:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011 TËp ®äc – kÓ chuyÖn ĐÔI BẠN I/. Mục tiêu: A. TËp ®äc :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. B. KÓ chuyÖn : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện). II/. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay(nÕu cã). III/. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời : + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi . + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ *Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . 4. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” - Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. - Đọc thầm đoạn 1. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ... + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi Thành đưa mến đi khắp thị xã. Bố thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . To¸n TiÕt 76 :LUYỆN TẬP CHUNG I/. Mục tiêu : Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính . - GDHS yêu thích học toán II/. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán . III/. Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định lớp: 2/Bài cũ: Kiểm tra VBT của HS 3/Bài mới: - Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Gọi ba em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Bài 4 - Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh đặt tính và tính. - Ba học sinh thực hiện trên bảng. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12), Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011 chÝnh t¶ Nghe viết : ĐÔI BẠN Ph©n biÖt :tr/ch. I/. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng BT2 a. II/. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2a. III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời của bố viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. * Đọc cho học sinh viết vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm. + Có 6 câu. ( Bố bảo ) là 1 câu + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào một ô, gạch ngang đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở. - 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng To¸n TiÕt 77 :LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I/. Mục tiêu :- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. BT cÇn lµm : bµi 1,2. II/. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 . III/.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài học sinh nhắc lại . - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. * Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yªu cÇucủa bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" - Đọc "Biểu thức 62 trừ 11". + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177. - 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - T ... h giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Có phép tính cộng và phép tính chia. - Nhẩm QT. - HS nêu cách tính: Lấy 35 chia 5 được 7, rồi lấy 60 cộng với 7. - 2 em nêu lại cách tính. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 em nêu cách tính. - Nhẩm thuộc QT. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung: 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - 1HS đọc yêu cầu BT: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: - 2HS đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - 2HS nhắc lại QT vừa học. Tù nhiªn x· héi LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I/.Mục tiêu : -Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị Kể được một số làng bản em đang sống GDBVMT : Møc ®é tÝch hîp :liªn hÖ. - LÊy chøng cø 3 nhËn xÐt 5. II/.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. III/./ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ỔN định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết? - Nhận xét đánh giá. 3..Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau: Làng quê Đô thị + Phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống của ND + Đường sá, hoạt động giao thông + Cây cối Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp . + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở... * Hoạt động 3 : vẽ tranh - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp) 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp : Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân, đường sá, cây cối Làng quê Thành thị Trồng trọt, chăn nuôi Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt. - Chăn nuôi. .................. - Buôn bán. - Làm việc trong các xí nghiệp .... - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp vẽ tranh. Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011 TËp lµm v¨n NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. I/. Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý ( BT 2) - GDBVMT : Møc ®é tÝch hîp :khai th¸c trùc tiÕp néi dung bµi. II/. Đồ dùng dạy học: 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). III/. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Nhận xét . 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Lớp theo dõi. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 . - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học. chÝnh t¶ - Nhí – viÕt :VỀ QUÊ NGOẠI -Ph©n biÖt : tr/ch. I/. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát Làm đúng BT2 a. II/. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2a. III/. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ỔN định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng con 1 số từ dễ lẫn đã học ở tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nhí- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. - Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ trả lời câu hỏi : + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấùy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2a lên bảng. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu . - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . 4. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài . - 2HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Thể thơ lục bát . + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. To¸n TiÕt 80 : LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia . - BT cÇn lµm : Bµi 1,2,3. II/. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ, VBT II/. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ : - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau 252 + 10 x 3 145 - 100 : 2 - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT. - yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - Đổi vở để KT bài nhau. - 1HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức. ThÓ dôc ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN VÀ ĐHĐN I/. Mục tiêu : Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách đi chuyển hướng phải trái đúng cách.Khi chuyển hướng thì thân người thẳng tự nhiên . - GDHS rèn luyện thể lực. . I. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, vạch sân cho tập đi chuyển hướng phải, trái. III/Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/Phần mở đầu : - Nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : " Tìm người chỉ huy " 2/Phần cơ bản : * Ôn tập hàng ngang , dóng hàng điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái: - Điểu khiển cả lớp ôn lại các động tác đội hình đội ngũ đi vượt chướng ngại vật , đi chuyển hướng trái, phải. Mỗi nội dung thực hiện từ 2 -3 lần , nội dung vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng vòng trái , vòng phải theo đội hình 4 hàng dọc. - Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập . - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . - Các tổ thi đua biểu diễn 1 lần . * Ôn phối hợp các động tác vừa tập . - Giáo viên nêu tên các nội dung vừa ôn để học sinh nắm . - Yêu cầu lớp ôn lần lượt ôn liên hoàn phối hợp các động tác - Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh làm sai rồi cho học sinh thực hiện lại - Giáo viên hô cho học sinh thực hiện động tác đi chuyển hướng trái phải khoảng 15 mét. * Chơi trò chơi : “ Con cóc là cậu ông trời “ - Giáo viên nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. - Cho HS bật nhảy, chơi thử 1 - 2 lần. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi. - Giáo viên nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại . § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV
Tài liệu đính kèm: