Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 (Buổi chiều) - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 (Buổi chiều) - Trần Thị Tuyết

2. Hướng dẫn luyện đọc. 28

Bài 1: trang 92: Đọc đoạn văn dưới đây.

- Hs nêu yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn.

- HS nêu câu hỏi của bài tập: Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong đoạn thơ trên.

- HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở luyện tập sau đó chữa bài.

- GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Sũng ướt,xoã nước, thập thòm, xa.

Bài 2. trang 92 . Đánh dấu nhân vào ô trông trước câu được viết theo mẫu Ai thế nào?

 - 1 HS đọc yêu cầu của bài

- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.

GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.

+ Người dân quê tôi rất hiền lành, thật thà.

+ Cây kơ-nia xanh mơn mởn suốt bốn mùa.

+ Căn phòng rộng rãi, thoáng mát.

+ Đường lên núi gập ghềnh.

 

doc 8 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 (Buổi chiều) - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012
Luyện tiếng việt
Luyện tập: từ chỉ đặc điểm. Câu “Ai thế nào ?”. Dấu phẩy. 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng nhận biết, mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật. Nhận biết được các câu theo mẫu Ai thế nào? Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu
 - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2,bài 3; HS khá giỏi làm thêm được bài tập đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện đọc. 28’
Bài 1: trang 92: Đọc đoạn văn dưới đây. 
- Hs nêu yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn.
- HS nêu câu hỏi của bài tập: Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong đoạn thơ trên.
- HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở luyện tập sau đó chữa bài.
- GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Sũng ướt,xoã nước, thập thòm, xa.
Bài 2. trang 92 . Đánh dấu nhân vào ô trông trước câu được viết theo mẫu Ai thế nào?
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Người dân quê tôi rất hiền lành, thật thà.
+ Cây kơ-nia xanh mơn mởn suốt bốn mùa.
+ Căn phòng rộng rãi, thoáng mát.
+ Đường lên núi gập ghềnh.
Bài 3. trang 92. Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS suy nghĩ làm bài rồi nêu ý kiến.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a. Quê tôi có dòng sông êm đềm, có bãi ngô xanh mướt, có đồng lúa thẳng cánh cò bay.
b. Chú Dư dặn bố tôi điều gì đó, chỉ thấy bố tôi gật gật cái đầu mà không nói gì.
c. Bọn trẻ chúng tôi cùng nhau ra về, đứa nào cũng ngồi vắt vẻo trên lưng trâu.
Bài 4.HSKG: - GV nêu yêu cầu bài tập: Đặt 3 câu theo mấu Ai thế nào:
a. Một câu nói về bạn em.
b. Một câu nói về con vật mà em yêu thích.
c. Một câu nói về trường em.
- GV hướng dẫn HSKG cách làm bài. 
- Một HS làm mẫu:
- Gọi HS nêu miệng các câu của mìnhCả lớp và GV nhận xét. 
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường mắc trong bài làm.
 - Dặn về nhà luyện tập thêm.
Thể dục
Cô Vân soạn và dạy
Luyện toán
Luyện tập tính giá trị của biểu thức 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. 
- HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4b. HS khá giỏi làm cả.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ. 5’
 GV yêu cầu 3 học sinh nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
 GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập. 25’
Bài 1: Ghi nhớ.
- HS đọc phần ghi nhớ và các ví dụ
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ, so sánh giữa cách tính đúng và cách tính sai. 
Bài 2: Gọi 1 số HS nêu yêu cầu bài tập: Nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.
 - GV giúp HS hiểu yêu cầu.
 - HS trao đổi theo cặp làm bài rồi nêu kết quả chữa bài và giải thích vì sao đúng, vì sao sai?
VD: 58 – (18 – 6) = 58 – 12 = 46 đúng vì thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Tương tự kết quả là: Đ, S, Đ, S, Đ, S, Đ, S.
Bài 3: HS nêu yêu cầu : Tính giá trị của biểu thức.
 - HS nhận xét về các biểu thức có trong bài, nhác lại quy tắc tính.
 - Cả lớp tự làm vào vở rồi chữa bài.
VD: 36 – 15 + 2 = 21 + 2 36 – (15 + 2) = 36 – 17 
 = 23 = 19
 30 : 5 x 2 – 4 = 6 x 2 – 4 30 : (5 x 2 - 4) = 30 : (10 – 4)
 = 12 – 4 = 8 = 30 : 6 = 5
Bài 4: 
 a. HSKG :HS nêu yêu cầu bài tập: Điền dấu “-, x, :” vào ô trống sao cho: 
- HS suy nghĩ làm bài tập rồi nêu kết quả chữa bài.
2 x 2 – 2x 2 = 0 2 : 2 – 2 : 2 = 0 2 – 2 : 2 x 2 = 0 2 x 2 : 2 – 2 = 0 
 b. 1 HS đọc đề bài, GV nêu câu hỏi để HS tìm cách giải bài toán. 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở . Gọi 1 HS lên bảng giải, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Giải: 3 đội có số tổ là: 3 x 3 = 9 (tổ) 
 Mỗi tổ có số người là: 108 : 9 = 12 (người)
 Đáp số: 12 người
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - HS nhắc lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
 - Dặn về nhà luyện tập thêm.
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012
Toán
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,bài 2 (dòng 1) Bài 3(dòng 1) Bài ,4,5.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 2( dòng2), bài 3 ( dòng 2).
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng làm bài:
 (421 – 200) x2 (90+9) : 9
- Gọi HS nhận xét kết quả.
B. Luyện tập : 28’
Bài 1 (Tính giá trị của biểu thức):
 a) 324 – 20 + 61 b) 21 x 3 : 9
 188 + 12 – 50 40 : 2 x 6 
	-1HS nêu cách làm: Thứ tự thực hiện từ trái qua phải.
	- HS tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài (Đây là những biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.)
Bài 2 (Tính giá trị của biểu thức):
	- GV hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài 1 - Dành cho HS khá, giỏi (dòng 2). Bài này gồm những biểu thức chỉ có các phép tính nhân, cộng hoặc chia, trừ.
- Chẳng hạn: 25 + 5 x 5 = 25 + 25
 = 50
- Ta cần thực hiện phép tính nhân hoặc chia trước rồi mới cộng hoặc trừ sau.
Bài 3 Nối ( Theo mẫu ). Dành cho HS khá, giỏi (dòng 2).
- GV phân tích bài mẫu để HS biết cách làm bài.
- Tương tự HS làm bài , GV kiểm tra và chữa bài.
Bài 4 HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn HS giải bài toán bằng 2 cách
Cách 1: Tính số hộp 48 : 4 =12 (hộp) . Sau đó tính số thùng cam 12 : 2 = 6 (thùng)
Cách 2: Tính số cam được xếp trong mỗi thùng 4 x 2 = 8 (quả)
 Tính số thùng cam 48 : 8 = 6 (thùng )
- HS làm bài, GV chấm chữa bài.
C. Cũng cố, dặn dò. 5’
	- GV nhắc Hs lưu ý một số lỗi thường sai khi làm bài.
- Dặn HS ghi nhớ 4 quy tắc vừa học.
Chính tả
Nghe - viết: Vầng trăng quê em
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- HS viết vào bảng con thủa bé, lưỡi, thẳng băng – 2 HS viết bảng lớp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
	- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Vầng trăng nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
+ Đoạn viết có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Lựa chọn): 
- GV chọn cho HS làm bài 2a (HS khá, giỏi làm thêm bài 2b); GV giải thích: Để điền đúng các cặp từ chỉ khác nhau âm đầu (hoặc dấu thanh) vào đúng chỗ trống trong câu, các em cần chú ý đến nghĩa của từ.
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào vở nháp (Các em chỉ viết từ chứa tiếng cần điền).
- GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, sau đó từng em đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	- Một số HS đọc lại bài theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT.
 a) cây mây : cây gạo.
 b) Cho HS điền vần ăt hoặc ăc.
C. Củng cố, dặn dò. 5’
 	GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành BT2.
Luyện viết
Luyện viết : Anh đom đóm. 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách trình bày một trang luyện viết dạng bài thơ “ Anh đom đóm”.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, yêu cầu bài viết.
2. Hướng dẫn luyện viết. 28’
- GV đọc bài viết. Gọi 2 HS đọc lại
+ GV nêu nội dung bài thơ.
+ Trong bài thơ có những chữ nào, từ nào cần viết hoa? Hs trao đổi theo cặp tìm và viết ra giấy nháp.
 Đóm, Cò Bợ, Vạc, sao Hôm, Các chữ đầu câu.
- GV hướng dẫn HS tập viết đúng một số chữ hoa: N. T. M. G, H, R,V
+ Trong bài có những dấu câu nào?
- GV nhắc HS lưu ý khi viết các dấu ngoặc kép, chấm than, .
+ Trong bài có những chữ nào em thấy khó viết?
- HS luyện viết từ dễ mắc lỗi chính tả vào vở nháp:
 Chuyên cần, ngon giấc, Lặng lẽ, Long lanh, quay vòng, rộn rịp, đằng đông
- GV hướng dẫn HS cách trình bày các khổ thơ và bài thơ. 
- GV đọc , HS luyện viết bài vào vở.
- GV chấm một số vở và nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường mắc trong bài viết.
 - Dặn về nhà luyện viết thêm.
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012
Lớp học môn đặc thù
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012
Luyện tiếng việt
Luyện tập phân biệt r/d/gi; ui/uôi; ăt/ăc.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng phân biệt chính tả r/d/gi; ui/uôi; ăt/ăc thông qua luyện tâp làm các bài tập chính tả trang 91 và 94 vở LTTV lớp 3 tập 1
 - HS trung bình, yếu làm bài 1 trang 91; bài 1, bài 2a trang 94. HS khá giỏi làm cả
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập. 28’
Bài 1. trang 91. a. Điền vào chỗ trống r/d/gi.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
ở Gia Lai, khi mùa mưa đến, nước dâng tràn các triền suối. Dòng suối hiền lành trong mùa khô, bỗng trở thành con sông dữ tợn, cuồn cuộn nước. Mưa ráo rào tạo nên bản nhạc hào hùng của núi rừng Tây Nguyên.
b. Gạch dưới những tiếng viết sai chính tả do nhầm lẫn giữa vần ăc và ăt. Em hãy sửa lại những tiếng đó cho đúng.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Ngắc – ngắt lặt lè – lặc lè tắc – tắt
Bài 1. trang 94. Gạch dưới những tiếng viết sai chính tả do nhầm lẫn giữa vần ui và uôi. Em hãy sửa lại những tiếng đó cho đúng
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Cúi – cuối đầu đui - đầu đuôi 
Bài 2. trang 94. Tìm các từ:
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS đại trà làm bài vào vở bài tập a sau đó chữa bài. HSKG làm thêm bài b
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a. rộng, dáng, giàu
b. Mắc, đắt, mắc
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường mắc.
 - Dặn về nhà luyện viết thêm.
Luyện toán
Luyện tậphình chữ nhật 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).
 - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2, bài 3. HS khá giỏi làm cả
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ. 5’
 GV yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện: 160 : (4 x 2); 16 x 6 : 3; 18 x (8 : 4)
 GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập. 25’
Bài 1: Đo rồi điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ chấm.
GV hướng dẫn mẫu. HS nêu cách thực hiện. 
HS tự làm rồi lên bảng chữa bài.
a. Hình chữ nhật ABCD có:
+ 4 góc đỉnh A, B, C, D dều là góc vuông.
+ 4 cạnh gồm 2 cạnh dài bằng nhau là AB = DC và 2 cạnh ngắn bằng nhau là BC = AD.
+ Chiều dài là 5cm và chiều rộng là 3cm.
b. HS làm tương tự.
Bài 2: a. Em hãy tô màu vào các hình chữ nhật trong các hình sau. 
- HS nêu tên các hình chữ nhật trong các hình đó và giải thích .
- HS thực hành tô màu vào vở.
b. Điền thêm chữ và số thích hợp vào khung trống dưới đây:
- GV hướng dẫn giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS suy nghĩ trả lời và chữa bài.
Kết quả: 1 đương ở hình MNPQ; 2 đường ở hình STUV
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ làm vào vở.
 - HS lên bảng làm chữa bài:	M
 B	C
	N
 A	D	Q
	P
Bài 4: HSKG nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ làm vào vở.
 - HS lên bảng làm chữa bài:	
+ Hình bên có 3 hình chữ nhật là: AEFD; EBCF; ABCD
AB = 6cm; BC = 4cm; CD = 6cm; AD = 4cm
BC = 4cm; CF = 1cm ; FE = 4cm; EB = 1cm
AE = 5cm ; è = 4cm; FC = 5cm; DA = 4cm
3. Cũng cố, dặn dò. 5’	
 - HS nhắc lại cách thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
 - Dặn về nhà luyện tập thêm.
Hoạt đông tập thể
An Toàn Giao Thông
bài 4: Kĩ năng đi bộ qua đường an toàn.
I. Mục tiêu:
- Biết các đặc điểm an toàn ,kém an toàn của đường phố.
- Biết chọn nơi qua đường an toàn .
- Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình uống không an toàn.
- Biết chấp hành những quy định của luật GTĐB.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về ATGT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: .Đi bộ an toàn trên đường -10’
Mục tiêu: Kiểm tra nhận thức của HS về cách đi bộ an toàn.
- HS biết xử lí tình huống khi gặp trở ngại trên đường.
Cách tiến hành.
- Để đi bộ được an toàn ,em phải đi trên đường nào và đi như thế nào?
- Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có vỉa hè em sẽ đi như thế nào?
Hoật động 2: Qua đường an toàn. 15’
Mục tiêu:
- HS biết cách đi , chọn nơi và thời điểm để qua đường an toàn.
- HS nắm được những điểm và những nơi cần tránh khi qua đường an toàn.
Cách tiến hành.
- Những tình huống qua đường an toàn.
- Chia lớp thành 6 nhóm, cho HS thảo luận về nội dung 5 bức tranh ở SGKvà nhận xét về những nơi qua đường không an toàn.
- Muốn qua đường phải tránh những điều gì?
+ Qua đường ở nơi không có tín hiệu đền giao thông.
- Nếu phải qua đường ở nơi không có tín hiệu đền giao thông, em sẽ đi như thế nào?
- Em phải quan sát như thế nào?
GV kết luận: Các bước cần thực hiện..............
- Công thức : Dừng lại,quan sát, lắng nghe,suy nghĩ, đi thẳng.
Hoạt động 3: Bài tập thực hành. 5’.
- Em hãy sắp xếp theo trình tự các động tác khi qua đường.
( suy nghĩ, đi thẳng,lắng nghe,quan sát dừng lại)
- Gọi 1 số HS nêu kết quả bài tập của mình, cả lớp quan sát nhận xét.
Hoạt động 4: Kết luận. 5’
 GV kết luận: khi đi bộ qua đường phải chú ý quan sát và đi đúng qui định theo phần đường của mình.
 - Dặn về nhà. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_17_buoi_chieu_tran_thi_tuyet.doc