TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiểm tra lấy điểm đọc .
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) .
-Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học .
2. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe – viết : Rừng cây trong nắng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1 .
Ngày soạn: 26 /12 /2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 /1/2011 Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I ( tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiểm tra lấy điểm đọc . - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) . -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học . 2. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe – viết : Rừng cây trong nắng. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1 . III. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài . 2. KT tập đọc : Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp. - Gv gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học . 3. Bài tập 3 : a. GV HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng. - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi, tráng lệ - GV giúp HS nắm ND bài chính tả + Đoạn văn tả cảnh gì ? -> Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng - GV đọc 1 số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng . -> HS luyện viết vào bảng con . -> GV quan sát, sửa sai cho HS b. Nghe- viết: - GV đọc bài. - GV quan sát, uốn nắn cho HS - HS viết vào vở chính tả c. Chấm - chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học . ******************************************** Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I ( tiết 2 ) I. Mục tiêu : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) . -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học . 2. Ôn luyện về so sánh ( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ) 3. Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ . II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV - Bảng phụ chép BT 2 + 3. III. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc : ( 6 em ) - Gv gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc -> xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài và TLCH. - HS đọc bài theo phiếu và TLCH. - GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học . 3. HDHS làm bài tập: * Bài tập 2: - YCHS nêu yêu cầu của bài. - YCHS làm bài cá nhân. - Gọi một số em báo kết quả. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - 1 số em báo kết quả, lớp nhận xét. -> GV chốt lại lời giải đúng. a. Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ. b. Đước như cây dù. *Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ phát biểu -> GV chốt lại lời giải đúng VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn " không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . 4 Củng cố,dặndò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học . ******************************************** Toán (86) Chu vi hình chữ nhật I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học (liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật) *HS khuyết tật: Làm BT 1. II. Phương pháp dạy học : - Đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. III. Công việc chuẩn bị: - GV :Bảng phụ, phấn màu. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. KTBC: - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chu vi hình chữ nhật. 2. Bài học: * HD xây dựng công thức tính chu vi HCN. * HS nắm được công thức tính chu vi HCN . a. Ôn tập về chu vi các hình. - GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 9 cm - HS quan sát + Hãy tính chu vi hình này ? - HS thực hiện 6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm + Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? -> tính tổng độ dài các cạnh của hình đó b. Tính chu vi HCN. - GV vẽ lên bảng hcn ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm - HS quan sát + Em hãy tính chu vi của hcn này ? - HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm + Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? -> HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm + 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? - 14 cm gấp 2 lần 7 cm + Vậy chuvi của hcn ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chièu rộng và 1 cạnh của chiều dài ? -> Chu vi của hcn ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài . * Vậy khi tính chu vi của hcn ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : ( 4 + 3 ) x 2 = 14 - HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại qui tắc - HS tính lại chu vi HCN theo công thức * Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 3.Thực hành: * Bài 1 + 2 + 3 : Củng cố cách tính chu vi HCN theo công thức . a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức - 1 HS nhắc lại công thức - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm a. Chu vi HCN là : ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) b. Chu vi HCN là : ( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS phân tích bài toán - 1 HS phân tích - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm Bài giải : Chu vi của mảnh đất đó là : ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) Đáp số : 110 m. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm c. bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng - Nhận xét, chốt kq đúng. - Theo dõi. - HS tự làm bài sau đó từng cặp đổi vở kiểm tra lẫn nhau. - 1 số cặp báo kết quả, lớp nhận xét. KQ: + Chu vi HCN ABCD là : (63 + 31 ) x 2 = 188( m ) + Chu vi HCN MNPQ là : ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m) Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ. 4. Củng cố dặn dò : - Nêu công thức tính chu vi HCN? - 2HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ******************************************** Thủ công (18) cắt , dán chữ vui vẻ ( Tiết 2) I. Mục đích , yêu cầu: HS biết cách kẻ , cắt dán chữ vui vẻ -Kẻ cắt ,dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật -HS thích cắt, dán chữ II. Phương pháp dạy học : Quan sát , đàm thoại, luyện tập , thực hành III Công việc chuẩn bị: GV: Mẫu chữ vui vẻ đã cắt dán Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ HS: Giấy thủ công , thước, bút chì ,hồ dán VI Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nội dung * Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ - Yêu cầu HS quan sát và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ và nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ vui vẻ - GV goi HS nhắc lại cách kẻ , cắt các chữ V, U, E, I,. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu Bước 1: Cắt, kẻ chữ vui vẻ và dấu hỏi. - Kích thước cách cắt, kẻ các chữ V, U, I, E giống như đã học. - Cắt dấu hỏi ( ? ) : Kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông cắt theo đường kẻ Bước 2 : Dán thành chữ vui vẻ. - Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các chữ đã được cắt trên đường thẳng như sau: - Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ Vẻ cách nhau một ô giữa các chữ VUI và chữ Vẻ cách nhau 2 ô. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào các vị trí đã ướm , dán các chữ cái trước , dán dấu hỏi sau. * Hoạt động 3: Thực hành - GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt , dán chữ VUI Vẻ -GV quan sát , hướng dẫn thêm cho HS 4. Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị , thái độ học tập của HS - Về nhà chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau HS đặt đồ dùng lên bàn. -HS quan sát - HS nêu : V, U, I, E. - Bước 1: Kẻ chữ V, U, E, I. - Bước 2 : Cắt các chữ V, U, E, I. - Bước 3: Dán chữ V, U, E, I. - HS lắng nghe. -HS tập kẻ , cắt chữ vui vẻ vào nháp -HS lắng nghe - Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI Vẻ và dấu hỏi - Bước 2 : Dán thành chữ VUI Vẻ - HS lắng nghe. ****************************************************************** Ký duyệt của nhà trường Ngày soạn: 27 /12 /2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 /1/2011 Toán (87) Chu vi hình vuông I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Biếtcách tính chu vi hình vuông (lấy độ dài một cạnh nhân với 4) - Vân dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông. *HS khuyết tật : Làm BT1. II. Phương pháp dạy học: - Thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. III. Công việc chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Bảng con. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 45m và chiều rộng là 30m. + Nêu đặc điểm của hình vuông. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn: *HĐ1: Hướng dẫn xây dựng quy tắc tính chu vi hình vuông: - YC HS giải bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3dm. Tính chu vi hình vuông đó. + Có cách tính nào khác không? Vì sao? ị Quy tắc:Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. * HĐ2:Thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu YC bài tập. - Gọi HS đọc mẫu - YC lớp làm bài. - Gọi HS chữa bài. + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì? - YC HS giải bài toán. - Gọi HS lên bảng chữa bài. + Muốn tính độ dài đoạn dây đó ta làm thế nào? Vì sao? Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì? - HD: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta cần biết gì? ị Để tính được chu vi hình chữ nhật, ta cần tìm chiều dài hay chiều rộng hình chữ nhật này? - YC HS giải bài toán. - Gọi HS lên bảng chữa bài. ... ợp vệ sinh, không nên vứt rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và hại cho sức khoẻ con người. - Liên hệ: + Cần làm gì để giữ vệ sinh công cộng + Con đã làm gì để giữ vệ sinh công cộng? + Nêu cách xử lý rác thải ở địa phương con ở. ị Cần xử lý rác thải theo 4 cách: chôn, đốt, ủ, tái chế. *HĐ3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn hoặc sáng tác những hoạt cảnh ngắn để đóng vai 4. Củng cố, dặn dò: - NX giờ học. -Dặn HS thực hành vệ sinh môi trường. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Chia lớp thành 4 nhóm, quan sát, thảo luận, đại diện nêu ý kiến, nhóm khác bổ sung + .thấy mùi hôi thối + .có loại rác rễ thối rữa, chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh + ruồi, muỗi, chuột. + .truyền bệnh - Quan sát, thảo luận N2 và nêu ý kiến - 4, 5 HS trả lời. - VD: Dựa theo bài “Chúng cháu yêu cô lắm” để sáng tác nội dung: Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tang tính, tang tính tình Dạy chúng cháu yêu lao động - HS lắng nghe. ****************************************************************** Ký duyệt của nhà trường Ngày soạn: 30 /12 /2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7/1/2011 Tiếng việt ôn tập cuối học kì I(tiết 7) Kiểm tra đọc ( Đọc hiểu , luyện từ và câu ) I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra việc đọc hiểu của HS. - HS nắm được nội dung của bài đọc, làm bài tập Luyện từ và câu chính xác, trình bày sạch , đẹp. II. Phương pháp dạy học: - Luyện tập thực hành. III. Công việc chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra.(Như SGK) - HS : Ôn bài. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ của tiết học. 2. Phát đề kiểm tra cho HS. 3. HS làm bài kiểm tra. - GV lưu ý : Đọc thật kĩ bài văn , bài thơ trong khoảng 15 phút (khoanh tròn) Đánh dấu x vào ý đúng trong giấy KT đã trả lời câu hỏi . Lúc đầu khoanh tròn bằng bút chì , sau đó khoanh kĩ lại bằng bút mực . - Thời gian làm bài : 30 phút. 4. Thu bài chấm theo đáp án: Điểm đọc thành tiếng : 6 Điểm đọc hiểu : 4 Điểm chung: TBC cả 2 điểm Làm tròn từ 0,5 lên 1. ******************************************** Toán Kiểm tra định kì( Cuối học kì 1) I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối học kì I của HS, tập trung vào các kĩ năng chủ yếu sau: - Nhân chia nhẩm các bảng đã học. Thực hiện phép nhân và chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số. - Tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính. - Tính chu vi hình chữ nhật. - Giải bài toán có hai phép tính. - Tính thời gian. II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra cho từng HS. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Giới thiệu bài : Kiểm tra định kì HKI - Theo dõi. 2. Bài học: - GV phát đề cho từng HS - HS nhận đề. - Đọc lại đề một lượt. - HS nghe, soát lại đề - HDHS thực hiện yêu cầu của bài kiểm tra. - Theo dõi. - HS tự làm bài. - GV bao quát, nhắc nhở. - Cuối giờ GV thu bài về chấm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt ND bài học. - HD về nhà CBBS. * Đánh giá giờ học. IV. Đề bài và đáp án: A. Đề bài: Bài 1: Tính nhẩm: 6x5=... 18:3=... 72:9=... 56:7=... 4x4=... 3x9=... 64:8=... 9x5=... 7x9=... 28:7=... Bài 2: Đặt tính rồi tính: 54x3 306x2 854:4 734:5 Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 14 x 3 : 7; 42 + 18 : 6. Bài 4: Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán được một số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam đường? Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm là: A. 25cm B. 35cm C. 40cm D.50cm. b) Khi kim ngắn của đồng hồ chỉ quá số 5, kim dài chỉ vào số 3, lúc đó là: A. 6 giờ 45 phút B. 5 giờ 15 phút C. 3 giờ 25 phút D. 5 giờ45phút. B. Đáp án: Bài 1: 2 điểm. Mỗi phép tính đúng được 0,2 điểm. Bài 2: 2 điểm. Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Bài 3: 1 điểm. Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng được 0,5 điểm. Bài 4: 3 điểm. - Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường của cửa hàng được 1,5 điểm. - Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường còn lại của cửa hàng được 1 điểm. - Viết đáp số đúng được 0,5 điểm. Bài 5: 2 điểm. Khoanh vào D được 1 điểm. Khoanh vào B được 1 điểm. ******************************************** Tiếng việt ôn tập cuối học kì I(tiết 8) Kiểm tra viết ( Chính tả,Tập làm văn ) I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra viết chính tả và tập làm văn của HS. - HS viết đúng chính tả, trình bày đúng , đẹp. - HS viết được một đoạn văn ngắn ( 7 đến 10 câu ) về việc học tập của em trong HK I. - Viết chính tả , dùng từ đặt câu đúng. II. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại, luyện tập thực hành. III. Công việc chuẩn bị: - GV : Đề kiểm tra. - HS : Ôn bài. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ của tiết học. 2. GV đọc cho HS viết bài Chính tả (GV đọc cho HS nghe viết đoạn cuối bài: Âm thanh thành phố.) 3. GV chép đề lên bảng. Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về việc học tập của em trong HK I. HS làm bài . 4. Thu bài: Chấm điểm theo đáp án. Chính tả : 5 điểm. Tập làm văn : 5 điểm. Điểm viết gồm : Điểm chính tả + TLV. Điểm chung : (Điểm chính tả + TLV ) : 2 Làm tròn 0,5 = 1 ******************************************** Đạo đức Thực hành kĩ năng Học Kì I I. Mục đích yêu cầu - Củng cố những hiểu biết về một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật các em đã học. - Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học; kỹ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp trong các tình huống đơn giản, cụ thể trong cuộc sống. - Hình thành thái độ có trách nhiệm với lời nói, việc làm của bản thân, tự tin vào khả năng của bản thân. II. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. III. Công việc chuẩn bị: - GV:Phiếu học tập. - HS : Ôn bài. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao chúng ta phải biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ? + Các em đã làm gì để thể hiện tình cảm đó? 3. Bài mới: a) Giới thiệu và ghi tên bài . b) Hướng dẫn: - YC HS nêu tên các bài đạo đức đã học và ghi nhớ sau mỗi bài học đó. - Phát phiếu học tập cho HS, YC HS thảo luận và nêu ý kiến Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý kiến em tán thành: a. Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì. b. Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được. c. Hứa mọi điều còn thực hiện được hay không thì không quan trọng. d. Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi. Bài 2: Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp: Tự làm lấy việc của mình là làm lấy công việc của, mà không vào người khác. Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau và không người khác. Bài 3: Đánh dấu + vào ô trống trước những việc nên làm: Hỏi thăm hàng xóm khi có chuyện buồn. Tự ý hái quả trong vườn nhà hàng xóm. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. Không vứt rác sang nhà hàng xóm Bài 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm : Tham gia việc trường, việc lớp vừa là ., vừa là của mỗi học sinh. Bài 5: Tại sao chúng ta cần biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ? - GV chấm bài, nhận xét cho HS . 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN ôn bài và rèn luyện những kĩ năng đạo đức đã học. + 1, 2 HS trả lời + 1, 2 HS trả lời - HS lắng nghe. - HS tự làm bài cá nhân. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS chữa bài. - HS nhận xét ( ý kiến đúng là b.) - HS làm nhóm đôi . - HS trình bày bài 2. - Các nhóm nhận xét ( Thứ tự các từ cần điền là : Bản thân, dựa dẫm , tiến bộ, làm phiền ) - HS làm bài cá nhân . - HS chữa bài ( nêu miệng ) - HS nhận xét. ( ý 1, 3 , 4 là những việc nên làm ) - HS làm bài cá nhân . - HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. ****************************************************************** Ký duyệt của nhà trường Hoạt động tập thể. Nhận xét tuần 18. I.Mục đích, yêu cầu : - Tổng kết những ưu nhược điểm của lớp qua các hoạt động trong tuần - Phổ biên những công việc cần làm ở tuần tới. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1 ổn định tổ chức . Yêu cầu quản ca cho cả lớp hát 1 bài. 2.Tiến trình tiết hoc. a) GVgiới thiệu mục tiêu tiết học và gọi lớp trưởng lên điều khiển tiết sinh hoạt. b) Sơ kết tuần 18 - Lớp trưởng cho các tổ họp tổ trong vòng 5 phút để tổng kết những hoạt động trong tổ. - Lần lượt gọi từng tổ trưởng báo cáo mọi hoạt động của tổ mình: + Nêu ưu điểm, nhược điểm của từng hoạt động (học tập, đạo đức, các nề nếp khác...) + Cụ thể khen bạn nào, phê bình, nhắc nhở bạn nào. Vì sao? - Lớp trưởng tổng kết chung và bổ sung những gì các tổ chưa nêu được. - Gọi các thành viên trong các tổ cho biết ý kiến (nhất trí hay không, ở mặt nào, vì sao?) - Yêu cầu các tổ họp tổ trong vòng 5 phút để nêu những biện pháp khắc phục những nhược điểm còn tồn tại và nêu trước lớp. - Lớp trưởng nhận xét chung nề nếp của lớp c) Phổ biến công tác mới - Lớp trưởng nêu kế hoạch các công việc trong tuần tới trước lớp và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ hoặc cho cá nhân: + Các đôi bạn cùng tiến đẩy mạnh hoạt động để đạt hiệu quả cao nhất. +.Tổ 1 phụ trách công việc trực nhật lớp. + Tổ 2 trang trí lớp học + Tổ 3 phụ trách chăm sóc cây xanh - Các tổ hoặc cá nhân cho biết ý kiến xem có khó khăn gì với các công việc được giao hay không. d) Tổ chức cho lớp thi kể chuyện hay văn nghệ. e) GV chủ nhiệm nhận xét tiết học - GV nhận xét về ý thức ôn tập và kiểm tra HK I vừa qua . - Khen ngợi biểu dương những HS đạt thành tích cao trong học tập và những HS có ý thức thực hiện nề nếp tốt .. ........................................................ - Nhắc nhở một số HS cần cố gắng hơn trong HKII ................................................ Lớp cùng hát tập thể. Các tổ họp tổ: nhận xét trong tổ, thồng nhất ý kiến. Các tổ trưởng đại diện tổ báo cáo tình hình tổ mình. Lắng nghe. Nêu ý kiến nếu thấy có gì chưa đúng hoặc cần được giải thích rõ hơn. Các tổ tiếp tục họp tổ, nêu những biện pháp khắc phục tồn tại. Lắng nghe và ghi chép . - HS lắng nghe. +Cá nhân hoặc nhóm thi biểu diễn. Lắng nghe. - HS lắng nghe, vỗ tay khen các bạn - HS lắng nghe. Ký duyệt của nhà trường ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: