Giáo án Lớp 3 Tuần 18 – Trường Tiểu học Thạch Bằng

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 – Trường Tiểu học Thạch Bằng

Buổi sáng Tiet 1, 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu:

1. Ôn tập về từ ngữ thuộc các chủ điểm : măng non, mái ấm, tới trường, cộng đông.

2. Ôn tập về so sánh và các mẫu câu Ai là gì? Ai thế nào? Ai làm gì?

3. Luyện kỹ năng viết văn.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Baỷng phụ ghi noọi dung bài tập 1.

III. Hoạt động dạy học:

1. Giáo viên giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết ôn tập.

2. Hướng dẫn ôn tập thông qua hệ thống bài tập sau:

Bài 1: Em hãy xếp các từ ngữ sau vào mỗi cột cho phù hợp:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 – Trường Tiểu học Thạch Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18b
Thửự Hai, ngaứy 26 thaựng 12 naờm 2011
Buổi sáng Tieỏt 1, 2: Luyện tiếng việt
I. Mục tiêu:
1. Ôn tập về từ ngữ thuộc các chủ điểm : măng non, mái ấm, tới trường, cộng đông.
2. Ôn tập về so sánh và các mẫu câu Ai là gì? Ai thế nào? Ai làm gì?
3. Luyện kỹ năng viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Baỷng phụ ghi noọi dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giáo viên giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết ôn tập.
2. Hướng dẫn ôn tập thông qua hệ thống bài tập sau:
Bài 1: Em hãy xếp các từ ngữ sau vào mỗi cột cho phù hợp:
Thiếu niên, ngoan ngoãn, trẻ con, chăm sóc, yêu thương, ngây thơ, ông bà, chú cháu, cha mẹ, anh chị, cậu mợ, cô bác, thông minh, cô giáo, thầy giáo, cô hiệu trưởng, nhà truờng, lớp học, siêng năng, cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng tâm, đồng hương.
Măng non
Mái ấm
Tới trường
cộng đông.
- Cho học sinh tự ôn lại từ ngữ về các chủ điểm trên sau đó yêu cầu làm bài tập vào vở.
- Gọi 4 em lên điền vào 4 chủ điểm.
- Cả lớp và cô giáo cùng nhận xét, kết luận.
Bài 2: Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
a, Hai bàn tay em
 Như hoa đầu cành.
b, Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
c, Mắt hiền sáng tựa vì sao
 Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.
d. Mùa đông, Trời là cái tủ ướp lạnh
 Mùa he, trời là cái bếp lò nung
e, Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
g, Bế cháu ông thủ thỉ:
- Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
h , Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Hướng dẫn học sinh ôn lại phép so sánh, các cách so sánh đã học.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
- Gọi một số em chữa bài.
Bài 3: Ghi lại những từ so sánh trong những câu trên.
Bài 4: a, Đặt 3 câu có cấu tạo Ai là gì? 
 b, Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
 c, Đặt 3 câu theo mẫu Ai thế nào?
Bài 5: Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh phù hợp vào mỗi dòng sau:
A, Những chú gà con lông vàng ươm như..
B, Vào mùa thu, nước hò trong như
C, Tiếng suối ngân nga tựa.
D, Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như.
(hòn tơ, thuỷ tinh, tiếng hát, tiếng chim)
Bài 6: Dựa vào đoạn thơ sau, hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) nói về tình cảm của mẹ giành cho em.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tuyên dương những em làm bài tốt.
- Tóm tắt những nội dung vừa ôn tập.
Tieỏt 3, 4: luyện toán
I. Mục tiêu: Giuựp hoùc sinh ôn tập:
Nhân chia nhâm, nhân số có hai ba chữ số với số có một chữ số, tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính, tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, xem đồng hồ, giải toán có hai phép tính.
II.Hoạt động dạy và học :
Hướng dẫn học sinh ôn tập thông qua hệ thống bài tập sau:
Phần trắc nghiệm:
Khoang vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
1. Tính 81 : 9 + 3 được kết quả là:
A. 9 B. 12 C. 3 D. 6
2. Tính 54 : 9 x 5 được kết quả là:
a. 11 b. 1 c. 30 D. 35
3. Bình có 45 cái tem. Bình cho em 1/9 số con tem đó. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu cái tem?
A. 5 cái tem B. 54 cái tem
C. 40 cái tem D. 36 cái tem
4. trong các phép chia sau, phép chia nào có thương là 12?
A. 84 : 6 B. 84 : 7 C. 84 : 8 D 84 : 9
5. Một đoàn khách có 43 người. Mỗi xe tắc xi chở được 8 người. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe tắc xi như thế để chở hết số khách đó?
A. 5 xe B. 6 xe C. 4 xe D. 7 xe
Phần tự luận:
Bài 1: Một trại nuôi 315 con gà. Người ta đã tiêm phòng dịch được một số gà thì còn lại 1/7 số gà của trại chưa tiêm. Hỏi trại đó đã tiêm phòng bao nhiêu con gà?
Bài 2: Có 500 quả trứng, làm mỗi cái bánh cần 9 quả trứng: Hỏi có thể làm được nhiều nhất là bao nhiêu cái bánh và con thừa bao nhiêu quả trứng?
- Học sinh làm bài vảo vở.
- Chấm chữ bài.
III. Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học.
Buổi chiều Tieỏt 1, 2: luyện tiếng việt 
I. Mục tiêu: Ôn tập một số nội dung: 
- Tìm được từ chỉ sự vật trong câu. Tìm được sự vật được so sánh với nhau trong câu văn câu thơ. Làm một số bài tập về điền dấu chấm, dấu phẩy.
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
 1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:
Thanh đến bên bể nước múc nước vào thau rử mặt. Nước mát rượi. Thanh cúi nhìn bóng mình trong bể với những mảng trời xanh Căn nhà, thửa vườn của bà như một nơi mát mẻ, hiền lành.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào vở luyện.
- Gọi một em lên bảng chữa bài.
Bài 2: Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các khổ thơ sau:
 a. Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào.
b. Có ngàn tia nắng nhỏ
Đi học sáng hôm nay
Có trăm trang sách mở
Xoè như cánh chim bay.
c. Quyển vở này mở ra 
Bao nhiêu trang giấy trắng
Từng hàng kẻ ngay ngắn
Như chúng em xếp hàng.
Bài 3: Dùng dấu chấm để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu.
Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố mỗi lần về quê Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá có khi cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay.
Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi để ngắt câu: Hậu là ai? Hậu thường làm gì mỗi khi về quê? Có lần cả buổi sáng Hậu đã làm gì? Một lần Hậu đã làm gì mải miết từ sáng đến chiều?
- Gọi một số em đọc, cả lớp nhận xét.
 2. Củng cố: 
- Dặn học sinh tiếp tục ôn tập .
- Nhận xét tiết học.
Tieỏt 3: luyện Toán
I. Mục tiêu:
-Ôn chu vi hình chữ nhật,
-Rèn tính tự giác. Vaọn duùng quy taộc tớnh chu vi hỡnh chửừ nhaọt ủeồ giaỷi caực baứi toaựn coự lieõn quan 
II. Hoạt động dạy và học:
 Hướng dẫn học sinh ôn tập thông qua hệ thống bài tập:
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng kém chiều dài 3 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
Bài 2: Một hình chữ nhật có chièu dài hơn chiều rộng 5 cm, biết chiều rộng có độ dài là số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
Bài 3: Cạnh hình vuông có độ dài là số tự nhiên có một chữ số lớn nhất. Nếu tăng mỗi cạnh của hình vuông thêm 3 cm thì được hình vuông có chu vi bằng bao nhiêu cm?
- Học sinh tự làm bài.
- Chấm và chữ từng bài.
II. Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà tự ôn tập.
Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2011
Buổi sáng Tiết 1, 2: luyện tiếng việt
I. Mục tiêu: Ôn tập:
1. Ôn tập về từ ngữ thuộc các chủ điểm : quê hương, bắc trung nam, thành thị và nông thôn.
2. Ôn tập về so sánh và các mẫu câu Ai là gì? Ai thế nào? Ai làm gì?
3. Luyện kỹ năng viết văn.
 II. Các hoạt động dạy- học:
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước những từ gợi cho em nghĩ về quê hương:
a. con đò b. bến nước c. luỹ tre d. lễ hội
e. rạp hát g. mái đình h. dòng sông i. hội chợ
Bài 2: Tìm và ghi lại 2 thành ngữ, tục ngữ nói về quê hương
M: Quê hương bản quán
Bài 3: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Hai chú chim con há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn. hậu pha nước đường cho chim uống. Đôi chim lớn thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhảy, quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ.
Bài 4: chép lại câu văn trong đoạn văn ở bài tập 3 có chứa phép so sánh hoạt động với hoạt động.
Bài 5: Những từ gạch chân trong cá câu dưới đây có nghĩa là gì?
a. Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông.
b. Ai vô Nam Bộ
Tiền Giang, Hậu Giang
Ai vô thành phố 
Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng
- ni: ; tê: ; vô:
Bài 6: Gạch dưới các từ chỉ màu sắc hoặc chỉ đặc điểm của hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:
A, Giữa thành phố có hồ Xuân Hương mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu
B, Đường mềm như dải lụa
Uốn mình dưới cây xanh
c. Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm
Bài 7: Viết một đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) kể về quê hương em.
Tiết 3, 4: luyện Toán
I. Muùc tieõu. Giuựp hoùc sinh:
- Ôn tập về tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình vuông chu vi hình chữ nhật, giải toán có lưòi văn.
- Rèn kỹ năng làm bài thi cho học sinh.
II. Hoạt động dạy và học :
1. Gv ghi đề lên bảng
Phần 1: Trắc nghiệm:
Hóy khoanh vào chữ cỏi dặt trước cõu trả lời đỳng: (mỗi cõu đỳng 1 điểm)
1. Trong dóy số 328, 382, 238, 832. Số nào là số bộ nhất?
a. 328 b. 382 c. 238 d.832
2. Giỏ trị của biểu thức: 48 - 16 : 2 là:
a. 16 b.26 c.30 d. 40 
3. Tỡm X biết: 132 : X = 6
a. X = 20 b. X = 22 c. X = 792 d. X = 791
4. 3m 4cm = ...................cm
a. 34 b. 340 c. 304 d. 314
5. Cạnh của hình vuông có chu vi 40cm là:
a. 10 cm b. 5 cm c. 20 cm d. 4cm
Phần 2: Làm bài tập:
Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh: (2 điểm)
231 - 79 107 + 123 312 x 3 624 : 2
Bài 2: Lan hỏi được 45 quả bưởi, Hồng hỏi được 40 quả bưởi. Số bưởi của Lan và Hồng được đúng vào trong 5 thựng. Hỏi mỗi thựng cú bao nhiờu quả bưởi? (3 điểm)
2. Học sinh làm bài vào vở.
3. Chấm chữ bài.
4. Củng cố dặn dò.
Buổi chiều Tiết 1: luyện tiếng việt
I. Mục tiêu: Ôn tập:
1. Ôn tập về từ ngữ thuộc các chủ điểm : quê hương, bắc trung nam, thành thị và nông thôn.
2. Ôn tập về so sánh và các mẫu câu Ai là gì? Ai thế nào? Ai làm gì?
3. Luyện kỹ năng viết văn.
 II. Các hoạt động dạy- học:
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước các từ ngữ chỉ sự vật có ở vùng các dân tộc ít người sinh sống:
a. nhà sàn b. suối c. ruộng bậc thang
d. thuyền e. nương rẫy g. đường phố
Bài 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm để điền vào chỗ trống cho phù hợp
a. Các cô gái đi dự lễ hội trông  tựa tiên sa.
b. Nước biển..như màu da trời.
Bài 3: Kể tên 3 thành phố lớn của nước ta, kể tên một vùng quê mà em biết?
Bài 4: Viết một vài câu theo mẫu Ai thế nào? để tả từng sự vật sau:
a, một bông hoa
b, cô giáo hoặc thầy giáo
c. mẹ của em
Bài 5: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
a, Lá ngô rộng dài trổ ra mạnh mẽ nõn nà.
b, Cây hồi thẳng cao tròn xoe.
c. Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.
d. Giữa Hồ Gươm là Tháp Rùa tường rêu cổ kính xây trên gò đất cỏ mọc xanh um.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài, nhận xét chung
III. Củng cố dặn dò. 
Tiết 2, 3: luyện toán
I.Mục tiêu:
- Tớnh giaự trũ cuỷa bieồu thửực, giải bài toán có hai phép tính.
- Tính chu vi các hình.
 II.Hoạ ...  số kiến thức đã học.
- Hoàn thành một số bài tập mà GV yêu cầu.
II. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập.
2. Hướng dẫn học sinh khá giỏi làm thêm một số bài tập sau:
Cõu 1: Số lớn nhất trong cỏc số 812; 799; 809; 789 là.........
 A. 812 C. 799 B. 809 D. 789
Cõu 2: Số lớn là 42, số bộ là 6. Vậy số lớn gấp số bộ số lần là:
 A. 24 lần C. 8 lần B. 7 lần D. 6 lần
Cõu 3: Số bộ nhất trong cỏc số 145; 120; 99; 110 là........
 A. 145 C. 120 B. 99 D. 110
Cõu 4: Trong phộp chia cú số chia là 6, số dư lớn nhất là:
 A. 7 C.6 B. 5 D. 4
Cõu 5: Đếm thờm rồi viết số thớch hợp vào chỗ chấm:
 27; 36; 45; .........; ...........; .............
Cõu 6: 1 giờ cú 60 phỳt thỡ 1/2 giờ cú ........... phỳt
 Số thớch hợp để điền vào chỗ trống là:
 A. 20 C. 30 B. 25 D. 40
Phần II: (7đ)
Cõu 1: Tớnh nhẩm: (1đ)
 8 X 4 = ... 40 : 5 = ... 63 : 7 = .... 8 X 8 = 
Cõu 2: Đặt tớnh rồi tớnh: (1đ)
 a) 170 X 5 b) 396 : 3
Cõu 3: Tớnh giỏ trị của biểu thức: (2đ)
 a) 927 - 10 X 2 b) 100 - (60 + 10)
Cõu 4: (1đ) 
 Một hồ nước hỡnh vuụng cú cạnh 30m. Tớnh chu vi hồ nước đú 
Cõu 5: (2đ)
 Cú 88 bạn được chia đều thành 2 đội, Mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng cú bao nhiờu bạn ?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở, một số em chữa trên bảng. 
3. Chấm chữa bài. 
- GV nhaọn xeựt keỏt quaỷ baứi laứm cuỷa HS
Tiết 3 : LUYện tiếng việt
Bài: Ôn tập cuối học kì I 
I. Mục tiêu:
Kieồm tra laùi kú naờng ủoùc hieồu vaờn baỷn, luyeọn tửứ vaứ caõu.
II.đồ dùng
- Chuaồn bũ baứi kiểm tra (GV có thể cho HS làm BT trong VBT tiết 8) .
II. Hoạt động dạy và học:
Điểm 1/ Tớnh nhẩm rồi ghi kết quả vào chỗ chấm (2đ).
7 x 8 =  42 : 7 =  8 x 4 =  5 x 0 = 
72 : 9 =  6 x 9 =  60 : 6 =  20 : 5 = 
2/ Đặt tớnh rồi tớnh : (2đ)
55 x 4 205 x 3 155 : 5 420 : 6 
.  .. .
.  .. .
.  .. . 
3/ Hóy khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng nhất : (1,5đ).
a) 5hm = .. m . Số thớch hợp để điền vào chỗ chấm là :
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000
b) x x 4 = 20 . Vậy kết quả của x là :
A. 5 B. 16 C. 24 D. 80
c) Cú 10 quả cam và 20 quả quýt. Vậy số quýt gấp số cam là :
A. 1 lần B. 2 lần C. 3 lần D. 4 lần 
4/ Tớnh giỏ trị của biểu thức : (1,5đ)
a) 555 – 25 – 10 =  b) 45 + 25 : 5 = 
=  = 
5/ Một đội xe cú 36 ụ tụ chở khỏch và số ụ tụ tải bằng  số ụ tụ chở khỏch. Hỏi đội 
xe đú cú tất cả bao nhiờu ụ tụ ? (2đ).
Bài giải:
6/ Tỡm số chia và số bị chia bộ nhất sao cho phộp chia cú thương bằng 15 và số dư 
là 5 . (1đ).
Bài giải:
.
.
.
.
KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI Kè I – NĂM HỌC 2011 – 2012
*****************************
HƯỚNG DẪN CHẤM MễN TOÁN LỚP 3
Bài 1 : (2điểm)
Ghi đỳng kết quả vào mỗi chỗ chấm được 0,25đ.
Bài 2 : (2điểm) 
- Đặt và tớnh đỳng mỗi phộp tớnh được 0,5đ 
(Bao gồm : Đặt tớnh đỳng 0, 25 đ ; tớnh đỳng kết quả 0,25 đ)
- Nếu đặt tớnh sai mà kết quả đỳng thỡ khụng cho điểm.
Bài 3 : (1,5điểm) 
- Mỗi cõu khoanh đỳng được 0,5đ (Mỗi cõu nếu khoanh từ 2 đỏp ỏn trở lờn khụng cú điểm)
Đỏp ỏn : a/C ; b/A ; c/B 
Bài 4 : (1,5 điểm)
- Tớnh đỳng mỗi biểu thức được 0,75 đ. 
a) 555 – 25 – 10 = 530 - 10 (0,5đ) 
= 520 (0,25đ)
b) 45 + 25 : 5 = 45 + 5 (0,5đ)
= 50 (0,25đ) 
Bài 5: (2 điểm)
- Cõu giải và phộp tớnh đỳng được 0,75 đ (Nếu chỉ đỳng cõu giải hoặc phộp tớnh thỡ được 0,25 đ) 
- Đỏp số đỳng được 0,5 đ. 
* Gợi ý:
+ Tỡm được số ụ tụ tải là: 9 ụ tụ (0,75 đ)
+ Tỡm được số ụ tụ cú tất cả là : 45 ụ tụ (0,75 đ)
+ Ghi đỏp số đỳng : 45 ụ tụ (0,5 đ)
(Nếu sai hoặc thiếu tờn đơn vị trừ 0,25 đ/ 1 chỗ thiếu)
Bài 6: (1điểm)
* Gợi ý:
Trong cỏc phộp chia cú số dư bằng 5 thỡ số chia bộ nhất phải là 6, vỡ thương bằng 15 nờn số bị chia sẽ là : (0,25đ)
15 x 6 + 5 = 95 (0,5đ)
Đỏp số: 95 và 6 (0,25đ)
* Lưu ý:
- Điểm toàn bài làm trũn số thành điểm nguyờn.
- Bài làm điểm 9 hoặc điểm 10 nếu trỡnh bày cẩu thả, cú nhiều gạch sửa trừ 1 điểm vào toàn bài.
********************************************************************
Điểm I. Bài tập: (Đọc hiểu) 4 đ – Thời gian 30 phỳt.
- Đọc thầm bài : “Mồ Cụi xử kiện” (SGK TV 3/1 trang 139)
- Dựa vào nội dung bài đọc, đỏnh dấu x vào ụ trống trước ý trả lời đỳng nhất:
1- Truyện “Mồ Cụi xử kiện” là truyện cổ tớch của dõn tộc nào?
a - Chăm b - Nựng c - Kinh
2/ Chủ quỏn kiện bỏc nụng dõn về việc gỡ ?
a - Bỏc nụng dõn ăn xong khụng trả tiền cho chủ quỏn.
b - Bỏc nụng dõn ăn trộm tiền của chủ quỏn.
c - Bỏc nụng dõn hớt hết mựi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rỏn mà khụng trả tiền.
3 - Tỡm cõu nờu rừ lớ lẽ của bỏc nụng dõn?
a - Tụi chỉ vào quỏn ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tụi khụng mua gỡ cả.
b - Tụi cú đụng chạm gỡ đến thức ăn trong quỏn đõu mà phải trả tiền. 
c - Tụi chỉ cú hai đồng.
4/ Cõu : Mồ Cụi xử kiện. Được viết theo mẫu cõu: 
a - Ai là gỡ ? b - Ai làm gỡ ? c - Ai thế nào ?
II. Chớnh tả (Nghe - viết trong 15 phỳt) 5đ
Điểm .. 
viết .. 
..........
..........
..............
..........
..........
III. Tập làm văn : (Thời gian 25 phỳt) 5 đ
Dựa vào cỏc gợi ý dưới đõy, em hóy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 cõu) kể về quờ 
hương em:
a) Quờ em ở đõu?
b) Em yờu nhất cảnh vật gỡ ở quờ hương ?
c) Cảnh vật đú cú gỡ đỏng nhớ ?
d) Tỡnh cảm của em với quờ hương như thế nào ? 
.. 
..
..
..
...
KIỂM TRA CUỐI Kè II – NĂM HOC: 2011 - 2012
**************************
HƯỚNG DẪN CHẤM MễN
TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (6điểm) : Theo hướng dẫn chuyờn mụn
(Loại xuất sắc 6; tốt: 5; khỏ : 3; TB : 3; yếu : 2; kộm : 1; khụng đọc được 0)
II/ Bài tập (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời cõu hỏi)
GV hướng dẫn HS nhỡn sỏch đọc thầm kĩ bài “Mồ Cụi xử kiện” (SGK TV3/1 trang 139) trong khoảng thời gian 15 phỳt. Sau đú, hướng dẫn HS hiểu thờm yờu cầu của bài và cỏch làm bài :
Đỏp ỏn: ( Mỗi cõu đỳng được 1đ, cõu nào khụng làm hoặc chộo 2 ụ trở lờn: khụng cho điểm.)
CÂU
1
2
3
4
CHỌN ĐÚNG
b
c
a
b
Phần II/ Chớnh tả : ( 5đ )
Bài: “Âm thanh thành phố” (Sỏch TV3/1 trang 146). 
GV đọc cho HS viết đề bài và đoạn: “Hồi cũn đi học  bỏn thịt bũ khụ”
- Bài viết khụng mắc lỗi chớnh tả, chữ viết rừ ràng, trỡnh bày đỳng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chớnh tả : sai phụ õm đầu hoặc vần, thanh, khụng viết hoa đỳng qui định: trừ 0,5đ/lỗi ).
- Nếu chữ viết khụng rừ ràng, sai độ cao, khoảng cỏch, kiểu chữ hoặc trỡnh bày bẩn  bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài (đối với bài cú điểm 4,5 hoặc 5đ ).
Phần III/ Tập làm văn ( 5đ ) - Thời gian làm bài 25 phỳt.
* HS làm bài đảm bảo cỏc yờu cầu sau được 5điểm :
- Viết được đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 cõu trở lờn) kể về quờ hương em theo cỏc gợi ý của đề bài.
- Viết cõu đỳng ngữ phỏp, dựng từ đỳng, khụng sai lỗi chớnh tả, chữ viết rừ ràng, trỡnh bày sạch sẽ.
- Trỡnh tự hợp lớ, diễn đạt trụi chảy, lời văn tự nhiờn, tỡnh cảm chõn thật.
Tựy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sút về ý, từ, cõu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết GV cú thể ghi điểm từ 4,5 đến 0,5, mỗi khung chờnh lệch 0,5 
* Trỡnh bày khụng sạch, khụng đẹp, chữ viết khụng đỳng qui định trừ cả bài 1.0 điểm.
**********Kiểm tra cuối học kỡ I NH: 2011-2012
Mụn: Toỏn
Thời gian: 40 phỳt
Phần I: (3đ)
Cõu 1: Số lớn nhất trong cỏc số 812; 799; 809; 789 là.........
A. 812 C. 799
B. 809 D. 789
Cõu 2: Số lớn là 42, số bộ là 6. Vậy số lớn gấp số bộ số lần là:
A. 24 lần C. 8 lần
B. 7 lần D. 6 lần
Cõu 3: Số bộ nhất trong cỏc số 145; 120; 99; 110 là........
A. 145 C. 120
B. 99 D. 110
Cõu 4: Trong phộp chia cú số chia là 6, số dư lớn nhất là:
A. 7 C.6
B. 5 D. 4
Cõu 5: Đếm thờm rồi viết số thớch hợp vào chỗ chấm:
27; 36; 45; .........; ...........; .............
Cõu 6: 1 giờ cú 60 phỳt thỡ 1/2 giờ cú ........... phỳt
Số thớch hợp để điền vào chỗ trống là:
A. 20 C. 30
B. 25 D. 40
Phần II: (7đ)
Cõu 1: Tớnh nhẩm: (1đ)
8 X 4 = ............ 40 : 5 = ..............
63 : 7 = ............ 8 X 8 = ..............
Cõu 2: Đặt tớnh rồi tớnh: (1đ)
a) 170 X 5 b) 396 : 3
.................. ..................
.................. ..................
.................. ..................
Cõu 3: Tớnh giỏ trị của biểu thức: (2đ)
a) 927 - 10 X 2 b) 100 - (60 + 10)
........................... .............................
.......................... .............................
.......................... ...............................
Cõu 4: (1đ) 
Một hồ nước hỡnh vuụng cú cạnh 30m. Tớnh chu vi hồ nước đú ?
Giải:
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
Cõu 5: (2đ)
Cú 88 bạn được chia đều thành 2 đội, Mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng cú bao nhiờu bạn ?
Giải:
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
ĐÁP ÁN
A-Phần I: (3đ)
Cõu 1: í A
Cõu 2: í B
Cõu 3: í B
Cõu 4: í B
Cõu 5: 54; 63; 72.
Cõu 6: í C
B-Phần II: (7đ)
Cõu 1: (1đ) 
32 8
9 64
Cõu 2: (1đ)
a) 850 b) 132 
Cõu 3: (2đ)
a) 907 b) 30 
Cõu 4: (1đ)
Chu vi hồ nước đú là:
30 X 4 = 120 (m)
Đỏp số: 120m
Cõu 5: (2đ)
Số bạn một đội cú là:
88 : 2 = 44 (bạn)
Số bạn mỗi hàng cú là:
44 : 4 = 11 (bạn)
Đỏp số: 11 bạn
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tõy
Lớp:.........
Họ và tờn:.....................................................
Kiểm tra cuối học kỡ I NH: 2011-2012
Mụn: Tiếng Việt (Phần đọc hiểu)
Thời gian: 40 phỳt
I . Phần đọc hiểu : ( 4 đ ) 
Đọc thầm bài " Hũ bạc của người cha " ( trang 121 , Tiếng Việt 3 tập I ) 
Khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng : 
Cõu 1: ( 1đ ) ễng lóo mong muốn điều gỡ ở người con trai ? 
A. ễng muốn con kiềm được thật nhiều tiền đưa về cho mỡnh .
B. ễng muốn con phải vất vả . 
C. ễng muốn con mỡnh chăm chỉ làm ăn và biết tiết kiệm . 
Cõu 2: ( 1đ ) Tại sao người cha khụng cho con hủ bạc ngay từ đầu ? 
A. Vỡ muốn người con quý *****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan on tap.doc