Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường tiểu học Hầu Thào

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường tiểu học Hầu Thào

Tiết 2

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ

 (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.

- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc.

 Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ Quốc

II. Tài liệu và phương tiện:

- Tranh minh hoạ truyện: Một chuyến đi bổ ích.

 

docx 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường tiểu học Hầu Thào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn : 28/11/2010
Ngày giảng : Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010 
Tiết 1 Chào cờ
Tập trung Toàn trường
_________________________________
Tiết 2 
Đạo đức
Tiết 16: Biết ơn thương binh liệt sĩ
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc.
Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ Quốc
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ truyện: Một chuyến đi bổ ích.
- Phiếu giao việc
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới(25)
* Khởi động: HS hát tập thể bài em nhớ các anh
a. Hoạt động 1: Phân tích truyện:
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thơng binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc.
* Tiến hành:
- GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích
- Đàm thoại
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7
- Qua truyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ?
* GV kết luận (SGK)
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS phân biệt 1 số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không lên làm.
 Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ Quốc
* Tến hành
- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày
- GV kết luận: Các việc a, b, c là những việc lên làm
+ Em đã làm những việc gì đối với thương binh, liệt sĩ?
- GV nhận xét - tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò (5)
- Nêu ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- Hát.
- 2 HS trình bày.
- HS chú ý nghe
- Đi thăm các cô, chú ở trại điều dưỡng thương binh binh nặng
- Là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do.
- Kính trọng, biết ơn
- HS nghe
- Nhiều HS nhắc lại
- Các nhóm nhận phiếu và nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS tự liên hệ
Tiết 3 
Toán
Tiết 76: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	Biết làm tính và giải toán có hai phép tính
* HSY làm được một số p/t trong các bài tập có dạng đơn giản.
B. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
+ Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS)
+ Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới: 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Củng cố về thừa số chưa biết.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ?
* HSY làm được 1 p/t
- GV yêu cầu HS làm vào vở nháp - chữa bài.
Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
* GV HD HSY t/h 1 p/t.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần giơ bảng
Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán
* GV HD HSY t/h được 1 p/t đầu.
- GV gọi HS nhận xét
Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần
- Hát.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- HS nêu yêu cầu bài tập
Thừa số
324
 3
150
Thừa số
 3
324
 4
Tích
972
972
600
- 2HS nêu BT
- HS làm vaò bảng con
684 6 845 7 630 9
08 114 14 120 00 70
24 05 0
 0 0 0
 5
- 2HS đọc yêu cầu bài tập
- HS phân tích bài toán.
- HS làm vào vở.
 Bài giải
 Số máy bơm đã bán là:
 36 : 9 = 4 (cái)
 Số máy bơm còn lại là:
 36 - 4 = 32 (cái)
 Đáp số: 32 cái máy bơm
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm SGK - chữa bài
Số đã cho
8
12
20
56
4
Thêm 4 đơn vị
12
16
24
60
8
Gấp 4 lần
32
48
80
224
16
Bớt 4 đơn vị
4
8
16
52
0
Giảm đi 4 lần
2
3
5
14
1
- GV gọi HS đọc bài chữa bài
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS
Tiết 4 + 5 
Tập đọc + kể truyện
Tiết 46 + 47: Đôi bạn
I. Mục tiêu: 
A. tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu được ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
* HSY đánh vần đọc được 1 đoạn trong bài tập đọc.
Kĩ năng sống : Tự nhận thức bản thân
Xác định giá trị,
Lắng nghe tích cực.
B. Kể chuyện:
	Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS)
- Nhà Rông được dùng để làm gì ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
B. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
GV hướng dẫn cách đọc
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- GV gọi HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài:
- Thành và mến kết bạn dịp nào?
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- ở công viên có những trò chơi gì ?
- ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?
- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ?
d. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- GV gọi HS thi đọc
- GV nhận xét - ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyện.
2. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện.
A. GV mở bảng phụ đã ghi trước gợi ý kể từng đoạn
- GV gọi HS kể mẫu
- GV yêu cầu kể theo cặp
- GV gọi HS thi kể
- GV nhận xét - ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò(5)
* Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
- Hát.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS trả lời.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
- HS giải nghĩa từ mới.
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3.
- Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.
- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.
- Có cầu trượt, đu quay
- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.
- Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác..
- HS nêu theo ý hiểu.
- Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.
- HS nghe
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nhìn bảng đọc lại
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS tập kể
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
- 1HS kể toàn chuyện
- HS nhận xét, bình chọn
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1: Toán
 1. Mục tiêu: - HS đại trà làm được các bài tập có dạng nhân, chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. VD : 324 x 3 ; 684 : 6 ;  ( Đặt tính t/h ) 
 - HSY làm được một số p/t có dạng đơn giản. VD 233 x 5 ; 150 : 4 ;  
 2. Nội dung: 
 - HS đại trà làm các bài tập sau: Bài tập 1, 2, 3, 4 ( T 77 )
 - HSY làm bài tập 1, 2( T 77 )
Tiết 2: Tiếng Việt 
 1. Mục tiêu: - HS đại trà đọc lại cả bài tập đọc “ Đôi bạn” và trả lời một số câu hỏi tìm hiểu bài.
 - HSY đọc lại được 2 đoạn bài tập đọc “Đôi bạn”
 2. Nội dung: - GV cho HS đọc trong 15 phút sau đó gọi từng HS đọc bài và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
Ngày soạn : 29/11/2010
Ngày giảng : Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010 
Tiết 1
Toán:
Tiết 77: Làm quen với biểu thức
I. Mục tiêu:
- Làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức
- Biết tính giá trị biểu thức đơn giản
* HSY làm được một số p/t có dạng đơn giản trong các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
*Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức Một số VD về biểu thức.
- HS nắm được biểu thức và nhớ.
- GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51" 	
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11"
- GV viết lên bảng 13 x 3
- GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;
* Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức
- Học sinh nắm được giá trị của biểu thức
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ?
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tính 62 - 11
- GV cho HS tính 13 x 3
- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 – 4
* Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu
* HSY làm được 1 p/t phần a.
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài 2: (78):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD cho HS làm bài theo nhóm
4. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- Hát,
- HS nghe
- Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại
- HS nhắc lại nhiều lần
- HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3
- 126 + 51 = 177
- HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập
13 x 3 là 39
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở
a. 125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b. 161 + 18 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- 2HS yêu cầu BT
- HS làm bài theo nhóm.
- HS làm vào SGK - chữa bài
Tiết 2 
Tập đọc
Tiết 48: Về quê ngoại
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu them cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu)
* HSY đánh vần đọc được 3 – 4 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- T ... - HS ghi đầu bài
- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.
- HS gấp SGK, nhớ viết bài
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- 3 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập.
- HS nhận xét.
+ Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu
- HS chữa bài đúng vào vở.
Tiết 3 
Tự nhiên xã hội
Tiết 32: Làng quê và đô thị
I. Mục tiêu 
	Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị
 Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị
Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng cảu làng quê và đô thị
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 62, 63.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể tên 1 số hoạt động CN, thương mại của tỉnh em ?
- Nêu ích lợi của hoạt động đó ?
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm:
* Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị.
So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh
- Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nghe - nhận xét.
* Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy
b. Hoạt động 2: Thảo nhóm
* Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng cảu làng quê và đô thị
* Tiến hành:
- Bước 1: Chia nhóm
+ GV chia các nhóm
Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày KQ
Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ
- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị
* GV gọi HS nêu kết luận
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước.
* Tiến hành:
- GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã quê em.
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài học ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học. 
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau trả lời.
- HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng.
+ Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)
+ HĐ của ND.
- Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt.
- 1 số nhóm trình bày theo bảng
* Nghề nghiệp ở quê
+ Trồng trọt 
+
* Nghề nghiệp ở đô thị
+ Buôn bán 
+..
- Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào
- HS nghe
- 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại
- HS nghe
- HS vẽ vào giấy
- HS trưng bày theo tổ
- HS nhận xét
Tiết 4:
Thủ công
Tiết 16: Cắt, dán chữ E
 (Giỏo viờn chuyờn biệt dạy )
Tiết 5:
Thể dục
Tiết 32: Ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
và đội hình đội ngũ
 (Giỏo viờn chuyờn biệt dạy) 
 Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1: Toán
1. Mục tiêu: 
 - HS làm được một số bài tập trong phần “Tính giá trị của biểu thức”.
VD: 41 x 5 – 100 ; 93 – 48 : 8 ;  
2. Nội dung: - HS đại trà làm bài tập 1, 2, 3( T 79 ) 
 - HSY làm bài tập 1 ( T 79) 
Tiết 2: Tiếng Việt
1. Mục tiêu:
 - HS ôn lại các bài tập đọc đã học trong tuần “ Đôi bạn; về quê ngoại”.
 2. Nội dung:
 - HS đại trà đọc lại toàn bộ 2 bài tập đọc trong tuần trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài tập đọc. 
 - HSY đọc 2 đoạn trong 2 bài tập đọc “Đôi bạn; về quê ngoại”.
Ngày soạn : 02/12/2010
Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010 
Tiết 1
Toán:
Tiết 80: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ ; chỉ có phép nhân, phép chia ; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
* HSY làm được một số p/t trong các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới(5)
A. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
a. Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
* GV HD HSY t/h được 1 p/t
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS nêu cách tính ?
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
* GV HD HSY làm bài.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS nêu cách tính ?
- Yêu cầu làm vào nháp
* HSY làm được 1 p/t.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài 4: áp dụng qui tắc để tính đúng kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào SGK + 1HS lên bảng lớp làm.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- Hát.
- 3 HS nêu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168 
- 2HS nêu yêu cầu
- 1HS nêu
375 - 10 x 3 = 375 - 30
 = 345
306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
- 2HS nêu yêu cầu BT
- 1HS
81 : 9 + 10 = 9 + 10
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
- 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nhận xét bài bạn
Tiết 2 
Tập làm văn
Tiết 16: Nghe kể: Kéo cây lúa lên
Nói về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lai được câu chuyện Kðo cây lúa lên BT1
- Bước đầu biết kể tên về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý BT2
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Làm BT1 + 2 (tiết 15) -> (2HS)
3. Bài mới(3)
A. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
B. HD học sinh làm bài tập
Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu
- GV kể lần thứ nhất cho HS nghe
- GV hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào?
+ Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì?
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
+Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo 
- GV kể lại lần 2
- GV gọi HS thi kể
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- GV gọi HS trình bày
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý
- HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ.
- HS nghe
- Chàng ngốc và vợ
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
- Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
- Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ.
- HS nghe
- 1HS giỏi kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể
- 3 - 4 HS thi kể
- HS nhận xét - bình chọn
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì
- HS nghe
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét
- 1số HS trình bày bài trước lớp
- HS nhận xét, bình trọn
Tiết 3 
Âm nhạc
Tiết 16: Kể chuyện âm nhạc:
Cá heo với âm nhạc
I. Mục tiêu:
	Biết nội dung câu chuyện
II. Chuẩn bị của GV:
- Đọc kỹ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Hát bài ngày mùa vui (lời 1 + 2) (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc
- GV đọc cho các nghe chuyện: Cá heo với âm nhạc
- GV đọc từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi
- GV kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tới một số loài vật.
- GV bắt nhịp cho HS hát 1 - 2 bài đã học
b. Hoạt động 2: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc
- GV giới thiệu: Các nốt có tên là; Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si.
- GV cho HS chơi trò chơi: 7 anh em
+ GV chọn 7 em, mỗi em mang tên một nốt nhạc. 7 em đứng cạnh nhau theo thứ tự
+ GV gọi tên nốt nào, em mang tên nốt đó phải có và nói tiếp " Tôi tên là" theo tên nốt quy định và giơ tay lên cao. Ai nói sai tên mình là thua cuộc.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu tên 7 nốt nhạc ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
- Hát.
- HS hát.
- HS chú ý nghe
- HS nghe và trả lời theo nội dung được nghe.
- HS nghe
- HS hát theo HD
- HS quan sát nghe
- HS nghe GV hướng dẫn.
Tiết 4 
sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 16
Nhận xét chung :
Đi học chuyên cần : 
Nề nếp ; 
Nề nếp truy bài : 
Vệ sinh : Vệ sinh lớp học , các khu vực được phân công. Vệ sinh cá nhân.
Thể dục giữa giờ 
3 Học tập : 
- Đạo đức : 
Phương hướng tuần sau:
 Duy trì tốt các nề nếp đã quy định 
 Thi đua học tập giữa các tổ 
 	 - Hăng hái xây dựng bài trong các giờ học
 - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động trong tuần
xét duyệt của tổ chuyên môn
xét duyệt của nhà trường.
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 16.docx