Tiết 39: Tập đọc - Kể chuyện
ÔN TẬP: KIỂM TRA ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T1)
I Mục đích, yêu cầu.
* Kiểm tra đọc.
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
*Rèn luyện kỹ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng.
TUẦN 18 Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2006 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TÌM HIỂU VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC (XEM THIẾT KẾ BÀI DẠY CỦA KHỐI) --------------0o0-------------- TIẾT 39: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ÔN TẬP: KIỂM TRA ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T1) I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. * Kiểm tra đọc. - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc. *Rèn luyện kỹ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Tập đọc Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. 2-Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. 3. Viết chính tả: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Giải nghĩa các từ khó: + Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm gợi sự tôn kính. + Tráng lệ: Vẽ đẹp lộng lẫy. + Đoạn văn tả cảnh gì? + Rừng cây trong nắng có gì đẹp? + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - GV đọc từ khó: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, vọng mãi. - GV đọc thong thả đoạn văn cho HS viết bài - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu bài chấm, nhận xét 1 số bài đã chấm. 4. Củng cố, dặn dò: BTVN: HS về nhà tập đọc và trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - HS đọc phần chú giải SGK. - Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ, mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa vọng lên bầu trời xanh thẳm. - Có 4 câu. - Chữ đầu của các câu. - Uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, vọng mãi - HS viết bảng con, 1 HS lên bảng viết. - Nghe và viết bài. - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát lỗi. - Tổ trưởng thu vở. ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T2) I- MỤC TIÊU: - Kiểm tra đọc lấy điểm. - Ôn luyện về so sánh. - Ôn luyện về mở rộng vốn từ. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn bài tập đọc. - Bảng ghi sẵn BT2,3. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài lên bảng. 2. Kiểm tra tập đọc: - Tiếp tục kiểm tra ¼ số HS trong lớp. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài. - Gọi HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung của bài. - Nhận xét và cho điểm. 3. Ôn luyện về so sánh: Bài 2: + Nến dùng để làm gì? - Nến là vật để thắm sáng làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. + Cái dù dùng để làm gì? - Dù là vật cứng như chiếc ô dùng để che mưa che nắng, che mưa cho khách trên bãi biển. - Gọi HS chữa bài – GV gạch 1 gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh. 4. Mở rộng vốn từ: Bài 3: - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. * Chốt lại và giải thích: Từ “biển” trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: Lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. - Gọi HS nhắc lại ý trên. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh? - Các em về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn, và ôn lại các bài tập đọc. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Đọc bài và trả lới câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. - 2 HS đọc 2 câu văn ở BT2. - Nến dùng để thắp sáng. - Dùng để che nắng, che mưa. - Tự làm bài tập. - 2 HS chữa bài. HS làm bài vào vở. - Những thân cây tràm vương thẳng lên trời. Như Những cây nên khổng lồ. - Đước mọc san sát thẳng đuột Như Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc câu văn. - 5 HS nói theo cách hiểu của mình. - 3 HS nhắc lại. - HS tự viết vào vở. - 5 HS đặt câu. ----------------------0o0----------------------- TOÁN Tiết 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, phấn màu. - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 cm, 4 cm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Nêu đặc điểm của hình vuông? - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật? - Gọi 2 HS lên vẽ hình vuông và hình chữ nhật. - Nhận xét chữa bài, cho điểm. B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài. - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 2- Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật: * Ôn tập về chu vi các hình: - Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài là 6 cm, 7 cm, 8cm, 9 cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình. + Vậy muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế nào? * Tính chu vi HCN: - Vẽ lên bảng HCN ABCD. Có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3cm. + Hãy tính chu vi của HCN ABCD? - Yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng. + 14 gấp mấy lần 7? + Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài? * Kết luận: - Khi muốn tính chu vi của HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. - Ta viết: (4+3)x2 = 14 (cm) --> Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào? -YC cả lớp đọc quy tắc. * Lưu ý: Số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? --> Hướng dẫn: Chu vi của mảnh đất, chính là chu vi của HCN có chiều dài là 35m và chiều rộng là 20m. - Chữa bài, cho điểm. Bài 3: - Hướng dẫn HS tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về luyện thêm về tính chu vi HCN. Học thuộn lòng qui tắc tính. - Nhận xét, tiết học. - 1 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS trả lời. - 2 HS lên bảng vẽ hình. HS lớp nhận xét. - Nghe giới thiệu. - Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm+7cm+8cm+9cm = 30 + Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó: A 4cm B 3cm D C + Chu vi của HCN ABCD là: 4cm+3cm+4cm+3cm = 14cm - Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 4+3 = 7 (cm) + 14 gấp 2 lần 7. + Chu vi HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài. + Lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2. - Cả lớp đọc lại qui tắc. - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. a. Chu vi HCN là: (10+5)x2 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm b. Đổi 2dm = 20cm. Chu vi HCN là: (20+13)x2 = 66 (cm) Đáp số: 66 cm - 1 HS đọc đề bài. - Mảnh đất HCN. Chiều dài : 35m. Chiều rộng: 20m - Chu vi của mảnh đất. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải: Chu vi của mảnh đất đó là: (35+20)x2 = 110 (m) Đáp số: 110 m - 1 HS đọc đề. - HS thực hiện yêu cầu. - Chu vi HCN ABCD là: (63+31)x2 =188 (m) - Chu vi HCN MNPQ là: (54+40)x2 = 188 (m) - Vậy chu vi hai HCN bằng nhau. - Khoanh vào chữ C. ----------------------0o0----------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 18: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KỲ I I- MỤC TIÊU: - HS thực hành kĩ năng tham gia công việc của lớp của trường – biết quý trọng các bạn tích cực làm việc trường, việc lớp. - Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. Có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. Có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh ảnh và phiếu bài tập trắc nghiệm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Đăng ký tham gia làm việc lớp, việc trường. * Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu: - Các em hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng – thích tham gia. - Đề nghị mỗi tổ cử 1 đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe. - GV cùng kết hợp với HS sắp xếp thành các nhóm công việc và gia nhiệm vụ cho HS thực hiện theo các nhóm công việc đó. - Yêu cầu các nhóm HS cam kết thực hiện tốt công việc được giao. * GV chốt ý: 2. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. GV nêu yêu cầu: - Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây: a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm. d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. e. Hái trộm quả trong vườn của hàng xóm. f. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. * GV chốt ý. 3. Hoạt động 3: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các t ... êu nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc những HS viết chưa xong lá thư về nhà viết tiếp; những HS chưa có điểm KT HTL về nhà tiếp tục luyện đọc. - Về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS đọc thuộc lòng bài + trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. + Cho ông, bà, bố ,mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê + Em viết thư hỏi xem bà con bị đau lưng không? Em hỏi thăm xem ông có khỏe không? Vì bố em báo dạo này ông hay bị ốm. Ông em con đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không?/ Em hỏi dì em xem dạo này dì có bán hàng tốt không? Em Bi còn hay khóc nhè không? Em muốn hỏi thăm và chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đoạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi Tp. Quy Nhơn. - 3 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK. Cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. - HS tự làm bài. - 7 HS đọc lá thư của mình. ----------------------0o0----------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 36: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I- MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. - Các hình trong SGK trang 68,69. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. B- Bài mới. 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: a.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. B1: Thảo luận nhóm. Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát H1,2 trang 68 SGK và trả lời: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? + Rác có hại như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác? + Chúng có hại gì đến sức khỏe con người? B2: Một số nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, muỗi, ruồi, gián thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. * Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. * Cách tiến hành: B1: từng cặp HS quan sát các hình trong SGK/69 chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai. - Mời các nhóm lên trình bày. + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? c. Hoạt động 3: Sáng tác bài hát – tiểu phẩm nói về giữ vệ sinh môi trường. - Yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm lớn để sáng tác các bài hát hoặc tiểu phẩm ngắn. - Nhận xét, dặn dò. - Thảo luận nhóm 3. + Cảm thấy khó chịu, ô nhiễm môi trường + Là nguồn gốc gây ra các bệnh tật ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường xung quanh. + Ruồi, muỗi, bọ, giun, chuột, gián, bọ chét + Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để 1 số sinh vật sinh sản, muỗi, chuột, - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS quan sát hình theo nhóm 2 trong sách/ 69 và những tranh ảnh sưu tầm được. - Đại diện nhóm trình bày. - Việc làm ở tranh 3 là sai vì bạn tùy tiện đỗ rác ra đường gây ô nhiễm môi trường. - Việc làm thể hiện ở tranh 4-5-6 là đúng vì bạn nhỏ bỏ rác vào thùng, cô công nhân đang thu gom xác, rác thải. + Bỏ rác vào đúng nơi quy định, không xả rác ra hè phố, lòng đường. + Không vứt rác bừa bãi. + 3 HS nêu. - HS thảo luận trong 7 phút. Đại diện lên trình bày. VD: . . . Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tang tính, tang tính tình ----------------------0o0----------------------- THỂ DỤC Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KỲ I I- MỤC TIÊU. - Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng học tập tốt hơn. - Chơi trò chơi: “Đua ngựa” tham gia chơi chủ động. II- SÂN TẬP, DỤNG CỤ: - Sân bãi rộng sạch, đảm bảo an toàn tập luyện. - Kẻ sẵn vạch chơi trò chơi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu. - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân. - Trò chơi: “Kết bạn”. - Thực hiện bài TDPTC mỗi lần 4x8 nhịp. 2- Phần cơ bản. - Cho HS chưa hoàn thành những nội dung kiểm tra được ôn luyện và kiểm tra lại. - Sơ kết học kỳ I. - Hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong kì: (Tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện). - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Bài TDPTC 8 động tác. - Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản: Đi vượt chướng ngại vật thấp. Đi chuyển hướng phải, trái. - Trò chơi vận động là: Tìm người chỉ huy. Thi đua xếp hàng. Mèo đuổi chuột. Chim về tổ. Đua ngựa. - Trong quá trình GV nhắc lại những kiến thức trên, GV mời 1 số em lên thực hiện các động tác đúng đẹp, khi HS tập, GV nhận xét và nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa để HS nắm chắc được kĩ thuật động tác. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS, khen ngợi và biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu KH II. - Chơi trò chơi đua ngựa: (HS yêu thích) Nêu lại cách chơi, luật chơi. Tổ chức cho HS chơi. 3- Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay và hát. - GV + HS cùng hệ thống lại bài và nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện động tác chính xác. - BTVN: Ôn luyện TDPTC và các động tác RLTDCB. 5’ 2 lần 6’ 6-8’ 10-12’ 4-5’ 2-3’ - 4 hàng dọc - chạy vòng tròn - 4 hàng ngang ¯ x x x x x x x x - 4 hàng ngang ¯ x x x x x x x x x x x x x x x x THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 2) I- MỤC TIÊU: - HS kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II-CHUẨN BỊ: GV: Mẫu chữ VUI VẺ. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động. a.Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ vui vẻ. - GV kiểm tra cách kẻ, cắt dán chữ vui vẻ. - Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ theo quy trình. - GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ vui vẻ. - Cần dán chữ cân đối, đều phẳng, đẹp, muốn vậy cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ cái phải đều. Khi chúng ta phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ thẳng, phẳng, không bị nhăn. Dấu hỏi dán sau cùng, cánh đầu chữ E nửa ô. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của HS và lựa chọn những sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật cho cả lớp quan sát. - Khen ngợi, khuyến khích, động viên các em làm được sản phẩm đẹp. - HS thực hành kẻ chữ. - HS nêu: B1: Kẻ , cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu?. B2: Dán thành chữ vui vẻ. - HS thực hành. - HS theo dõi. - HS trưng bày sản phẩm theo tổ. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành kẻ, cắt, dán chữ của HS. - Về nhà ôn lại các bài trong chương “Cắt dán chữ cái đơn giản”. Giờ học sau mang giấy thủ công, thước, bút, chì, kéo, hồ dán để làm bài kiểm tra. - Nhận xét tiết học. ----------------------0o0----------------------- Thứ sáu ngày 6 tháng 01 năm 2006 TẬP ĐỌC Tiết 43: ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T7) I- MỤC TIÊU: - Kiểm tra HTL. - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL. - 4 tờ phiếu viết sẵn bài tập 2 và bút dạ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài. - Nêu mục tiêu giờ học. 2. Kiểm tra HTL: - Tiến hành tương tự như tiết 5. 3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy: - Gọi HS đọc thêm chuyện vui: “Người nhát nhất”. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Bà có phải là người nhát nhất không? Vì sao? + Truyện đang cười ở điểm nào? “Người nhát nhất” Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố lúc về, cậu nói với mẹ: - Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà nhát lắm. Mẹ ngạc nhiên: - Sao con lại nói thế? Cậu bé trả lời: - Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt tay con. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Xem lại các bài tập để chuẩn bị kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm để hiểu nội dung chuyện. - 4 HS đọc bài trên lớp. + Bà không phải là người nhát nhất, mà bà lo cho cậu bé khi đi ngang qua đường đông xe cộ. + Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩ là bà rất nhát. ----------------------0o0----------------------- CHÍNH TẢ ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T8) ----------------------0o0----------------------- TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (Cuối HK I) ----------------------0o0----------------------- TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP - KIỂM TRA VIẾT( CHÍNH TẢ –TLV)û(T9) ----------------------0o0-----------------------
Tài liệu đính kèm: