Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

ĐÔI BẠN

I. Yêu cầu cần đạt:

 Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)

 Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý

- HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
ĐÔI BẠN
I. Yêu cầu cần đạt:
 Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
 Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 	Tranh minh họa bài tập đọc.
 - 	Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	 
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 2 học sinh đọc bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi.
* Nhận xét cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới
- Y/c hs mở SGK trang 129 và đọc tên chủ điểm, sau đó giới thiệu... Ghi đề lên bảng.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-	Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Y/c 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
-	Đọc phần chú giải.
-	Hướng dẫn ngắt câu dài.
-	Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- 	Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1
- Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ?
- Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ?
- Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì ?
- Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu thế nào về câu nói của người bố ?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
* Kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê... và lòng thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.
4. Luyện đọc lại bài:
- Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu học sinh chọn đọc lại một đoạn trong bài.
* Nhận xét cho điểm học sinh
	 KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện SGK
2. Kể mẫu : Gọi HS kể mẫu đoạn 1
* Nhận xét phần kể chuyện của HS
3. Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
4. Kể trước lớp
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. 
* Nhận xét cho điểm học sinh
5. Củng cố - dặn dò :
-	Em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn) ?
-	Nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe chuẩn bị bài sau: Về quê ngoại.
- 2 học sinh.
- Đọc tên chủ điểm và nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc nối tiếp câu, 2 lần.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn, 2 lần.
-	Học sinh đọc chú giải.
- ... họ sẵn lòng sẻ nhà / sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.//
-	HS luyện đọc nhóm 3.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 học sinh đọc
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- ... từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom ... về quê Mến ở nông thôn.
- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ,... đêm đèn điện sáng như sao sa.
- ... lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn khéo léo trong khi cứu người.
- Học sinh đọc.	Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến... Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
- Tự luyện đọc sau đó 3 - 4 học sinh đọc đoạn 1 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Ví dụ: Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, gia đình Thành phải về sơ tán ở quê Mến, vậy là hai bạn kết bạn với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
- 4 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 3 học sinh kể lại câu chuyện 
TẬP ĐỌC:
VỀ QUÊ NGOẠI
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát . 
 - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại,thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo, ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 	Tranh minh họa bài tập đọc.
- 	Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Đôi bạn”
* Nhận xét cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
- Quê em ở đâu ? Em thích được về quê chơi không ? Vì sao ?
- Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu: GV đọc toàn bài một lượt.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hd đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn
- H/ dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- Y/c 2 hs tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài.
-	Yêu cầu HS đọc từ chú giải.
-	Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ đâu em biết điều đó ?
- Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
* GV: Về quê bạn nhỏ không những được thưởng thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp xúc với những người dân quê. Bạn nhỏ nghĩ thế nào về họ ?
4. Học thuộc lòng
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Xóa dần bảng, yêu cầu học sinh đọc 
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm lại bài thơ
* Nhận xét cho điểm học sinh
5. Củng cố - dặn dò
- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi?
-	Nhận xét tiết học
- Dặn: HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Mồ côi xử kiện
- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 học sinh trả lời
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
-	HS đọc nối tiếp, mỗi em 2 dòng thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp.
-	Học sinh đọc chú giải.
 	Em về quê ngoại / nghỉ hè/
Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời//
 Gặp bà / tuổi đã tám mươi
Quên quên/ nhớ nhớ / những lời ngày xưa.//
- Mỗi nhóm 2 học sinh lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối
- Đọc bài đồng thanh
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- ... ở thành phố về thăm quê. Nhờ sự ngạc nhiên ... nói: “Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu”.
- Quê ngoại bạn nhỏ ở nông thôn
- Học sinh tiếp nối nhau trả lời theo ý của mình: Bạn nhỏ thấy đầm sen nở ngát hương....
- Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương bà ngoại mình.
- Nhìn bảng đọc bài
- Đọc bài theo nhóm, tổ
- Tự nhẩm, sau đó vài học sinh đọc.
- Bạn nhỏ thấy thêm yêu con người, yêu cuộc sống.
 Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
TOÁN: (77)
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Yêu cầu cần đạt:
- 	Làm quen với biểu thức và giá trị với biểu thức.
- 	Tính giá trị của các biểu thức đơn giản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 	Bảng phụ bài 2/78 để tổ chức trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
- 	Giáo viên gắn 3 mặt đồng hồ lên bảng.
- Kiểm tra bài tập 5/78 trên bảng.
* Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức.
- Giáo viên ghi đề lên bảng
2. Giới thiệu về biểu thức
- Viết lên bảng 126 + 51 và yêu cầu học sinh đọc:
* Giới thiệu: 126 cộng 51 được gọi là biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51.
- Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu: 62 trừ 11 được gọi là biểu thức, biểu thức 62 trừ 11.
- Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
* Kết luận: Biểu thức là một dãy của số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
3. Giới thiệu về giá trị biểu thức.
- Yêu cầu học sinh tính 126 + 51
* Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51.
- Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ?
- Yêu cầu học sinh tính 125 + 10 - 4
* Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4
4. Luyện tập - thực hành
* Bài 1: Làm vào vở
- 	Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Viết lên bảng 284 + 10 và yêu cầu đọc biểu thức, sau đó tính 284 + 10.
- Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ?
- Hướng dẫn học sinh trình bày giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài.
* Chữa bài cho điểm học sinh
* Bài 2: Tổ chức trò chơi
- Chia hai đội A, B tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức (bảng phụ)
* Giáo viên nhận xét: 52 + 23 = 75 vậy giá trị của biểu thức 52 + 23 là 75 nối biểu thức 52 +23 với số 75.
- Chữa bài - tuyên dương và cho học sinh làm bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Tính giá trị của biểu thức 
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu
- Học sinh đọc: 126 cộng 51
- Học sinh nhắc lại: Biểu thức 126 cộng với 51.
- Học sinh nhắc lại: Biểu thức 62 trừ 11.
 -	126 + 51 = 177
- Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là 177.
- 125 + 10 - 4 = 131
- Tìm giá trị của biểu thức sau
- Biểu thức 284 cộng 10
	284 + 10 = 294
- Giá trị của biểu thức là:
	284 + 10 = 294
- 4 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
-	Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
CHÍNH TẢ:
ĐÔI BẠN
I. Yêu cầu cần đạt:
- 	Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT (2) a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 	Bài tập 2a hoặc 2b chép sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt tiết chính tả trước.
* Nhận xét, cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ: "Về nhà... không hề ngần ngại” trong bài: “Đôi bạn” và làm các bài tập chính tả phân biệt ch / tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung bài viết:
- 	Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt
- Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào ?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
- Lời nói của người bố được viết như thế ...  trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: “Vầng trăng quê hương”
- 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết trên bảng lớp và học sinh dưới lớp viết vào bảng con: cơn bão, vẻ mặt, sữa, sửa soạn.
- Học sinh nghe 
- HS theo dõi, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Ở quê có: Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi.
- Học sinh mở sách và 1 học sinh đọc lại đoạn thơ.
- Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Những chữ đầu dòng thơ
- Hương trời, ríu rít, con đường
- 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con
-	Học sinh viết chính tả
-	Đổi vở chấm chéo
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào VBT.
- Đọc lời giải và làm bài vào vở
	Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
	Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
 Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
TOÁN: (80)
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Biết tính giá trị của biểu thức có dạng:
- 	Chỉ có các phép tính cộng, trừ
- 	Chỉ có các phép tính nhân, chia
- 	Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài 1, 3 tiết 79.
* Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
2.2 Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
* Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kỹ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho đúng.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a.
- Chữa bài cho điểm học sinh
* Bài 2 : Tiến hành tương tự bài 1.
* Bài 3: 
- Cho hs tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Chữa bài
* Bài 4:( Dành cho HS khá, giỏi)
* Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó.
* Chữa bài cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Tính giá trị của biểu thức (TT)
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- Học sinh tự làm bài
THỦ CÔNG:
CẮT, DÁN CHỮ E
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E
 - Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. CHUẨN BỊ:	 
-	Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E chưa dán.
-	Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
-	Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
A. Ổn định
B. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học sinh.
C. Bài mới:	
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
-	Giáo viên dán mẫu chữ E lên bảng
- Giáo viên giới thiệu mẫu chữ E 
- Nét chữ rộng mấy ô ?
- Nửa trên và nửa dưới chữ E như thế nào?
- Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì em thấy như thế nào ? (Giáo viên dùng chữ rời, gấp đôi theo chiều ngang)
b. Hoạt động 2: Giáo viên treo tranh quy trình, hướng dẫn mẫu
* Bước 1: Kẻ chữ E
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công, giáo viên kẻ, cắt 1 hình chữ nhật : 5 ô x 2,5 ô
- Chấm các điểm đánh dấu chữ E và hình chữ nhật, sau đó kẻ chữ E (H2) SGK.
* Bước 2: Cắt chữ E
	Gấp đôi chữ E theo đường kẻ ngang. Cắt theo đường gạch ® ta được chữ E (H3) SGK.
* Bước 3: Dán chữ E. Thực hiện tương tự cắt, dán chữ ở các bài học trước.
c. Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ E
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
- Giáo viên nhắc lại quy trình:
+ Bước 1: Kẻ chữ E
+ Bước 2: Cắt chữ E
+ Bước 3: Dán chữ E
- Giáo viên tổ chức học sinh thực hành.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp học sinh còn lúng túng.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
D. Nhận xét dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đồ dùng bài sau cắt, dán chữ "Vui vẻ"
- Học sinh quan sát
-	Nét chữ rộng 1 ô
-	... giống nhau.
-	... nửa trên và nửa dưới trùng khít lên nhau.
-	Học sinh quan sát
-	Học sinh theo dõi.
-	Học sinh tập kẻ, cắt, dán.
-	Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét sản phẩm.
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
 Biết làm tính và giải toán có hai phép tính
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -	GV: Bảng phụ bài tập 1, 4 /77 -	HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập 3/76 
* Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới
1. Gt bài: G/v gt trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: 
- Gọi hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Yêu cầu hs tự làm vào VBT
- Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
* Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2:
- Y/c h/sinh tự đặt tính và tính vào bảng con.
* Sửa bài và nhận xét.
- Lưu ý cho học sinh phép chia c, d là phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
* Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
- Chấm bài nhận xét ghi điểm
* Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 4:
-	Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên.
- Muốn thêm 3 đơn vị cho một số ta làm thế nào ?
- Muốn gấp một số lên 3 lần ta làm thế nào?
- Muốn bớt đi 3 đơn vị trong một số ta làm thế nào ?
- Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Chữa bài và cho điểm học sinh
C. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.
- Nhận xét tiết học bài sau: Làm quen với biểu thức.
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- Nghe giới thiệu
-	Học sinh trả lời.
- 2 hs lên bảng làm, Cả lớp làm VBT
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 4 học sinh lên bảng làm, Lớp BC
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 HS làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
	Số bao gạo nếp có là:
 18 : 9 = 2 ( bao)
 Số bao gạo trên xe tải có tất cả là:
 18 + 2 = 20 (bao)
 Đáp số: 20 bao gạo
- Đọc bài
- Ta lấy số đó cộng với 3
- Ta lấy số đó nhân với 3
- Ta lấy số đó trừ đi 3
- Ta lấy số đó chia cho 3
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
TUẦN 16
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
HỌP LỚP
 1. Hát tập thể
Đánh giá kết quả các hoạt động đã thực hiện trong tuần qua :
Học tập :.....................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
Lao động vệ sinh khu vực: ........................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Trực nhật : ................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Thể dục giữa giờ :......................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Tham gia phong trào của Liên đội : ..........................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Triển khai công tác tuần đến :
Của lớp : ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Của liên đội, trường : ................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Sinh hoạt chủ điểm :
 Cho các em biết ý nghĩa ngày chủ điểm :.................................................................................
Nhắc lại nội dung chính đã triển khai :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 6. Kết thúc buổi sinh hoạt : Hát một bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 ky 1(12).doc