Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I/ MỤC TIÊU

A.Tập Đọc :

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tiếng khó: miếng cơm nắm, giãy nảy, lạch cạch,

-Đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời đối thoại giữa ba nhân vật.

 2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu

 - Hiểu nghĩa từ ngữ khó được chú giải cuối bài (công đường, bồi thường)

 - Hiểu nội dung của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

B . Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện

 – kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.

2 . Rèn kĩ năng nghe:

 - Tập trung theo dõi bạn dựng lại câu chuyện.

 - Biết nhận xét, đánh giá cách kể của bạn.

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

3 Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK (tranh phóng to).

4 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 43 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1+2
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I/ MỤC TIÊU
A.Tập Đọc :
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tiếng khó: miếng cơm nắm, giãy nảy, lạch cạch, 
-Đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời đối thoại giữa ba nhân vật. 
 2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu 
 - Hiểu nghĩa từ ngữ khó được chú giải cuối bài (công đường, bồi thường) 
 - Hiểu nội dung của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. 
B . Kể chuyện 
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện 
 – kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật. 
2 . Rèn kĩ năng nghe: 
 - Tập trung theo dõi bạn dựng lại câu chuyện.
 - Biết nhận xét, đánh giá cách kể của bạn. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK (tranh phóng to).
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
A.Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ : HS đọc TL bài Về quê ngoại 
-Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài : Truyện cổ tích của người dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy chàng nông dân có tên là Mồ Côi xử kiện rất thông minh, làm cho mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc nhiên, bất ngờ như thế nào ? – ghi đề. 
-Giới thiệu nội dung tranh.
HOẠT ĐỘNG 1:Luyện đọc
*Đọc mẫu
-GV đọc toàn bài 
*GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
@Đọc từng câu: 
-Đọc từng câu trước lớp, mỗi em một câu nối tiếp nhau (hai lượt). 
- GV theo dõi HD đọc đúng những tiếng khó 
@Đọc từng đoạn trước lớp : 
-HS tiếp nối nhau đọc mỗi em một đoạn (2 lượt)
- GV nhắc nhở ngắt nghỉ đúng, giọng đọc phân biệt lời các nhân vật, nghỉ hơi rõ, rành rẽ sau dấu hai chấm, dấu chấm xuống dòng. 
-Giải nghĩa các từ mới ở cuối bài và từ mà HS chưa hiểu. Giải nghĩa từ : mồ côi (người mất cha, (mất mẹ) hoặc cả cha khi còn bé. Chàng trai trong truyêïn mồ côi cả cha lẫn mẹ nên đặt tên là Mồ Côi. Tên này thành tên riêng của chàng nên viết hoa. 
Đặt câu có từ bồi thường ? 
 @ Đọc từng đoạn trong nhóm : 
-Từng nhóm đọc : em này đọc em còn lại nghe góp ý và ngược lại. 
- GV theo dõi HD các nhóm đọc đúng 
 @ Một em đọc lại cả bài.
HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài 
*1HS đọc đoạn 1
+Câu chuyện có những nhận vật nào ? 
+Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? 
 Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không tiền . 
GV : Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục. 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+Bác nông dân đã dùng lời lẽ gì để biện minh cho việc bác bị người chủ quán vu oan cho mình ? 
+Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi nói thế nào ? 
Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. 
+ Thái độ của bàc nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ? 
 Bác giãy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì vào thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền 
*HS đọc đoạn 3. 
+ Mồ côi bảo bác nông dân làm gì ?
 Bảo bác đưa tiền để anh phân xử, sau đó nói bác xóc đồng xu cho đủ 10 lần. 
+Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? 
 	 Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
+ Cuối cùng Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa ? 
 Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền : Một bên :”hít mùi thịt”, một bên : “nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng. 
GV : Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được và bác nông dân chắc là rất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm. 
+Em hãy đặt lại tên cho câu chuyện ? ...Vị quan tòa thông minh;Aên hơi trả tiếng. 
HOẠT ĐỘNG 3:Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu đoạn 3. 
- HD HS đọc đoạn : chia lớp thành hai nhóm, đọc phân vai. 
- GV nhận xét -tuyên dương.
B.KỂ CHUYỆN
1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2/ HD kể chuyện : 
- HD quan sát 4 tranh kể lại nội dung 3 đoạn. 
- GV nhận xét, lưu ý kể đầy đủ nội dung chính, ngắn gọn sát tranh minh họa, có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ cho câu chuyện trở nên hấp dẫn. 
GV nhận xét , sửa cho HS. 
- Nhìn tranh kể lại từng đoạn. 
+Năm em kể nối tiếp lại 3 đoạn của câu chuyện. 
+Lớp theo dõi nhận xét. 
-Kể lại cả câu chuyện một hai lần. 
 +Hai em kể lại toàn câu cuyện. 
 GV nhận xét: Bình chọn em nào kể hay- tuyên dương.
5/ Củng cố dặn dò:
- Nội dung câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Về nhà đọc lại bài. Xem bài mới: Anh đom đóm. 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em kể hay. 
.............................................
TIẾT 3
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)
I .MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
 - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. 
II. CHUẨN BỊ : 
Bảng phụ viết bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Làm lại bài 2.Ba em lên làm. 
- Nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. 
B. Bài mới :
Giới thiệu bài –ghi đề. 
Hoạt động 1:Hình thành Quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 
- Với biểu thức 375 – 10 x3 , ta thực hiện như thế nào ? 
+ thực hiện tính nhân trước (10x3=30), phép trừ sau (375- 30 = 345). 
- GV ghi ví dụ thứ hai : 30 +5 :5 = 30 +1 
 = 31. 
Đối vơi biểu thức này ta muốn thực hiện :30 +5 trước thì ta phải kí hiệu thế nào ? 
 + Muốn thực hiện phép tính 30 +5 trước rồi mới chia sau, người ta viết thêm và kí hiệu
 là dấu ngoặc ( ) vào như sau : 
 (30 + 5) : 5. Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì ta phải thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- GV ghi bảng : (30 +5) : 5 = 35 : 5 
 = 7 
+HS theo dõi, nêu miệng phép tính : 30 cộïng với 5 bằng 35, 35 chia 5 bằng 7. 
 - Nêu lại cách thực hiện ? 
+ Ta thực hiện trong ngoặc trước. (cho nhiều em nhắc lại cách làm). 
* Viết ví dụ 2 : 3 x (20 – 10) = 
GV ghi bảng : 3 x (20 – 10)= 3 x 10 
 = 30 
+ Một em nêu miệng cách làm. 
-Từ hai ví dụ em nào cho biết nếu khi thực hiện biểu thức mà trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào ? 
- Ghi bảng quy tắc.Gọi HS nhắc lại
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Bài yêu cầu làm gì ? Tính giá trị của biểu thức. 
GV treo bảng phụ, HD học sinh nêu cách làm. 
-HS làm vào vở, chấm chữa bài.
- Ba em lên bảng làm
Qua bài này ta củng cố cách thực hiện biểu thức có dấu ngoặc. 
Bài 2 Cách làm tương tự bài 1, yêu cầu làm cá nhân vào vở. 
Chấm bài, sửa. 
 (65 +15) x2 = 80 x2 ;
 = 160 
 48 : (6 :3) = 48 : 2
 	 = 24
Bài 3 : bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì?
- Thảo luận tìm cách giải : chia lớp thành bốn nhóm. 
- Nhận xét, sửa. 
Số sách xếp trong mỗi tủ là :
240 : 2 = 120 (quyển)
Số sách xếp trong mỗi ngăn là :
120 : 4 = 30 (quyển).
C.Củng cố-dặn dị
 - Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: 236 + 372 + 453 – 253 – 172 - 36
- Nhắc lại quy tắc thực hiện biểu thức nhiều lần. 
- Về nhà xem lại bài, xem bài mới : “Luyện tập”. 
.............................................
TIẾT 4
THỂ DỤC 
ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG
 CƠ BẢN-TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”. 
(GV BỘ MƠN DẠY)
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
NGHỈ - LÀM VIỆC TỔ
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
 Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1
TẬP ĐỌC
 ANH ĐOM ĐÓM
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
-Đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng :chuyên cần , đèn lồng, lặng lẽ 
2. Rèn kĩ năng đọc-hiểu
- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết về các con vật : đom đóm, cò bợ, vạc. 
- Hiểu nội dung bài thơ : Đom đóm chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 
3. Học thuộc lòng bài thơ
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những khổ thơ HS cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS, mỗi em kể một đoạn của bài : Mồ Côi xử kiện. 
-Nhận xét ghi điểm 
B. BÀI MỚI
 Giới thiệu bài : . HS q/s tranh
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a/ GV đọc bài thơ với giọng kể nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài 
b/ HD đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng dòng thơ
-Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ 
-GV theo dõi nhận xét sửa sai những từ HS đọc sai.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS đọc nối tiếp nhau đọc 6 khổ, theo dõi nhận xét ngắt nghỉ hơi đúng trong một số câu (GV treo bảng phụ có viết sẵn) HD đọc : 
Tiếng chị Cò Bợ : //
Ru hỡi !// Ru hời !//
Hỡi bé tôi ơi, / 
Ngủ cho ngon giấc. // 
* Đọc từng khổ trong nhóm : 
- HS luyện đọc theo nhóm đôi . 
- GV theo dõi HD nhóm đọc đúng. 
* Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
*HS đọc 2 khổ thơ đầu
+Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ? 
Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. 
GV : Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm ; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Aùnh sáng đó là do chất  ...  ngoặc, không có ngoặc. 
 Đọc đề bài 3. 
- HS lớp làm miệng, nêu cách tính biểu thức. 
- Lớp làm vào vở, đổi chéo vở dò bài. 
- Nhận xét. 
Các nhóm thảo luận, sau đó cài vào bảng. 
Nhận xét. 
CHÍNH TẢ 
 NGHE VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I.MỤC TIÊU 
Rèn kĩ năng viết chính tả : 
-Nghe viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. 
- Làm đúng BT điền vào chỗ trống tiếng có âm vần dễ lẫn (d/ gi/r), ăt/ ât. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
 -Bảng lớp viết sẵn, nội dung bài tập 2a, ab.
 - Chuẩn bị vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
Hoạt động dạy của giaó viên
Hoạt động dạy của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ 
 Gọi hai HS lên bảng 
-GV đọc : lưỡi, thẳng băng, nửa chừng, thuở bé,  
Nhận xét sửa.
Lớp viết vào bảng con -hai HS lên bảng viết 
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu - ghi tựa ba
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết
a/ HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết chính tả. 
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? 
- Bài có mấy đoạn ? chữ đầu đoạn viết ntn? 
- Những chữ nào trong bài dễ viết sai ? 
-HD HS tập viết vào bảng con những tiếng khó mà HS vừa chọn ra. 
- GV gạch chân những tiếng vừa HD
- Nhắc lại tựa bài. 
- Hai HS đọc lại bài - cả lớp đọc thầm.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. 
- Có 2 đoạn, chữ đầu dòng viết hoa lúi vào một ô. 
-Đọc thầm và viết ra giấy nháp những chữ khó-đọc lên. 
-Viết vào bảng con.
-Đọc lại những từ vừa rút.
b/ GV đọc cho HS viết bài : GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2-3 lần kết hợp uốn nắn tư thế ngồi chữ viết của HS.
c/ Chấm chữa bài: GV đọc cho HS dò bài.
- Chấm 1/3 lớp –nhận xét
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài. 
- Treo bảng phụ, yêu cầu làm cá nhân. 
- Nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng : cây mây (là loại cây có thân gai, có thể dài 4 đến 5 mét, mọc thành bụi, thường dùng để đan thành bàn ghế. ; cây gạo. 
Câu 2b) mắc-bắc- gặt-mặc-ngắt. 
4/ Củng cố dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài, mỗi từ sai viết lại một dòng, học thuộc lòng câu ca dao, chuẩn bị cho tiết sau.
 -Nhận xét nhắc nhở những em sai nhiều - tuyên dương.
-Mở vở lắng nghe viết bài. 
- Dùng bút chì dò gạch chân dưới các từ sai.
* Đọc lại nội dung của bài 2. 
- Hai nhóm cử đại diện lên làm, lớp làm vào vở. 
- Một số em đọc kết quả của bài làm. 
- HS sửa bài theo lời giải đúng. 
TẬP ĐỌC
Tiết 68:	 ÂM THANH THÀNH PHỐ 
I.YÊU CẦU 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng những tiếng khó : náo nhiệt, ồn ã, rền rĩ, lách cách, đường ranh, vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven. 
-Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. Bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp nội dung tả thành phố ồn ào với những âm thanh khác nhau, có cả những giây phút yên tĩnh, lắng đọng. 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
 - Nắm được nghĩa các từ ngữ trong bài (vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven ) 
-Hiểu nội dung bài : Cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt với những vô vàn âm thanh : bên cạnh những âm thanh rất ồn ào, căng thẳng, vẫn có những âm thanh êm ả làm con người cảm thấy dễ chịu, thoải mái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Tranh minh họa SGK . 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ 
-Kiểm tra thuộc lòng 3 em. 
- Nêu nội dung câu hỏi. 
-Nhận xét ghi điểm.
- Đọc bài: Anh Đom Đóm. 
HS1: Đọc lại khổ thơ cho thấy anh Đom Đóm rất chuyên cần. 
HS2 Tìm hình ảnh đẹp của anh đom đóm ? 
HS 3 Nêu nội dung của bài ? 
B/ Bài mới:
 Giới thiệu bài:Các em đã bao giờ có dịp về thành phố để thăm viếng người thân, họ hàng chưa ? Ở thành phố có rất nhiều âm thanh, muốn biết điều đó ta đi tìm hiểu bài – ghi tựa. 
-8	Giới thiệu tranh.
Hoạt động 1:Luyện đọc
a/ GV đọc toàn bài: 
đoạn 1 : giọng rộn ràng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả (náo nhiệt, ồn ã, rền rĩ, gay gắt, thết lên, ầm ầm). 
Đoạn 2 và 3 : giọng chậm lại, trầm lắng, nhấn giọng (tự nhiên) các từ ngữ : lặng, căng thẳng. 
b/ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu: Bài có bao nhiêu câu ? viết bảng : vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven. HD cả lớp đọc. 
 GV theo dõi HS đọc HD đọc đúng từ mà HS sai nhiều 
-Nhận xét sửa những em đọc sai-cả lớp 
* Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Bài này có thể chia làm mấy đoạn ? 
Đ1: hồi còn đi học .ầm ầm. và cao.
Đ2: Rối  căn gác. 
Đ3 : còn lại 
- Nhận xét nhắc nhở sửa những em sai. 
- Giải nghĩa các từ : vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven. 
Giảng thêm một số từ ngữ mà HS hỏi. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm :chia nhóm thành nhóm ba. 
- GV theo dõi các nhóm HD đọc đúng.
* Đọc đồng thanh.
- Nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi nói nội dung tranh của bài. 
-Mở sách theo dõi, đọc thầm theo. 
* Luyện đọc : vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven. Một số em đọc lại. 
-Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau (đọc 2 lần).
* Chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). 
- Mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp nhau bắt đầu em ở đầu bàn. (đọc hai lượt). 
- Đọc chú giải SGK để tham khảo thêm. 
* Sinh hoạt nhóm ba : Một HS đọc, còm em khác nghe góp ý. 
* Các nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Đọc đoạn 1 và 2: 
- Hằng ngày anh Hải nghe những âm thanh nào ? 
- Tìm những từ ngữ tả những âm thanh ấy ? 
Chuyển ý: HS đọc đoạn 3. 
- Tìm những chi tiết cho thấy Hải rất yêu âm nhạc ? 
Chuyển ý : tất cả âm thanh trong bài cho chúng ta hiểu điều gì ? -Đọc cả bài. 
- Các âm thanh được tả trong bài văn nói lên điều gì về cuộc sống ở thành phố ? 
GV chốt lại : Cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt và căng thẳng với vô vàn âm thanh. Nhưng ở thành phố con người vẫn có giây phút thpải mái, dễ chịu khi thưởng thức âm thanh êm ả, thánh thót của những tiếng đàn. 
Hoạt động 3: Luyện đọclại
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 và 2. HD HS đọc đúng theo yêu cầu. 
 - Đọc lại đoạn văn hai lần
 Nhận xét tuyên dương- bình chọn TD bạn đọc hay.
Củng cố dặn dò:
 - Ở thành phố có những âm thanh nào ? 
 - GV nhận xét tiết học ? 
 -Những em đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm, xem trước bài mới: “ Ltvà Câu”. 
-Đọc thầm lại từng đoạn của bài.
- Đọc thầm đoạn 1 và 2 : 
- Hằng ngày anh Hải nghe những âm thanh của tiếng ve kêu ; tiếng kép của những người bán thịt bò khô; tiếng còi ô tô xin đường ‘ tiếng còi tàu hỏa, tiếng sắt lăn trên đường ray ; tiếng đàn vi-ô-lông, tiếng đàn pi-a-nô. 
- Tiếng ve kêu rền rĩ trong đám lá cây ; lách cách củ người bán thịt bò khô, tiếng còi ô tô gay gắt ; tiếng còi tàu hỏa thét lên, tiếng bánh sắt lăn trên đường ray ầm ầm ; tiếng đàn vi-ô-lông, tiếng đàn pi-a-nô. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
- Hải thích ngồi lặng hàng giờ để nghe nạn anh trình bày bản nhạc ánh trăng của Bét-tô-ven bằng đàn pi-a-nô. 
* Đọc thầm toàn bài : 
HS tự nêu ý kiến của mình. 
* Cả lớp theo dõi, đọc thầm. 
- Ba bốn HS đọc lại đoạn 1 và 2
-Hai em thi đọc lại cả bài văn. 
Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. 
THỂ DỤC : BÀI 33
ÔN ĐÔI HÌNH ĐÔI NGŨ -BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ 
KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. 
 I/ MỤC TIÊU 
- Tiếp tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu HS thực hiện các động tác ở mức độ tương đối chính xác. 
- Ôn đi chướng ngại vật thấp, đi chhuyển hướng phải trái. Yêu cầu HS thực hiện được động tác thuần thục.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” .Yêu cầu HS biết cách tham gia trò chơi một cách tương đối chủ động.
 II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN 
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
-Phương tiện : Còi, kẻ sân để chơi trò chơi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Cả lớp chạy chậm 1 hàng dọc xung quanh sân. 
- Chơi trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ” 
1-2 phút
1phút
2 phút
*******
*******
*******
*******
2.Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. 
+ Cả lớp ôn tập theo sự chỉ huy của GV chủ nhiệm. Sau đó chia lớp thành các tổ cho tổ trưởng chỉ huy ôn tập, GV theo dõi sửa, uốn nắn. 
+ Cho các nhóm thi đua, nhận xét TD. 
- Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. 
- GV HD HS thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2-3m. 
-Tập trung cả lớp lại thi đua giữa các tổ, các nhóm theo dõi nhận xét chấm. 
* Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. 
- Tập hợp thành đội hình vòng tròn, HS nêu lại cách chơi. 
- GV điều khiển cho HS chơi, nhắc nhở chơi an toàn. 
8-10 phút
7-9 phút 
5-6phút
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
*
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà ôn lại 8 động tác và các động tác RLTTCB. 
-Kết thúc giờ học, GV hô “ giải tán”, HS hô đồng thanh “khoẻ”.
1 phút
2-3phút

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc