HS nêu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS làm vở.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 HS nêu.
- HS làm bảng con.
-HS thực hiện
 -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
Bài giải:
Số máy bơm đã bán:
36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại:
36 – 4 = 32 (máy)
 Đáp số: 32 máy
-Đọc bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 4.
-Ta lấy số đó nhân với 4.
-Ta lấy số đó trừ đi 4.
-Ta lấy số đó chia cho 4.
8 + 4 = 12 8 – 4 = 4
 8 x 4 = 32 8 : 4 = 2
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm SGK.
-Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông.
PPCT:31
Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu:
Nghe Nghe viết chính xác đoạn từ : Về nhà. . . . .không hề ngần ngại trong bài Đôi bạn .Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng bài tập chính tả : Phân biệt: ch/ tr 
Quý tình bạn.
II/ Đồ dùng:
GV:Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp . 
HS: vở, bảng con.
III/. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. 
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ: Về nhà... không thể ngần ngại trong bài Đôi bạn và làm các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã.
 - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn co ... Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện Giấu cày và giới thiệu về tổ của em.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn này em sẽ nói về thành thị, nông thôn mà em biết. Ghi tựa.
b.Hướng dẫn kể chuyện:
Bài tập 2: Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.
-GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài: Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn hay thành thị nhờ 1 chuyến đi chơi (về thăm quê, đi thăm quan,.. xem chương trình ti vi, nghe 1 ai đó kể chuyện
-YC HS suy nghĩ lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
-Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp
-YC HS kể theo cặp.
-Gọi 5 HS kể trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt.
 -Về nhà suy nghĩ thêm về nôïi dung, cách diễn đạt của bài kể về thành thị hoặc nông thôn. Chuẩn bị tốt bài TLV tuần 17: Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
-2 HS lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 HS làm mẫu. Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
-Kể cho bạn nghe những điều em biết về thành thị và nông thôn.
-Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị hoặc nông thôn hay nhất.
PPCT:80
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu:
Chỉ có các phép tính cộng, trư.ø Chỉ có các phép tính nhân, chia.
Có các phép tinh cộng, trừ, nhân, chia. Lớp làm BT: 1,2,3. BT 4 HSG
Yêu thích mơn học.
II. Chuẩn bị: 
GV:bảng phụ, SGK..
HS: SGK
III/. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-HD: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng qui tắc nào để tính cho đúng.
-YC HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a/.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: GV gợi ý:
-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
-YC HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Cho HS tự làm bài, sau đó YC 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài.
-Nhận xét.
Bài 4: HS khá giỏi
-Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tím số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài và giải vào vở 
-Ôn lại các bài toán về tính giá trị của biểu thức.
-3 học sinh lên bảng làm bài.
-Nghe giới thiệu. 
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con
a. 125 – 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
-HS làm bài phiếu BT, 1 hs làm bảng phụ.
VD: 375 – 19 x 3 = 375 - 57
 = 318
 306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
-Làm bài vào vở và kiểm tra bài của bạn.
 a.81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60
 = 28
 12 + 7 x 9 = 19 x 9
 = 171
-1HS làm bảng phụ, lớp làm SGK, GV khuyến khích HS yếu cùng làm.
PPCT:32
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ 
(MT,KNS)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
HS Kể được về làng , bản hay khu phố nơi em đang sống . KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo.
Yêu thiên nhiên, làng quê
Giáo dục HS có ý thức giữ VS môi trường.
II. Chuẩn bị: 
GV:Tranh ảnh minh hoạ cảnh làng quê và đô thị.
HS: SGK
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Hoạt động công nghiệp, thương mại.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.Khám phá
-Nhà em có trồng cây gì? Có nuôi con gì? Nơi em sống là ở đâu?
-Vậy thế nào là nông thôn và thành thị, nó có gì khác nhau? Trong bài hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu về điều đó qua bài” Làng quê và đô thị”
b. Kết nối
Hoạt động 1: Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị:
a.Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị
b.Cách tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp.
-GV hỏi: Em đang sống ở đâu? Hãy miêu tả cuộc sống chung quanh em.
-Nhận xét ý trả lời của HS, tuyên dương.
-HS trả lới câu hỏi.
-Kể tên một số hoạt động công nghiệp ở tỉnh (Thành phố) của bạn. Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
-Kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng mà em biết. Ở đó, người ta có thể mua bán những gì?
-HS thực hiện
-2 HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ:
-Em đang sống ở ấp. Nhà em có một mảnh vườn trồng bao nhiêu loại cây (rau). Em thường giúp mẹ cho gà ăn và băm rau cho mẹ. Chiều chiều, em đợi bố mẹ đi làm đồng về để giúp mẹ nấu cơm.
-Em đang sống ở ấp  Buổi sáng em đi học còn bố mẹ em ra đồng. Chiều về, em cùng bố em hái rau, thổi cơm, chăm sóc đàn vịt gà. Đến ngày mùa, em cùng với bố mẹ ra đồng gặt lúa. 
Bước 2: GV yêu câu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm dựa vào bảng sau:
Đặc điểm
Làng quê
Đô thị
-Phong cảnh, nhà cửa.
-Công việc chủ yếu của nhân dân.
-Đường sá, HĐ giao thông, cây cối,.. 
-Thưa thớt, 
-Trồng trọt,..
-Đường đất, hẹp,..
-San sát, cao lớn,..
-Làm cơ quan,
-Rộng lớn,
-Đại diện các nhóm lên trình bài kết quả thảo luận nhóm khác và bổ sung.
-GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
Kết luận: Ở làng quê người ta thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và nghề thủ công,......Xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại ...Đường làng nhỏ, ít xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm các công sớ, cửa hàng, nhà máy Nhà tập trung san sát, đường phố có nhiều xe cộ qua lại.
c. Thực hành
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Kể tên được những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
Cách tiến hành
Bước 1: GV chia nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
Bước 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo bảng.
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng cùng thực hiện.
Bước 3: Từng nhóm lên liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của người dân nơi em đang sống.
-Căn cứ vào thảo luận GV giới thiệu thêm cho các em biết vềø sinh hoạt của đô thị.
Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công...Ở đô thị. người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy...
d. Vận dụng
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
-GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố (thị xã) quê em.
-YC mỗi em vẽ một tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm.
-Nêu sự khác nhau giữa mơi trường sống ở làng quê và đô thị.
-GDHS về MT
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nhận đồ dùng rồi cùng nhau làm việc theo yêu cầu của GV.
- Một số nhóm trình bày:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
-Trồng trọt.
-........
-Buôn bán.
-........ 
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS vẽ vào VBT theo ý thích của mình về thành phố hoặc nông thôn.
- HS xung phong phát biểu.
 Sinh hoạt tập thể
“UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN”
I TRỌNG TÂM:
- Tuyên truyền chủ điểm ngày 22/12.
- Tổ chúc chào mừng ngày 22/12
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 15.
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”.
1/ x : 5 = 45.
Hãy cho biết trong phép tính trên x được gọi là số gì trong phép chia? Giải phép tính trên.
2/ An phụ mẹ làm bánh sinh nhật cho bố, mẹ bảo An cấm nến thành 9 vịng, mỗi vịng 7 cây nến. Hỏi Bố An năm nay bao nhiêu tuổi?
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 16
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Nộp HSSS
- Tuyên truyền 22/12
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 17
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Báo cáo Vimet
- Tuyên truyền 22/12
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
- X được gọi là số bị trừ. X : 5 = 45
 X = 45 x 5 
 X = 225
Giải:
Mỗi cây nến đại điện cho một tuổi
Số tuổi của Bố An năm nay là:
9 x 7 = 63(tuổi)
ĐS: 63 tuổi
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
- Hào, Tuệ, Châu..
- Khanh, Kiệt, Vũ..
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc