Giáo án lớp 3 Tuần 18 năm 012

Giáo án lớp 3 Tuần 18 năm 012

Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI

- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- HS khá giỏi trình bày đúng, sạch đẹp.

II. Chuẩn bị :

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay .

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 18 năm 012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai, ngày 24/12 /2012
Tiết 1: Chào cờ
( Toàn trường)
Tiết 2:Toán
HọcToán bù tiết 1 HĐNG ngày 21/12/2013 ( Giáo án tiết 1 ngày 21/12/2012 tuần 17) 
Tiết 3+ 4 : Tập đọc – Kể chuyện: 
ÔN TẬP (T1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- HS khá giỏi trình bày đúng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bị :
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay .
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
3) Bài tập 2: 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “Rừng cây trong nắng”.
- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ 
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả .
+ Đoạn văn tả cảnh gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ.
b) Đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm, chữa bài. 
4) Củng cố, dặn dò : 
Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ...
- Nghe - viết bài vào vở .
- Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
Kể chuyện: ôn tập cuối kì I (tiết 2) 
 A/ Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc : Theo yêu cầu như tiết 1 .
 2. ôn về so sánh.
 3. Hiểu nghĩa từ, mở rộng vốn từ .
- HS khá giỏi biết tự giải nghĩa một số từ đơn giản trong BT 3
 B/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3 .
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng BT 2.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK
- Giải nghĩa từ “nến”
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh .
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .
 4) Bài tập 3
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra .
- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng .
5) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp SGK lại 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu BT3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ: “ Biển “trong câu: Từ trong biển lá xanh rờn  không phải là vùng nước mặn mà “biển” lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ...
- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.
Tiết 5: Thể dục -GVBM
Tiết 6: Anh văn- GVBM
Tiết 7: Đạo đức: Học tiếng việt
ÔN TẬP (T3)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2).
- HS khá giỏi biết viết giấy mời theo mẫu.
II. Chuẩn bị : 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ dầu năm đến nay.
III. Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số HS trong lớp (lượt gọi thứ 3).
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
-Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời .
- Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. 
- Gọi HS đọc lại giấy mời.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng.
4) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. 
- Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in sẵn.
- 3 em đọc lại giấy mời trước lớp .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài. 
Thứ Ba, ngày 24/ 12/2012
Tiết 1: Âm nhạc- GVBM
Tiết 2: Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN+ 
Tiết 3: Anh văn-GVBM TIẾNG VIỆT ( Bài viết)
Tiết 4: Chính tả 
Tiết 5:TN&XH: Học tiếng việt
ÔN TẬP (T4)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- HS khá giỏi nêu được tác dụng của dấu chấm, phẩy.
II. Chuẩn bị : 
 - 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18 . Ba đến bốn tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Phần giới thiệu:
 - Giới thiệu tiết ôn tập giữa kì I ghi tựa bài lên bảng 
2) Kiểm tra học thuộc lòng : 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp (lượt gọi thứ 7)
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Bài tập 2 
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3 
- Gọi hai em học sinh nhắc lại cách viết những chữ cái đầu câu .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm câu chuyện vui “ Người nhát nhất”
- Dán lên bảng 3 hoặc 4 tờ phiếu .
- Yêu cầu cả lớp viết vào vở bài tập .
- Mời 3 em lên làm trên bảng (điền dấu thích hợp) rồi đọc lại .
- Nhận xét bình chọn học sinh viết đúng .
- Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập .
4) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhắc học sinh về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ, văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học 
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở SGK đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa 
- Vài em nhắc lại cách viết chữ hoa ở đầu câu, sau dấu chấm .
- Đọc thầm câu chuyện vui “Ai nhát nhất“
- Suy nghĩ và điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .
- Ba em lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp .
-Lớp lắng nghe bình chọn câu đúng nhất 
- Học sinh ở lớp chữa bài vào tập .
- Về nhà tập đọc lại các bài thơ, đoạn văn hay cả bài văn nhiều lần 
- Học bài và xem trước bài mới .
Tiết 6: Luyện toán: Học toán
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
 - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
- HS khá giỏi hoàn thành BT3
II. Chuẩn bị
 - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: 
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
 2dm
 4dm 3dm
 5dm
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên b ... động của học sinh
1/ Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra HTL : 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
3) Bài tập 2: 
-Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. 
- Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - SGK trang 11.
- Mời 1 em làm miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 4 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét chấm điểm.
4) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. 
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn.
- Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK.
- Một em đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng .
Tiết 3: Mĩ thuật- GVBM
Tiết 4: LTVC
 ÔN TẬP (T6)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2).
II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm học đến tuần18.
 - 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2.
III. Các hoạt đông dạy - học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh còn lại.
- Hình thức KT như các tiết 1.
3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một học sinh đọc bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa và đọc thầm theo.
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng .
- Mời 3 em lên bảng thi làm bài .
- Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn mà mình vừa điền dấu thích hợp
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập .
4) Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại mẫu giấy mời và ghi nhớ. Thực hành khi cần thiết. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập .
- 3 em lên bảng thi làm bài.
- 3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa điền dấu. 
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.
+ Dấu chấm đặt sau các từ: xốp, rạn nứt, nổi, rặng.
+ Dấu phẩy đặt sau các từ: như thế, báy, chòm, dài.
Tiết 5: Thủ công
Tiết 6: Luyện toán NGHỈ CHẤM BÀI
Tiết 7: Anh văn- GVBM 
Thứ sáu, ngày 28/12 /2012
Tiết 1: Anh văn- GVBM
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài 4.
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tính chu vi hình vuông biết cạnh là: 
a) 25cm ; b) 123cm.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài
- Mời 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu HS tự làm bài.
- Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính chu vi HCN và chu vi hình vuông.
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng àm bài, mỗi em làm một câu 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Đổi vở KT chéo nhau.
- Một em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 
Giải :
Chu vi hình chữ nhật là:
( 30 + 20 ) x 2 = 100 (m)
Đ/S: 100m
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Một học sinh lên bảng thực hiện.
- Cả lớp theo dõi bổ sung rồi tự sửa bài (nếu sai).
Giải:
Chu vi khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm ) = 2m
Đ/S: 2m
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Tìm điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 em nêu miệng bài làm. Lớp nhận xét bổ sung. 
Giải:
Độ dài cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6 ( cm )
Đ/S : 6 cm
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Phân tích bài toán. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
Giải :
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 – 20 = 40 (m)
Đ/S: 40 m
- 2HS nhắc lại 2 quy tắc tính chu vi HCN, HV.
Tiết 3: Chính tả_ Học đạo đức: Bù tiết 7 ngày 24/12/2012
THỰC HÀNH KỸ NĂNG HKI
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì I.
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống .
- Có trách nhiệm đối với lời nói việc làm của người thân. Yêu thương ông bà cha mẹ 
II. Chuẩn bị : 
 - Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: 
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
- Em biết gì về Bác Hồ? 
-Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó?
- Thế nào là giữ lời hứa? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa? 
- Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác?
- Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình?
- Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ? 
- Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui? 
- Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì?
* Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “
- Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học.
3/ Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I.
- Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I .
- Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam 
- Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
- Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.
- Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác .
- Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân .
- Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm .
- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người 
- Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi .
- Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn,
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- 2 em nêu lại nội dung câu chuyện.
Tiết 4: TLV: Học toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng ; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về một phần mấy của một số. 
II. Chuẩn bị: 
 - Các mô hình có dạng hình chữ nhật; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài .
 III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia; tính nhẩm và ghi kết quả.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp giải vào vở .
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 9 x 5 = 45 7 x 8 = 56 6 x 8 = 48 
 9 x 7 = 63 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
 419 872 2
 x 2 07 436
 838 12
 0
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. 
Giải:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
( 100 +60 ) x 2 = 320 (m)
Đ /S: 320 m
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
Giải :
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 27 (m)
Số mét vải còn lại:
81 - 27 = 54 (m)
Đ/S: 54 m vải
Tiết 5: Luyện tiếng
Tiết 6: Âm nhạc NGHỈ CHẤM BÀI
Tiết 7: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGA3-T18.doc