TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I.Mục tiu bi học:
A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của mồi côi.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
B.Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
• Tư duy sáng tạo; ra quyết định, giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực
- Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
II.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:_Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện.
_Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: _Sách giáo khoa
TUẦN 17 Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: MỒ CÔI XỬ KIỆN I.Mục tiêu bài học: A.Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thơng minh của mồi cơi.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). B.Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Tư duy sáng tạo; ra quyết định, giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực - Ca ngợi sự thơng minh của Mồ Cơi, Mồ Cơi đã bảo vệ được bác nơng dân thật thà bằng cách xử kiện rất thơng minh, tài trí và cơng bằng. II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên:_Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện. _Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: _Sách giáo khoa III. Tiến tình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Về quê ngoại. 2. Bài mới: a. Khám phá/ Giới thiệu bài: Cĩ những ai trong bức tranh? Đốn xem điều gì sẽ xảy ra -Đặt câu hỏi b. Kết nối Hoạt động1:Luyện đọc. -Đặt câu hỏi a)Đọc mẫu: _Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý: + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng. b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ _Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. _Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: _Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho học sinh . _Hướng dẫn họcsinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. _Yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn . _Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. _Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài _Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. _Trong truyện có những nhân vật nào ? _Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? _Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? _Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền? _Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào? _Bác nông dân trả lời ra sao? _Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi ông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán _Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền? _Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào? _Vì sao Chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng đủ 10 lần? _Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục? _Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện. c.Thực hành Hoạt động 3:Luyện đọc lại : _Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu học sinh luyện đọc lại bài theo vai. _Yêu cầu học sinh đọc bài theo vai trước lớp. Hoạt động 4: Kể chuyện: +Xác định yêu cầu _Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 141, SGK -Kể mẫu _Gọi học sinh kể mẫu nội dung tranh 1. nhắc học sinh kể đúng nội dung tranh minh họa và truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời truyện. Nhận xét phần kể chuyện của học sinh . - Kể trong nhóm. _Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. - Kể trước lớp _Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục đích yêu cầu. -Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. -Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó: -Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Học sinh đặt câu với từ bồi thường . -3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong nhóm. -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. -2 nhóm thi đọc tiếp nối. -1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. -Truyện có ba nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán -Chủ quán kịên bác nông dân vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền. -2 đến 3 HS phát biểu ý kiến. -Bác nông dân nói: “Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả” -Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán. -Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán. -Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán. -Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần. -Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên “hít mùi thơm”, một bên “nghe tiếng bạc” thế là công bằng. -2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: -Đặt tên là: Vị quan tòa thông minh. + Đặt tên là Phiên tòa đặt biệt. -4 học sinh tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn truyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán. -2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. - Kể trong nhóm -Học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. - Kể trước lớp : học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo vai. (Với học sinh khá, giỏi) - Kể lại được tồn bộ câu chuyện. d.Vận dụng :_ Giáo viên nhận xét tiết học. _Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. _Chuẩn bị bài : Anh Đom Đóm TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) I. Mục đích yêu cầu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - GD hs thực hiện bài chnh1 xác trình bày đẹp II. Đồ dùng dạy học III/ Các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa lên bảng. HĐ1 Bài mới MT Tính đượcgiá trị của các bt đơn giản có () -Viết lên bảng hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 -YC HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên. -YC HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức. -Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau. -Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta phải thực hiện các phép tính trong ngoặc”. -YC HS SS giá trị của BT trên với BT: 30 + 5 : 5 = 31 -Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. -Viết lên bảng BT: 3 x (20 – 10) -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc. HĐ2 Bài 1,2 MT : Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) -Gọi HS nêu YC của bài. -Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó YC HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -HD HS làm tương tự bài tập 1. Yc hs làm bài và nhắc lại quy tắc -Chữa bài và cho điểm HS. HĐ3 Bài 3: MT : Làm bài toán đố chính xác -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì? -YC HS làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm BT. -Nghe giới thiệu. -HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình. -BT thứ nhất không có dấu ngoặc, BT thứ hai có dấu ngoặc. -HS nêu cách tính giá trị của BT thứ nhất. -HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của BT. (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 -Giá trị của hai biểu thức khác nhau. -HS nêu cách tính và thực hành tính. 3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30 -4 HS lên bảng, lớp làm. a, 25-(20-10)=25-10 b,125+(13+7)=125+20 =15 = 145 80 -(30 + 25)=80-55 416-(25-11)=416-14 =25 = 402 - HS làm nháp+ bảng lớp a,(65+15) x 2=80 x 2 b,(74 -14) :2=60 :2 =160 = 30 48 :(6:3)=48 :2 81 :(3 x 3)=81 :9 =24 = 9 -HS nhận xét -1 HS đọc đề bài SGK. -Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. -Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? - chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách. -2 HS lên bảng lớp làm Bài giải: Số ngăn sách cả hai tủ có là : 4 x 2 = 8 (ngăn) Số quyển sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 ( quyển) Đáp số: 30 quyển Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2b. GDMT : HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đát nước ta từ đó có ý thức BVMT - Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên - Biết được vẻ đẹp của thiên nhiên từ đĩ thêm yêu quý mơi trường xung quanh. - Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: GTB: - Ghi tựa: HĐ1 viết chính tả MT : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn ... èng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. -1 HS nêu YC. -Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là HCN. -Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. -Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD. -Vẽ các hình như sau: -HS xung phong trả lời: bảng đen, bàn, ô cửa,. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Mục đích yêu cầu : Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hơ hấp, tuần hồn bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đĩ. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:_Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó . 2.Học sinh:_ Phiếu,SGK III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Tiết hôm nay các em sẽ thực hiện ôn tập về các cơ quan trong cơ thể của con người. Hoạt động 1:Chơi trò chơi ai nhanh ? ai đúng. *Cách tiến hành : +Bước 1 : Giáo viên chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, và các thẻ ghi tên chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó . +Bước 2 : Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh và cho các em tham gia trò chơi theo nhóm bằng cách gắn các thẻ vào tranh * Giáo viên chốt lại những nhóm gắn đúng và sửa lỗi cho nhóm gắn sai. _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. _ Học sinh quan sát tranh _ Học sinh tham gia trò chơi theo nhóm 4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: _Bài nhà: Nêu lại tên các bộ phận trong cơ thể và hoạt động các cơ quan ấy _Chuẩn bị bài: Tiếp tục ôn tập và kiểm tra HKI Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 CHÍNH TẢ (nghe – viết) ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2) - Làm được bài tập 3b. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: .Giới thiệu bài - GV ghi tựa HĐ1 Viết chính tả MT : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn thơ 1 lượt. -Hỏi: Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. GV nhận xét hd hs trính bày bài -GV đọc, HS viết bài. Soát lỗi. Chấm bài. HĐ2 Bài tập MT : Tìm được từ có vần ui/uôi. Làm được bài tập 3b. Bài 2-Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát giấy và bút cho HS. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -GV có thể chọn phần b. Gọi HS đọc YC bài tập. -YC HS hoạt động trong nhóm đôi. -Gọi các đôi thực hành. -Nhận xét ghi điểm cho HS. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, viết lại bài và chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái, bậc thang, bắc nồi, -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. -Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. - Đoạn văn có 3 câu. -Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, anh. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Ánh. -Bét-tô-ven, ngồi lặng, dễ chịu, pi-a-nô, căng thẳng,. -Đọc 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. Hs chú ý -Nghe GV đọc và viết vào vở. -Đổi chéo vở và dò bài. -Nộp 5 -10 bài chấm điểm nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Tự làm bài trong nhóm. -Đọc bài và bổ sung. -Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: +ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi cây, núi, +uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá, -1 HS đọc YC SGK. -2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời. -Lời giải: bắc – ngắt – đặc. -Lắng nghe, về nhà thực hiện. TOÁN: HÌNH VUÔNG I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông) + GD hs biết nhận biết các hình chính xác II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong bài tập 3. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: ghi tựa bài. HĐ1 Giới thiệu hình vuông MT : Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. -Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật. -YC HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?) -YC HS dùng êke để ktra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông. -YC HS ước lượng và so sánh (ss) độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại. -Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. -YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông. -YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật. HĐ2 Bài tập MT : Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông) Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 2: -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: -Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 4: -YC HS vẽ hình như SGK vào vở ô li -Chữa bài, ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố, dặn dò: -Nêu lại về đặc điểm của hình vuông. -YC HS luyện thêm về các hình đã học. -Nhận xét tiết học. -2 học sinh lên bảng làm bài. -Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. -Nghe giới thiệu. -1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra. -Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông. -Độ dài 4 cạnh của hình vuông là bằng nhau -Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền, -Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở 4 đỉnh. -Khác nhau: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn HV có 4 cạnh bằng nhau. -HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV. + Hình ABCD là HCN không phải là HV. + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. + Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. -Làm bài và báo cáo KQ: +Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm. +Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm. Hs đếm số ô để vẽ cạnh còn lại Gv kiểm tra cùng hs kiểm tra cheo lần nhan A M B Q N D P C TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN. I . Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. -GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. Gd hs trình bày đẹp yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên. 1-2 hs đọc lại bài viết tuần 16 -Nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài -Ghi tựa. HĐ1 viết thư MT : Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn -Gọi 2 HS đọc YC đề bài. -Em cần viết thư cho ai? -Em viết để kể những điều em biết về thành phố hoặc nông thôn. -Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. -Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. -Yêu cầu HS cả lớp viết thư. -Gọi 5 HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét cho điểm. 4/ Củng cố –Dặn dò: -Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. - Chuẩn bị tốt bài. -3 HS lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Lắng nghe. -2 HS đọc trước lớp. -Viết thư cho bạn. -Nghe GV hướng dẫn cách làm bài. -1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung. -1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. -Thực hành viết thư. -5 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho thư của bạn. -Lắng nghe và ghi nhận. SINH HOẠT LỚP Đánh giá các mặt trong tuần: - Ưu : Học sinh chuyên cần . - Khuyết:. Phương hướng tuần tới : - Duy trì những mặt tốt - Phân cơng lao động NỘI DUNG SINH HOẠT SAO Tháng 12: chủ điểm: “Noi gương chú của em” Nhớ ngày 22/ 12 Thực hiện xếp hàng ra vào lớp đầy đủ Hát những bài hát về bộ đội
Tài liệu đính kèm: