Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2008-2009 (Bản hoàn chỉnh)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2008-2009 (Bản hoàn chỉnh)

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. Tập đọc

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, chủ quán, không mưa, thản nhiên, tuy chưa hiểu, tuyên bố.

 Biết cách đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

 Hiểu nghĩa từ: công đường, bồi thường, mồ côi.

 Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

B. Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện: Mồ Côi xử kiện, kể tự nhiên, phân biệt các lời nhân vật.

2. Rèn kĩ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 36 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2008-2009 (Bản hoàn chỉnh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
Tập đọc + Kể chuyện:
Mồ côi xử kiện
I.Mục đích yêu cầu: 
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, chủ quán, không mưa, thản nhiên, tuy chưa hiểu, tuyên bố.
	Biết cách đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
	Hiểu nghĩa từ: công đường, bồi thường, mồ côi.
	Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện: Mồ Côi xử kiện, kể tự nhiên, phân biệt các lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học. 
A. Tập đọc.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ(5’): 
GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1(17’): Luyện đọc.
a.GV đọc mẫu: 
Chú ý đọc diễn cảm toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
+ GV giúp HS đọc đúng các tiếng khó. 
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
GV nhắc HS nghỉ đúng hơi.
GV giúp HS hiểu nghĩa từ: mồ côi, công đường, bồi thường.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
+Đọc đồng thanh 
HĐ2(10’): Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào?
Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?
 Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
 Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử?
Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
 Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
GV: Mồ Côi xử thật tài tình, công bằng.
 Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
Nêu nội dung bài?
HĐ3(17’): Luyện đọc lại:
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. 
2 HS nối tiếp nhau đọc truyện: Ba điều ước.
 Hỏi: Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những gì?
- Lắng nghe quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
Đọc nối tiếp từng câu.
-3 HS đọc 3 đoạn của bài.
- 1HS đọc chú giải.
HS đọc trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 đoạn. 
1 HS đọc cả bài.
Đọc thầm đoạn 1.
-Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
-Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
“Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.”
- Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân xử.
- Bác giảy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 2, 3
Xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
- Bác này đã bồi thường cho đủ số tiền cho chủ quán: Một bên “hít mùi thịt”, một bên “nghe tiếng bạc” thế là công bằng.
- Vị quan toà thông minh, phiên xử thú vị, Bẽ mặt kẻ tham lam, ăn “hơi” trả “tiếng”.
- Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi
1 HS khá, giỏi đọc đoạn 3.
2 tốp ( mỗi tốp 4 em) đọc phân vai.
	B. Kể chuyện
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV nêu nhiệm vụ (1’): Dựa vào 4 tranh minh hoạ kể lại toàn bộ câu chuyện.
HĐ4(18’): Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
GV nhận xét, lưu ý cách kể đơn giản, ngắn gọn theo tranh. Có thể kể sáng tạo thêm từ của mình.
GV và HS nhận xét các bạn thi kể chuyện. Bình chọn bạn kể hay nhất.
Truyện nói lên điều gì?
C. Củng cố, dặn dò(1’): 
-GV nhận xét tiết học.
-Về kể lại chuyện.
Quan sát 4 tranh minh hoạ của câu chuyện
1 HS kể mẫu đoạn 1.
HS quan sát tranh 2,3,4 nêu nội dung từng tranh.
4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện.
1HS kể toàn chuyện.
2HS nêu nội dung chuyện: Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
---------------------------------------
Toán:
Tính giá trị biểu thức (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
	 Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ(3’): 
Kiểm tra vở BT ở nhà của HS.
B. Dạy bài mới: GTB(1’).
HĐ1(10’): Củng cố quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn:
+GV viết biểu thức: 30 + 5 : 5
Hỏi: Muốn thực hiện phép tính 30+5 rồi mới chia cho 5 sau, ta có thể viết như thế nào?
GV: Muốn thực hiện phép tính 30+5 trước rồi mới chia cho 5 sau, người ta thêm dấu ngoặc đơn ( ) vào như sau: 
(30 + 5): 5.
GV: Nếu BT có dấu ngoặc đơn thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc.
GVHD cách đọc: “ mở ngoặc, 30 cộng 5, đóng ngoặc chia cho 5”.
GV nêu cách tính, viết bảng:
(30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7
+GV viết BT: 3 x (20-10)
- GV ghi theo lời của HS :
 3 x (20-10 )= 3 x 10 = 30
HĐ 2(20’): Thực hành.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
-GV: Củng cố lại cách tính.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
-GV: Củng cố cách làm.
Bài 4: Giải toán.
GV: Củng cố lại các bước làm theo 2 cách.
+ Chấm bài, nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò:(1’)
-Nhận xét tiết học.
-Học thuộc qui tắc áp dụng và làm tính tốt hơn, làm bài tâp VBT.
- Nêu thứ tự thực hiện tính: Thực hiện phép tính chia 5:5 trước, rồi thực hiện phép cộng sau.
- Khoanh vào 30+5...
- Nêu cách làm: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
1HS lên làm, lớp làm bảng. 1số HS nêu cách thực hiện tính.
Tiếp tục 1số HS nêu: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện phép tính trong ngoặc.
1 HS đọc, lớp đọc lại quy tắc.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
+ 2HS lên làm, lớp nhận xét, 1số HS nêu lại cách làm.
a) 25 - (20-10) = 25 -10 = 15
 80-(30+25) = 80 – 55 = 25
b) 125+(13+7) =125+20 =145
 416-(25 -11) = 416 - 14=402
+ 2HS lên làm, 2số HS đọc bài của mình, 1số HS nêu cách làm.
a) (65+15) x 2 = 80x2 =160
 48:(6:3) = 48:2 = 24
b) (74-14):2 = 60 : 2 = 30
 81:(3x3) = 81:9 =9
+ 2HS lên bảng làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét.
 Bài giải
C1: Số sách ở mỗi tủ là:
 240 : 2 = 120(quyển)
 Mỗi ngăn có số sách là:
 120 : 4 = 30(quyển)
 Đáp số : 30 quyển.
C2: Số ngăn của 2 tủ là:
 4 x 2 = 8 (ngăn)
 Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
 240 : 8 = 30 (quyển).
 Đáp số : 30 quyển 
-------------------------------------------------------------------
Đạo đức:
Biết ơn thương binh liệt sĩ ( t2)
I. Mục tiêu:
	HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
	HS biết làm những việc hợp với khả năng để tỏ lòng biết ơn thương binh liệt sĩ.
	HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
II. Tài liệu và phương tiện:Vở bài tập đạo đức lớp 3
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò.
A. Kiểm tra bài cũ: (5’).
Hỏi: Vì sao chúng ta phải biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ?
GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GBT:(1’)
HĐ1(15’): Xem tranh và kể về những người anh hùng
Mục tiêu:Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng liệt sĩ, thiếu niên.
+ Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát 1 tranh (ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng.
- GV tóm tắt lại gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng và nhắc học sinh học tập.
HĐ2( 5’): Báo cáo kết quả điều tra về hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ về các hoạt động đó và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ.
+ Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS trình bày kết quả tìm hiểu.
GV nhận xét, bổ sung nhắc nhở HS tích cực tham gia các HĐ đền ơn, đáp nghĩa ở địa phương.
HĐ3(7’): HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề đền ơn thương binh, liệt sĩ.
Tổ chức cho HS thi múa hát, đọc thơ kể chuyện về chủ đề đền ơn thương binh, liệt sĩ.
*Kết luận chung: Chúng ta cần phải ghi nhớ, đền đáp công lao to lớn của các thương binh, liệt sĩ bằng những công việc thiết thực của mình. 
C. Hoạt động nối tiếp:(1’) Sưu tầm, tìm hiểu nền văn hoá, cuộc sống học tập, nguyện vọng của thiếu nhi một số nước để giới thiệu trước lớp trong tiết học sau.
HS trả lời và nêu các việc mình đã làm để giúp đỡ thương binh, gia đình liệt sĩ.
Các nhóm thảo luận nêu:
+ Người trong ảnh là ai?
+ Em hiểu gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng đó?
+ Hát hoặc đọc thơ về người anh hùng liệt sĩ đó.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu, lớp nhận xét bổ sung.
HS thi đua múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề đền ơn thương binh, liệt sĩ.
	------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
-áp dụng tính giá trị biểu thức vào việc điền dấu >, <, =.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV và HS nhận xét, sửa sai.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1:Luyện tập, thực hành:
GV giao bài, HS nêu lại yêu cầu của các bài tập.
Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS làm bài, GV giúp đỡ một số em.
-Chấm một số bài.
HĐ2:Chữa bài, củng cố.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
GV nêu củng cố cho HS cách thực hiện.
Bài2: Tính giá trị của BT:
GV nêu lại cách làm.
Bài 3: >
 <
 =
GV nhân xét
Bài 4: 
+ Chấm bài, nhận xét.
 C. Dặn dò.
-GV nhận xét chung tiết học.
-Ôn và nhớ cách tính giá trị của biểu thức, làm bài tập VBT.
- 2 HS nêu lại qui tắc: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Đọc thầm yêu cầu, 4 HS nêu 1 yêu cầu của BT.
- Làm vào vở.
- 2 HS lên chữa bài, lớp nhận xét, 1 số HS nêu cách làm.
a) 238- (55-35)=238-20=218
 175-(30+20)=175-50=125
b)84 :(4 : 2) = 84 : 2 = 42
 (72+18) x 3 = 90 x 3 = 270
4HS lên làm, 1số HS đọc lại bài của mình và cách thực hiện.
a) (421-200) x 2=221 x 2 =442
 421-200 x 2 =421- 400=21
b) 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91
 (90 + 9) : 9 = 99 : 9 =11
c) 48 x 4 : 2 = 192 :2 = 86
 48 x (4 : 2) = 48 x 2 = 96
d) 67- (27 + 10) = 67 – 37 = 30
 67- 27 + 10 = 40 +10 =50
HS so sánh kết quả của 2 cách trình bày.
-2HS lên làm, 1 số HS nhận xét, nêu lí do điền dấu
(12+11) x 3 > 45 30 < (70 + 23):3
11+(52-22) < 55 120 < 484 :(2+ 2)
-2HS đại diện cho tổ thi xếp hình.
----------------------------------
Chính tả
Tuần 17-Tiết 1 
I. Mục đích yêu cầu: Rèn luyện kĩ năng viết ... 0 kg gạo, đã bán 15 kg gạo. Số gạo còn lại chia đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
-Chấm bài, nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại các qui tắc tính giá trị của biểu thức.
-Về nhà ôn lại 4 qui tắc tính giá trị của biểu thức.
-4 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc.
- HS nêu yêu cầu các bài tập
- HS làm bài.
-2HS lên bảng làm, lớp nhận xét,1số HS nêu cách làm 
a) 655-30+25=625+25
 876+13-300=889-300=589
b)112x4:2=488:2=224
 884:2:2=442:2=221
-2HS lên làm, 1số HS đọc bài của mình, nêu cách làm.
a.25+5x5=25+25=50
 160-48:4=160-12=148
b.732+46:2=732+23=755
 974-52x3=974-156=818
-1HS lên chữa bài, lớp nhận xét.
87-(36- 4) 180
150:(3+2) 47
12+70:2 900
60+30 x 4 55
(320-20) x 3 30
-Nêu cách tính.
-2HS lên làm 2cách 1số học sinh đọc bài của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
C1.Số cam xếp được vào các hộp là: 48 : 4 =12(hộp)
Số thùng cam có là:
12 : 3 = 4 (thùng)
Đáp số: 4 thùng cam.
1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Số gạo còn lại sau khi bán là: 50 -15 =35 (kg)
Số thùng cam có là:
35 : 7 = 5(túi)
 Đáp số: 5 túi.
----------------------------------
Chiều thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2008
Luyện Toán
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 -Củng cố khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc), nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc).
- Củng cố giải toán
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ 
Hình chữ nhật có những đặc điểm gì?
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Thực hành
- GV ghi bảng đề bài
-Giúp HS nắm yêu cầu các bài tập
-Yêu cầu HS làm bài, GV giúp đỡ một số em.
-Chấm một số bài.
HĐ2:Chữa bài, củng cố:
Bài1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật?
M N A B K H
P Q I	 O
 D C 
GV: yêu cầu HS cho biết vì sao em biết đó là hình chữ nhật?
Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau. 
A B M N
D C 
 Q P
Bài3: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào hình sau để được hình chữ nhật:
Bài 4: Biết chiều dài của hình chữ nhật là 138m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính tổng một chiều dài và một chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Bài 5*: Hình bên có mấy hình chữ nhật? Có tất cả bao nhiêu góc vuông?
+ Chấm bài, nhận xét.
 C. Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Về tìm thêm trong thực tế những đồ vật là hình chữ nhật.
1 số HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu các bài tập
- HS làm bài vào vở.
+ HS Nêu miệng hình nào là hình chữ nhật và nói vì sao em biết:
Hình MNPQ, hình RSTU là hình chữ nhật.
 - HS nêu : có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
+ HS nêu miệng kết quả:
- Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB và cạnh CD dài 3cm, cạnh AD và cạnh BC dài 2cm. 
- Hình chữ nhật MNPQ có cạnh MN và cạnh PQ dài 4cm, cạnh NP và cạnh MQ dài 2 cm.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng chữ bài
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
138 : 3 = 46 (m)
Tổng chiều dài và chiều rộng của hình đó
138 + 46 = 184 (m)
Đáp số: 184 m
- 1 HS khá làm bài.
Có 9 hình chữ nhật, 16 góc vuông
--------------------------------------
luyện viết
I. Mục đích yêu cầu: Rèn luyện kĩ năng:
	- Viết chữ hoa N
-Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn 1 bài: Anh Đom đóm
-Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ăc/ăt vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện viết hoa chữ N:
Cho HS quan sát mẫu chữ N.
Yêu cầu HS nêu lại cách viết chữ N hoa 
Viết bảng: GV sửa lỗi cho HS.
Viết vảo vở
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
GV đọc đoạn văn 1 lần
Hỏi: Nội dung của bài thơ nói lên điều gì?
Chữ đầu mỗi câu được viết như thế nào?
b.Viết bài:
GV đọc.
GV quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp.
GV đọc lần 3.
c. Chấm, chữa bài.
Chấm bài, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập: ăc hay ăt
-GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng 
C. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ luật chính tả, viết lai những chữ viết sai.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
HS quan sát mẫu chữ N.
HS nêu lại cách viết chữ N hoa 
Viết bảng:
Viết vảo vở
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm.
 Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Cả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp, sinh động.
+ Chữ đầu viết hoa.
+ Viết vào bảng con những chữ mình dễ viết sai.
Viết bài vào vở.
Soát bài , chữa bài.
+ Đọc thầm, 2HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài cá nhân.
1HS lên chữa bài trên bảng, lớp nhận xét.
Một số HS đọc lại kết quả.
mắc cửi - con mắt bắc cầu - bắt cá
tắc nghẽn - tắt đèn
------------------------------------
Chiều thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2008
Luyện Toán
I. Mục têu: Giúp học sinh:
-Củng cố về hình chữ nhật, hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó.
	-Củng cố về tính giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy- học: Ê ke, thước kẻ (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 (Hướng dẫn HS làm bài tập trang 48, 49, 50 Bài tập bổ trợ và nâng cao toán 3)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi: Dựa vào đặc điểm nào để ta xác định được hình chữ nhật? Hình vuông? 
	- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB(1’).
HĐ1: Thực hành
- GV ghi bảng đề bài
-Giúp HS nắm yêu cầu các bài tập
-Yêu cầu HS làm bài, GV giúp đỡ một số em.
-Chấm một số bài.
HĐ2:Chữa bài, củng cố:
Bài1: Tìm chiều dài chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ dưới đây:
Bài2: Tìm độ dài cạnh hình vuông; Tìm chiều dài chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ dưới đây:
Bài3: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:
Bài 5*: Cho ba số 3, 7 và 15. Hãy viết các dấu ( +; -; x; :) thích hợp vào ô trống để được các biểu thức có giá trị là:
 a. 36 b. 52 c. 35 d. 19
15 3 7 15 3 7 15 3 7 15 3 7
 -Nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về làm lại bài.
HS trả lời, 
-HS nêu yêu cầu các bài tập
- HS làm bài vào vở.
+ Nêu miệng độ dài cạnh mỗi hình: 
Hình chữ nhật ABMN có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm. Hình chữ nhật MNCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 2cm. Hình chữ nhật EPQK có chiều dài 5cm, chiều rộng 1cm. Hình chữ nhật PQGH có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
+1 HS lên bảng làm bài:
Hình vuông EBCG có độ dài cạnh là 2cm5mm. Hình chữ nhật AEGD có chiều dài 5cm, chiều rộng 2cm5mm.
- 2 HS lên bảng làm, các em khác nhận xét.
a)135 - (35 - 23) = 135 - 12
 = 123
 135 - 35 +23 =100 + 23
 = 123
b)132 - (32+15) = 132 - 47
 = 85
 132 - 32-15 = 100 - 15
 = 85
- 3 HS lên bảng làm bài, các em khác nhận xét.
12 cộng 14 rồi nhân 4: 
(12 +14) x 4 =26 x 4 
 = 104
47 cộng 18 rồi chia 5:
(47 + 18) : 5 = 65 :5
 = 13 
- 1 HS khá lên chữa bài.
a. 36 b. 52 c. 35 d. 19
15+3x7 15x3+7 15:3x7 15-3+7
-------------------------------
Luyện Tập làm văn
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết:
	Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn). Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý. 
	Dùng từ đặt câu đúng.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
GV hướng dẫn cách trình bày đúng theo trình tự 1 lá thư, nội dung hợp lí.
HĐ2: HS làm bài:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. GV và HS nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về ôn lại các bài đã học.
-2 HS làm miệng bài tiết TLV tuần 16.
+ 2HS đọc nội dung BT, lớp đọc thầm.
+ 2 HS nêu miệng trình tự của lá thư.
-HS làm bài vào vở .
-Một số HS đọc thư trước lớp. Một số HS đọc bài trước lớp.
 -------------------------------------
Thứ 3 ngày 25 tháng 12 năm 2007
Thể dục:
ôn tập rèn luyện tư thế cơ bản. trò chơI “chim về tổ”
I. Mục tiêu: 
-Ôn tập các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
-Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi, chơi chủ động.
II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, kẻ vạch.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
A.Phần mở đầu (5phút) 
-Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Chạy quanh sân tập.
-Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy.”
phương pháp
-Theo đội hình 4 hàng ngang chuyển sang 1vòng tròn
B.Phần cơ bản: 
Ôn tập các động tác ĐHĐNvà RLTTCB. (12’)
+ Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ dẫn của thầy
+Tập theo tổ: thầy đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác sai.
-Thi biểu diễn giữa các tổ: từng tổ biểu diễn tập (7’) 
-Chơi trò chơi “Chim về tổ” (7’)
+Hướng dẫn cách chơi.
+Chơi đồng loạt theo tổ.
-Theo đội hình 4 hàng ngang
-Cả lớp thực hiện.
-Đội hình tuỳ theo nội dung bài.
-Chơi đồng loạt cả lớp
C.Phần kết thúc(5’) 
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Giao bài tập về nhà.
- Theo đội hình 4 hàng ngang 
---------------------------------
Thể dục.
ôn tập đội hình đội ngũ và rèn luyện tư thế cơ bản.
I.Mục tiêu:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo nhịp. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải ,trái.Yêu cầu thực hiện tương đối thành thục.
-Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.Yêu cầu biết cách chơi, chơi chủ động.
II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, còi, kẻ sân.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
A.Phần mở đầu(5’)
 -Nhận lớp phổ biến nôi dung, yêu cầu bài học.
-Chạy quanh sân tập.
-Chơi trò chơi “tìm người chỉ huy”:
phương pháp
-Theo đội hình 4 hàng ngang 1 vòng tròn
 GV điều khiển cả lớp cùng chơi.
B.Phần cơ bản:
-Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều theo hàng dọc.(12’)
+ Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ dẫn của thầy
+Tập theo tổ;thầy đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác sai.
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp,đi chuyển hướng phải trái (7’)
+Từng tổ trình diễn đi đều và chuyển hướng phải trái. 
 - Chơi trò chơi “mèo đuổi chuột” (7’)
+Hướng dẫn cách chơi.
+ HS chơi, GV quan sát chung.Lưu ý HS không chạy quá xa.
-Theo đội hình 4 hàng ngang
-Cả lớp thực hiện.
-Mỗi tổ là một hàng ngang
-Đội hình hàng dọc, lần lượt từng em thực hiện cả hai nội dung.
-1 vòng tròn cùng một lúc 2 đôi cùng chạy.
C.Phần kết thúc (5’)
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Giao bài tập về nhà.
- Theo đội hình 4 hàng ngang. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 tuan 17(3).doc